|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5636/BGDĐT-GDTrH
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Thưởng
|
Ngày ban hành:
|
10/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi: Các
Sở Giáo dục và Đào tạo
Trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình
giáo dục phổ thông 2018, các cơ sở giáo dục phổ thông đã tích cực, chủ động xây
dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường phù hợp với đội ngũ giáo viên,
cơ sở vật chất của nhà trường theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào
tạo (GDĐT)[1]. Tuy nhiên,
từ thực tế triển khai cho thấy việc phân công giáo viên và xếp thời khóa biểu để
tổ chức dạy học theo chương trình một số môn học, hoạt động giáo dục còn khó
khăn, vướng mắc.
Nhằm khắc phục khó khăn, vướng mắc nêu trên, Bộ
GDĐT đề nghị các Sở GDĐT hướng dẫn các cơ sở giáo dục phổ thông tiếp tục xây dựng
và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường theo các văn bản hướng dẫn của Bộ
GDĐT bảo đảm chất lượng, hiệu quả. Trong đó lưu ý các nhà trường thực hiện việc
phân công giáo viên, xây dựng kế hoạch và tổ chức dạy học các môn học Khoa học
tự nhiên, Lịch sử và Địa lí, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, cụ thể như
sau:
1. Môn Khoa học tự nhiên
a) Phân công giáo viên: Phân công giáo viên bảo đảm
sự phù hợp về chuyên môn được đào tạo của giáo viên với nội dung dạy học được
phân công (theo các mạch nội dung Chất và sự biến đổi của chất, Năng lượng và sự
biến đổi, Vật sống, Trái Đất và bầu trời). Việc phân công giáo viên đã được đào
tạo, bồi dưỡng chuyên môn đảm nhận dạy học từ 02 mạch nội dung hoặc toàn bộ
chương trình môn học phải thực hiện từng bước, bảo đảm yêu cầu về chuyên môn của
giáo viên để bảo đảm chất lượng dạy học.
b) Xây dựng kế hoạch dạy học: Tiếp tục thực hiện hiệu
quả việc xây dựng kế hoạch dạy học phù hợp với các mạch nội dung theo chương
trình môn học. Trong trường hợp gặp khó khăn về xếp thời khóa biểu, cần xây dựng
kế hoạch dạy học linh hoạt về thời gian, thời điểm thực hiện các mạch nội dung
hoặc các chủ đề của chương trình để xếp thời khóa biểu phù hợp với việc phân
công giáo viên, đáp ứng yêu cầu về tính khoa học, tính sư phạm (bảo đảm nội
dung dạy học trước là cơ sở cho nội dung dạy học sau) và khả năng thực hiện của
giáo viên (tham khảo khung kế hoạch dạy học tại Phụ lục 1).
c) Tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá: Việc kiểm
tra, đánh giá thường xuyên được thực hiện trong quá trình dạy học; giáo viên dạy
học nội dung nào thực hiện việc kiểm tra, đánh giá đối với nội dung đó. Hiệu
trưởng phân công giáo viên chủ trì phụ trách môn học ở mỗi lớp phối hợp với các
giáo viên cùng dạy học môn học ở lớp đó để thống nhất điểm đánh giá thường
xuyên, bảo đảm số điểm đánh giá theo quy định, tổng hợp điểm, ghi điểm, nhận
xét vào sổ theo dõi, đánh giá học sinh và học bạ. Ma trận, nội dung bài kiểm
tra định kì được xây dựng phù hợp với nội dung và thời lượng dạy học của chương
trình đến thời điểm kiểm tra. Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra sao cho thuận
tiện trong việc phân công giáo viên chấm bài, tổng hợp kết quả.
2. Môn Lịch sử và Địa lí
a) Phân công giáo viên: Phân công giáo viên bảo đảm
sự phù hợp giữa chuyên môn được đào tạo của giáo viên với nội dung dạy học được
phân công (theo phân môn Lịch sử, phân môn Địa lí và các chủ đề liên môn). Việc
phân công giáo viên đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn đảm nhận việc dạy học
toàn bộ chương trình môn học phải thực hiện từng bước, bảo đảm yêu cầu về
chuyên môn của giáo viên để bảo đảm chất lượng dạy học.
b) Xây dựng kế hoạch dạy học: Kế hoạch dạy học môn
học được xây dựng theo từng phân môn Lịch sử và phân môn Địa lí, các phân môn
được bố trí dạy học đồng thời trong từng học kì phù hợp với điều kiện thực tiễn
của nhà trường (tham khảo khung kế hoạch dạy học tại Phụ lục 2).
c) Tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá: Việc kiểm
tra, đánh giá thường xuyên và định kì được thực hiện trong quá trình dạy học
theo từng phân môn. Nội dung bài kiểm tra, đánh giá định kì phù hợp với nội
dung và thời lượng dạy học theo từng phân môn Lịch sử và phân môn Địa lí tính đến
thời điểm kiểm tra, đánh giá. Hiệu trưởng phân công giáo viên chủ trì phụ trách
môn học ở mỗi lớp phối hợp các giáo viên cùng dạy học môn học ở lớp đó để tổng
hợp điểm, ghi điểm, nhận xét vào sổ theo dõi, đánh giá học sinh và học bạ (tham
khảo khung kế hoạch dạy học tại Phụ lục 2).
3. Hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp
a) Phân công giáo viên: Phân công giáo viên bảo đảm
sự phù hợp giữa năng lực và chuyên môn của giáo viên với nội dung hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp được đảm nhiệm[2];
ưu tiên phân công giáo viên phụ trách theo từng chủ đề để thuận lợi trong việc
xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện, hướng dẫn và đánh giá học sinh trong quá
trình trải nghiệm theo yêu cầu cần đạt của chủ đề đó.
b) Xây dựng kế hoạch giáo dục: Kế hoạch tổ chức thực
hiện hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được xây dựng theo từng chủ đề; giáo
viên được phân công đảm nhận chủ đề tổ chức cho học sinh tìm hiểu nội dung,
phương pháp, hình thức hoạt động, tổ chức cho học sinh luyện tập, thực hành trải
nghiệm theo yêu cầu của chương trình và tổ chức cho học sinh báo cáo, thảo luận,
đánh giá về kết quả thực hiện (tham khảo kế hoạch tổ chức thực hiện một chủ
đề tại Phụ lục 3). Việc xây dựng thời khóa biểu bảo đảm sự linh hoạt (không
bắt buộc phải chia đều số tiết/tuần, không bắt buộc thực hiện lần lượt các chủ
đề theo trình tự trong sách giáo khoa) sao cho mỗi chủ đề được tổ chức thực hiện
trong một khoảng thời gian phù hợp với kế hoạch của giáo viên trong thời gian
đó.
c) Tổ chức thực hiện và kiểm tra, đánh giá:
Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu nội dung,
phương pháp và hình thức trải nghiệm trước khi thực hiện hoạt động trải nghiệm
theo yêu cầu cần đạt của chủ đề. Đối với việc thực hiện hoạt động trải nghiệm,
giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành, rèn luyện và vận dụng theo nội dung,
phương pháp, hình thức hoạt động đã được hướng dẫn với yêu cầu cụ thể về sản phẩm
mà học sinh phải hoàn thành. Quá trình trải nghiệm có thể là hoạt động của cá
nhân, nhóm nhỏ hoặc nhóm lớn, ở các không gian khác nhau trong và ngoài lớp học,
trong và ngoài nhà trường tùy theo nội dung và tính chất của hoạt động. Trong
quá trình học sinh thực hành trải nghiệm, giáo viên đóng vai trò tổ chức, hướng
dẫn, kiểm tra quá trình thực hiện của học sinh.
Đối với đánh giá thường xuyên, giáo viên được phân
công phụ trách chủ đề nào thực hiện đánh giá thường xuyên đối với chủ đề đó. Hiệu
trưởng phân công giáo viên chủ trì phụ trách Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp
ở mỗi lớp để phối hợp với các giáo viên được phân công tổ chức Hoạt động trải
nghiệm, hướng nghiệp ở lớp đó thống nhất kết quả đánh giá thường xuyên, tổng hợp
kết quả, ghi kết quả đánh giá vào sổ theo dõi, đánh giá học sinh và học bạ. Nội
dung đánh giá định kì được xây dựng phù hợp với nội dung và thời lượng thực hiện
chương trình đến thời điểm đánh giá. Các giáo viên được phân công thống nhất về
nội dung và yêu cầu đánh giá định kì, trong đó xác định cụ thể các tiêu chí
đánh giá để đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình; chú trọng đánh giá thông
qua sản phẩm hoạt động trải nghiệm của học sinh.
Bộ GDĐT đề nghị các Sở GDĐT triển khai thực hiện kịp
thời, bảo đảm chất lượng, hiệu quả. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc báo cáo kịp thời về Bộ GDĐT (qua Vụ Giáo dục Trung học) để
được hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Cục Nhà trường, Bộ Quốc phòng;
- Ủy ban Dân tộc;
- Các trường phổ thông trực thuộc (T78, HN 80);
- Các Cục, Vụ, Viện KHGDVN;
- Lưu: VT, Vụ GDTrH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Ngọc Thưởng
|
PHỤ LỤC 1
GỢI Ý KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(Kèm theo Công văn số 5636/BGDĐT-GDTrH ngày 10 tháng 10 năm 2023 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc xây dựng kế hoạch
dạy học linh hoạt các mạch nội dung của chương trình môn Khoa học tự nhiên hoặc
các chủ đề trong từng mạch nội dung của chương trình môn học bảo đảm phù hợp với
việc phân công giáo viên. Trường hợp gặp khó khăn trong phân công giáo viên dạy
học theo thứ tự các mạch nội dung trong chương trình môn học, thì cơ sở giáo dục
phổ thông có thể tham khảo gợi ý khung kế hoạch dạy học sau đây để xây dựng kế
hoạch giáo dục và thời khóa biểu phù hợp.
LỚP 6
STT
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
|
Chất và sự biến
đổi của chất
|
Năng lượng và sự
biến đổi
|
Vật sống
|
Trái Đất và bầu
trời
|
Học kì 1: 71 tiết
(bao gồm ôn tập, kiểm tra đánh giá định kì)
|
1
|
Mở đầu (7 tiết)
|
|
|
|
|
Có thể phân công giáo viên Vật lí, Hóa học, Sinh
học, KHTN đảm nhiệm
|
2
|
Các phép đo (10 tiết)
|
3
|
|
Các thể của chất (4 tiết)
|
Lực (15 tiết)
|
Tế bào-đơn vị cơ sở của sự sống (15 tiết)
|
Xây dựng kế hoạch dạy học linh hoạt
|
Oxygen và không khí (3 tiết)
|
Đa dạng thế giới sống (10 tiết)
|
Học kì 2: 69 tiết
(bao gồm ôn tập, kiểm tra đánh giá định kì)
|
4
|
|
Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương
thực, thực phẩm thông dụng (8 tiết)
|
Năng lượng (10 tiết)
|
Đa dạng thế giới sống (28 tiết)
|
Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời, Mặt Trăng; hệ
Mặt Trời; Ngân Hà (10 tiết)
|
Xây dựng kế hoạch dạy học linh hoạt
|
Dung dịch; Tách chất ra khỏi hỗn hợp (6 tiết)
|
LỚP 7
STT
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
|
Chất và sự biến
đổi của chất
|
Năng lượng và sự
biến đổi
|
Vật sống
|
Trái Đất và bầu
trời
|
Học kì 1: 71 tiết
(bao gồm ôn tập, kiểm tra đánh giá định kì)
|
1
|
Mở đầu (6 tiết)
|
|
|
|
|
Có thể phân công giáo viên Vật lí, Hóa học, Sinh
học, KHTN đảm nhiệm
|
2
|
|
Nguyên tử. Nguyên tố hóa học (8 tiết)
|
Lực (11 tiết)
|
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
(32 tiết)
|
|
Xây dựng kế hoạch dạy học linh hoạt
|
3
|
|
Sơ lược về BTH các nguyên tố hóa học (7 tiết)
|
Học kì 2: 69 tiết
(bao gồm ôn tập, kiểm tra đánh giá định kì)
|
4
|
|
Phân tử (13 tiết)
|
Âm thanh (10 tiết)
|
Cảm ứng, Sinh trưởng và phát triển, Sinh sản ở
sinh vật; Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất (21 tiết)
|
|
Nội dung “Giới thiệu về liên kết hoá học” cần dạy
trước nội dung “Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở sinh vật”
|
Ánh sáng (8 tiết)
|
Từ (10 tiết)
|
LỚP 8
STT
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
|
|
Chất và sự biến
đổi của chất
|
Năng lượng và sự
biến đổi
|
Vật sống
|
Trái Đất và bầu
trời
|
|
Học kì 1: 72 tiết
(bao gồm ôn tập, kiểm tra đánh giá định kì)
|
|
1
|
Mở đầu (3 tiết)
|
|
|
|
|
Có thể phân công giáo viên Vật lí, Hóa học, Sinh
học, KHTN đảm nhiệm
|
|
2
|
|
Phản ứng hóa học: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác
(21 tiết)
|
Lực (8 tiết)
|
Sinh học cơ thể người (22 tiết)
|
Nội dung "Đòn bẩy và mô men lực" cần dạy
trước nội dung "Hệ vận động ở người"
|
|
Khối lượng riêng và áp suất (11 tiết)
|
|
Học kì 2: 68 tiết
(bao gồm ôn tập, kiểm tra đánh giá định kì)
|
|
3
|
|
Acid - Base - pH- Oxide - Muối; Phân bón hóa học
(20 tiết)
|
Năng lượng và cuộc sống (8 tiết)
|
Sinh học cơ thể người (tiếp): Da và điều hoà
thân nhiệt ở người, Sinh sản (6 tiết)
|
|
Xây dựng kế hoạch dạy học linh hoạt
|
|
Điện (12 tiết)
|
|
Môi trường; hệ sinh thái (12 tiết)
|
|
|
Sinh quyển và các khu sinh học trên Trái Đất (3
tiết)
|
|
LỚP 9
STT
|
Nội dung
|
Ghi chú
|
|
Chất và sự biến
đổi của chất
|
Năng lượng và sự
biến đổi
|
Vật sống
|
Trái Đất và bầu
trời
|
|
Học kì 1: 72 tiết
(bao gồm ôn tập, kiểm tra đánh giá định kì)
|
1
|
Mở đầu (3 tiết)
|
|
|
|
|
Có thể phân công giáo viên Vật lí, Hóa học, Sinh học,
KHTN đảm nhiệm
|
2
|
|
Hóa học hữu cơ (25 tiết)
|
Năng lượng cơ học (10 tiết)
|
Di truyền: Mendel và di truyền học Nhiễm sắc thể
(15 tiết)
|
Xây dựng kế hoạch dạy học linh hoạt
|
Ánh sáng (12 tiết)
|
Học kì 2: 68 tiết
(bao gồm ôn tập, kiểm tra đánh giá định kì)
|
3
|
|
Kim loại (12 tiết)
|
Điện (10 tiết)
|
Di truyền (tiếp) và Tiến hóa (20 tiết)
|
|
Xây dựng kế hoạch dạy học linh hoạt
|
Sự khác nhau giữa phi kim và kim loại (6 tiết)
|
Điện từ (7 tiết)
|
4
|
|
Khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất; Sơ lược “Hóa
học về vỏ Trái Đất” (6 tiết)
|
PHỤ LỤC 2
GỢI Ý KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
(Kèm theo Công văn số 5636/BGDĐT-GDTrH ngày 10 tháng 10 năm 2023 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Sự phân chia số tiết cho các nội dung dạy học của
phân môn Lịch sử và phân môn Địa lí dưới đây là gợi ý chung, các cơ sở giáo dục
phổ thông có thể điều chỉnh linh hoạt để phù hợp với điều kiện tổ chức dạy học
và trình độ nhận thức của học sinh ở các cơ sở giáo dục. Đối với bài kiểm tra định
kì trên giấy hoặc máy tính thời lượng kiểm tra cho mỗi phân môn Lịch sử và Phân
môn Địa lí là 45 phút.
1. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
STT
|
NỘI DUNG
|
Lớp 6
|
Đầu học kì I
(Tuần 1 đến tuần
9; 14 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Tại sao cần học lịch sử? (3 tiết)
- Thời nguyên thủy (6 tiết)
- Xã hội cổ đại (3 tiết).
|
Cuối học kì I
(Tuần 10 đến tuần
18; 13 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Xã hội cổ đại (tiếp) (6 tiết)
- Đông Nam Á từ những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên
đến thế kỉ X (5 tiết).
|
Đầu học kì II
(Tuần 19 đến tuần
27; 13 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước Công nguyên
đến đầu thế kỉ X.
- Nước Văn Lang, Âu Lạc (5 tiết)
- Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc (từ thế kỉ II
trước Công nguyên đến năm 938) (6 tiết)
|
Cuối học kì II
(Tuần 28 đến tuần
35; 13 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc (từ thế kỉ II
trước Công nguyên đến năm 938) (6 tiết)
- Vương quốc Chăm-pa và vương quốc Phù Nam (5 tiết)
|
Lớp 7
|
Đầu học kì I
(Tuần 1 đến tuần
9; 14 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Tây Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu thế kỉ XVI (7 tiết)
- Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (5
tiết)
|
Cuối học kì I
(Tuần 10 đến tuần
18; 13 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Ấn Độ từ thế kỉ IV đến giữa thế kỉ XIX (4 tiết)
- Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế
kỉ XVI (4 tiết)
- Chủ đề chung: Đô thị -lịch sử và hiện tại (3 tiết)
|
Đầu học kì II
(Tuần 19 đến tuần
27; 13 tiết bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI (11
tiết)
|
Cuối học kì II
(Tuần 28 đến tuần
35; 13 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI (9
tiết)
- Vùng đất phía nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ
XVI (2 tiết)
|
Lớp 8
|
Đầu học kì I
(Tuần 1 đến tuần
9; 14 tiết bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Châu Âu và Bắc Mỹ từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế
kỉ XVIII (4 tiết)
- Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX
(2 tiết)
- Việt Nam từ đầu thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII (6
tiết)
|
Cuối học kì I
(Tuần 10 đến tuần
18; 13 tiết bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Việt Nam từ đầu thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII (5
tiết)
- Châu Âu và nước Mỹ từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu
thế kỉ XX (6 tiết)
|
Đầu học kì II
(Tuần 19 đến tuần
27; 13 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Sự phát triển của khoa học, kĩ thuật, văn học,
nghệ thuật trong các thế kỉ XVIII - XIX (2 tiết)
- Châu Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
(5 tiết)
- Việt Nam từ thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX (4 tiết)
|
Cuối học kì II
(Tuần 28 đến tuần
35; 13 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Việt Nam từ thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX (tiếp)
(7 tiết)
- Chủ đề chung: văn minh châu thổ sông Hồng và
sông Cửu Long (4 tiết)
|
Lớp 9
|
Đầu học kì I
(Tuần 1 đến tuần
9; 14 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Thế giới từ năm 1918 đến năm 1945 (6 tiết)
- Việt Nam từ năm 1918 đến năm 1945 (6 tiết)
|
Cuối học kì I
(Tuần 10 đến tuần
18; 13 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Thế giới từ năm 1945 đến năm 1991 (11 tiết)
|
Đầu học kì II
(Tuần 19 đến tuần
27; 13 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1991 (11 tiết)
|
Cuối học kì II
(Tuần 28 đến tuần
35; 13 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Thế giới từ năm 1991 đến nay (4 tiết)
- Việt Nam từ năm 1991 đến nay (1 tiết)
- Cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu
hoá (1 tiết)
- Chủ đề chung đô thị: Lịch sử và hiện tại (2) (2
tiết).
- Chủ đề chung: Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi
ích hợp pháp của Việt Nam ở biển Đông (3) (3 tiết)
|
2. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
STT
|
NỘI DUNG
|
Lớp 6
|
Đầu học kì I
(Tuần 1 đến tuần
9; 14 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Tại sao cần học địa lí (1 tiết)
- Bản đồ: Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất (5
tiết)
- Trái đất - Hành tinh của hệ Mặt Trời (6 tiết)
|
Cuối học kì I
(Tuần 10 đến tuần
18; 13 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Cấu tạo của Trái Đất, vỏ Trái Đất (5 tiết)
- Khí hậu và biến đổi khí hậu (6 tiết)
|
Đầu học kì II
(Tuần 19 đến tuần
27; 13 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Nước trên Trái Đất (5 tiết)
- Đất trên Trái Đất (6 tiết)
|
Cuối học kì II
(Tuần 28 đến tuần
35; 12 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Sinh vật trên Trái Đất (5 tiết)
- Con người và thiên nhiên (5 tiết)
|
Lớp 7
|
Đầu học kì I
(Tuần 1 đến tuần
9; 14 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Châu Âu (6 tiết)
- Châu Á (6 tiết)
|
Cuối học kì I
(Tuần 10 đến tuần
18; 13 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Châu Phi (7 tiết)
- Chủ đề chung: Các cuộc đại phát kiến địa lí (4 tiết)
|
Đầu học kì II
(Tuần 19 đến tuần
27; 13 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Châu Mỹ (8 tiết)
- Châu Đại Dương (3 tiết)
|
Cuối học kì II
(Tuần 28 đến tuần
35; 12 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Châu Đại Dương (4 tiết)
- Châu Nam Cực (6 tiết)
|
Lớp 8
|
Đầu học kì I
(Tuần 1 đến tuần
9; 14 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt
Nam (3 tiết)
- Đặc điểm địa hình Việt Nam (6 tiết)
- Đặc điểm khoáng sản Việt Nam (3 tiết)
|
Cuối học kì I
(Tuần 10 đến tuần 18;
13 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Đặc điểm khí hậu Việt Nam (6 tiết)
- Đặc điểm thủy văn Việt Nam (5 tiết)
|
Đầu học kì II
(Tuần 19 đến tuần
27; 13 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Đặc điểm Thổ nhưỡng Việt Nam (6 tiết)
- Đặc điểm sinh vật Việt Nam (5 tiết)
|
Cuối học kì II
(Tuần 28 đến tuần
35; 12 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Biển đảo Việt Nam (5 tiết)
- Chủ đề chung: Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi
ích hợp pháp của Việt Nam ở biển đông (1) (5 tiết)
|
Lớp 9
|
Đầu học kì I
(Tuần 1 đến tuần
9; 14 tiết bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
- Địa lí dân cư Việt Nam (4 tiết)
- Địa lí các ngành kinh tế
+ Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (4 tiết)
+ Công nghiệp (4 tiết)
|
Cuối học kì I
(Tuần 10 đến tuần
18; 13 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
+ Dịch vụ (4 tiết)
- Sự phân hoá lãnh thổ
+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (3 tiết)
+ Vùng Đồng bằng sông Hồng (4 tiết)
|
Đầu học kì II
(Tuần 19 đến tuần
27; 12 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
+ Bắc Trung Bộ (3 tiết)
+ Duyên hải Nam Trung Bộ (3 tiết)
+ Vùng Tây Nguyên (4 tiết)
|
Cuối học kì II
(Tuần 28 đến tuần
35; 13 tiết, bao gồm cả ôn tập và kiểm tra)
|
+ Vùng Đông Nam Bộ (3 tiết)
+ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (3 tiết)
+ Chủ đề chung: Văn minh châu thổ Sông Hồng và
Sông Cửu Long (2) (3 tiết)
+ Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài
nguyên, môi trường biển đảo (2 tiết)
|
PHỤ LỤC 3
MINH HỌA VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM, HƯỚNG NGHIỆP1
(Kèm theo Công văn số 5636/BGDĐT-GDTrH ngày 10 tháng 10 năm 2023 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
STT
|
Nội dung hoạt động
|
Tổ chức thực hiện2
|
Kết quả/sản phẩm
|
Ví dụ minh họa3
|
1.
|
Tổ chức cho học sinh tìm hiểu nội dung, phương pháp
và hình thức trải nghiệm của chủ đề
|
Hoạt động có thể tổ chức trong không gian lớp học
sử dụng sách giáo khoa và các phương tiện, tài liệu, học liệu phù hợp đề tổ
chức cho học sinh thực hiện.
|
Học sinh xác định được các nội dung, hình thức,
phương pháp chuẩn bị cho việc thực hành, luyện tập, trải nghiệm theo yêu cầu
của chủ đề.
|
Chủ đề “Rèn luyện
thói quen” (Lớp 7)
Yêu cầu cần đạt:
- Nhận diện được điểm mạnh, điểm hạn chế của bản
thân trong học tập và cuộc sống;
- Nhận ra được khả năng kiểm soát cảm xúc của
bản thân;
- Thể hiện được thói quen ngăn nắp, gọn gàng,
sạch sẽ ở gia đình cũng như ở trường
1. Tìm hiểu nội dung, phương pháp, hình thức
trải nghiệm
- Nội dung: Giáo viên tổ chức cho học sinh
tìm hiểu công cụ để nhận biết điểm mạnh, điểm yếu và phát huy các giá trị bản
thân; thang đo cảm xúc và cách kiềm chế cảm xúc tiêu cực trong các tình huống
khác nhau; cách xây dựng kế hoạch để duy trì thói quen gọn gàng, ngăn nắp...
- Cách thức tổ chức: Tổ chức theo nhóm nhỏ
trong lớp học
- Kết quả/sản phẩm: Học sinh xác định cách
nhận biết các điểm mạnh, điểm yếu của bản thân; khả năng kiểm soát của bản
thân và cách xây dựng thói quen ngăn nắp gọn gàng, sạch sẽ ở gia đình và nhà
trường
2. Thực hành trải nghiệm
- Nội dung:
+ Luyện tập: Giáo viên tổ chức cho học
sinh đóng kịch tương tác về kiểm soát cảm xúc; làm bài tập nhóm “Cây giá trị”
để nhận biết điểm mạnh; tham gia triển lãm ảnh “Góc học tập của em” ...
+ Vận dụng: Giáo viên dành thời gian đưa
ra các nội dung trải nghiệm cho học lựa chọn như lập kế hoạch, thực hiện và
cam kết duy trì dự án “Lớp học, sạch đẹp”; Kế hoạch duy trì thói quen tích cực
của bản thân; Theo dõi khả năng kiểm soát bản thân trong nhiều ngày/nhiều tuần
qua bảng phiếu cảm xúc cá nhân...
- Cách thức tổ chức:
+ Luyện tập: Giáo viên tổ chức học sinh trải
nghiệm cá nhân và nhóm nhỏ trong lớp học.
+ Vận dụng: Giáo viên yêu cầu học sinh trải
nghiệm tại gia đình, phụ huynh hỗ trợ theo dõi duy trì thói quen (sau khi
dành thời gian hướng dẫn và giao nhiệm vụ trên lớp).
- Kết quả/sản phẩm:
+ Luyện tập: Học sinh biết cách điều chỉnh
điểm yếu, phát huy điểm mạnh qua “Cây giá trị”; biết cách kiểm soát cảm xúc
tiêu cực của cá nhân qua đóng vai các nhân vật xử lí tình huống; biết cách sắp
xếp góc học tập cá nhân để chụp ảnh cho triển lãm “Góc học tập của em”;
+ Vận dụng: Học sinh thực hiện được cam kết
và duy trì dự án “Lớp học, sạch đẹp”; Xây dựng được kế hoạch duy trì thói
quen tích cực của bản thân; Theo dõi khả năng kiểm soát bản thân trong nhiều
ngày/nhiều tuân qua bảng phiếu cảm xúc cá nhân...
2. Báo cáo, thảo luận, đánh giá
- Nội dung: Giáo viên tổ chức cho học sinh
báo cáo các sản phẩm trải nghiệm. Giáo viên sử dụng sản phẩm làm căn cứ để nhận
xét, đánh giá các mức độ hoàn thành của học sinh.
- Cách thức tổ chức: Tổ chức sinh hoạt giữa
các nhóm trong lớp báo cáo sản phẩm cá nhân; chia sẻ sản phẩm dự án với các lớp
khác trong khuôn viên sân trường.
- Kết quả/sản phẩm: Học sinh thảo luận,
báo cáo về kết quả duy trì thói quen tích cực của bản thân (tranh ảnh,
video...); Học sinh chia sẻ về dự án "Lớp học, sạch đẹp" với các lớp
khác trong nhà trường...
|
2.
|
Tổ chức cho học sinh thực hành trải nghiệm
|
Hoạt động rèn luyện có thể tổ chức trong và ngoài
không gian lớp học, trong và ngoài nhà trường. Học sinh trải nghiệm theo cá
nhân hoặc nhóm.
Hoạt động vận dụng, mở rộng cho phép học sinh có
thể trải nghiệm thực tế ở các không gian khác nhau (trong nhà trường, tại gia
đình và ngoài cộng đồng) với thời lượng phù hợp (tùy vào nội dung có thể kéo
dài một hoặc nhiều tuần). Học sinh trải nghiệm theo cá nhân hoặc nhóm.
|
Học sinh điều chỉnh được những hiểu biết, kỹ
năng, thái độ mong đợi dựa trên những bài học được khái quát và tổng kết.
Học sinh vận dụng được kiến thức và kỹ năng mới
vào thực tế (hoặc một bối cảnh/hoàn cảnh/điều kiện có ý nghĩa; phát huy được
sự sáng tạo trong tư duy, hành động, việc làm để chuẩn bị ứng phó với các
tình huống cuộc sống đặt ra.
|
3
|
Tổ chức cho học sinh thảo luận, báo cáo và đánh
giá kết quả trải nghiệm
|
Hoạt động có thể tổ chức trong không gian lớp học
(thảo luận, chia sẻ giữa các nhóm nhỏ trong lớp) hoặc ngoài lớp học (thảo luận,
chia sẻ với các lớp khác) trong khuôn viên nhà trường tùy vào sản phẩm trải
nghiệm đáp ứng yêu cầu cần đạt của chủ đề
|
Học sinh trình bày được sản phẩm trải nghiệm của
nhóm hoặc cá nhân theo yêu cầu chủ đề và tiến hành tự đánh giá.
|
[1]
Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18/12/2020 về việc xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường; Công văn số 2613/BGDĐT-GDTrH ngày
23/6/2021 về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học
2021-2022; Công văn số 1496/BGDĐT-GDTrH ngày 19/4/2022 về việc triển khai thực
hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2022-2023; Công văn số
4020/BGDĐT-GDTrH ngày 22/8/2022 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục
trung học năm học 2022-2023; Công văn số 3899/BGDĐT-GDTrH ngày 03/8/2023 về việc
hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2023-2024.
[2]
Ví dụ, đối với các chủ đề hoạt động hướng tới tự nhiên, giáo viên địa lí sẽ có
ưu thế trong việc tổ chức cho học sinh tìm hiểu, huy động các kiến thức và kĩ
năng về bảo vệ môi trường, bảo tồn cảnh quan thiên nhiên; đối với chủ đề hướng
nghiệp, giáo viên công nghệ sẽ có ưu thế trong việc tổ chức cho học sinh tìm hiểu
kiến thức về trang thiết bị, dụng cụ lao động và các kĩ năng an toàn trong sử dụng
công cụ lao động.
1 Mỗi một chủ đề được thiết
kế và tổ chức cần thực hiện theo chuỗi hoạt động bao gồm: Hoạt động tìm hiểu
các nội dung, phương pháp và hình thức trải nghiệm (khám phá và kết nối); Hoạt
động thực hành trải nghiệm (rèn luyện và vận dụng) và Hoạt động thảo luận báo
cáo để đánh giá kết quả trải nghiệm. Giáo viên được phân công chủ đề nào sẽ chịu
trách nhiệm thiết kế và tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động theo chủ đề.
2 Thời lượng, địa điểm,
không gian, quy mô tổ chức, thiết bị, điều kiện cơ sở vật chất để tổ chức hoạt
động, các lực lượng phối hợp (nếu có). Việc lựa chọn hình thức, không gian và
quy mô tổ chức hoạt động được xác định dựa trên các yêu cầu cần đạt của chủ đề,
đảm bảo tính khả thi và phù hợp với đối tượng học sinh cũng như điều kiện thực
tế tại nhà trường.
3 Ví dụ được sử dụng để
minh họa cho việc tổ chức thực hiện theo chuỗi hoạt động của chủ đề.
Công văn 5636/BGDĐT-GDTrH năm 2023 về xây dựng kế hoạch dạy học các môn học Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 5636/BGDĐT-GDTrH ngày 10/10/2023 về xây dựng kế hoạch dạy học các môn học Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
49.473
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|