|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5581/BGDĐT-GDTX
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Công Hinh
|
Ngày ban hành:
|
10/09/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 5581/BGDĐT-GDTX
V/v: Báo
cáo đánh giá công tác CMC giai đoạn 2005-2010 và kế hoạch thực hiện giai đoạn
2011-2020.
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 9
năm 2010
|
Kính gửi: Ông (bà) giám đốc sở
giáo dục và đào tạo
Nhằm duy trì, củng cố kết
quả chống mù chữ đã đạt được và đáp ứng nhu cầu không ngừng đổi mới, nâng cao
chất lượng, hiệu quả của công tác chống mù chữ trong thời gian tới, Bộ Giáo dục
và Đào tạo chủ trương xây dựng “Đề án chống mù chữ giai đoạn 2011-2020”.
Để chuẩn bị cho việc xây
dựng Đề án, Bộ yêu cầu các sở giáo dục và đào tạo báo cáo đánh giá công tác
chống mù chữ của địa phương trong giai đoạn 2005-2010 và kế hoạch thực hiện
trong những năm 2011-2020.
Nội dung báo cáo theo các
phụ lục I, II, III, IV, V, VI kèm theo công văn. Báo cáo và các biểu thống kê
số liệu gửi về Bộ (qua Vụ Giáo dục thường xuyên) trước ngày 31/10/2010
và gửi kèm văn bản điện tử theo địa chỉ pnhaihn@yahoo.com
Đề nghị các sở giáo dục
và đào tạo triển khai thực hiện ngay sau khi nhận được công văn này.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần thêm thông tin, xin liên hệ với bà Phạm Thị
Ngọc Hải, Vụ Giáo dục thường xuyên, điện thoại 0912118722 hoặc 04 38683724.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Thứ trưởng N.V.Hiển (để b/c);
- Lưu: Văn thư, Vụ GDTX.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
Nguyễn Công Hinh
|
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC
CHỐNG MÙ CHỮ GIAI ĐOẠN 2005-2010 VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Kèm công văn số:
5581/BGDĐT- GDTX, ngày 10/9/2010 của Bộ GD&ĐT)
1. Khái quát về bối cảnh kinh tế, xã hội, giáo dục của
tỉnh/TP
2. Đánh giá công tác chống mù chữ giai đoạn 2005-2010
2.1. Chỉ đạo, phối hợp thực hiện công tác CMC
- Chủ trương thực hiện công tác CMC của các cấp ủy Đảng,
chính quyền và ngành giáo dục địa phương.
- Hệ thống văn bản để chỉ đạo, quản lý công tác CMC của
ngành giáo dục, chính quyền địa phương.
- Sự phối hợp của các cấp chính quyền, ban, ngành, đoàn thể,
tổ chức xã hội trong việc chỉ đạo thực hiện công tác xoá mù chữ.
2.2. Công tác điều tra người chưa biết chữ
- Tổ chức thực hiện.
- Khó khăn, thuận lợi khi tổ chức điều tra người chưa biết
chữ.
- Chế độ, chính sách cho người làm công tác điều tra.
2.3. Huy động học viên ra lớp và duy trì sĩ số lớp học
- Nhu cầu biết chữ của người dân và việc đáp ứng nhu cầu đó
của ngành giáo dục, các cấp chính quyền, ban, ngành, đoàn thể, tổ chức xã hội
địa phương.
- Các biện pháp đã thực hiện. Thuận lợi và khó khăn khi thực
hiện.
- Hiện tượng bỏ học và tái mù. Nguyên nhân và biện pháp khắc
phục.
2.4. Tổ chức dạy và học CMC
- Chương trình, tài liệu phục vụ cho GV/HV dạy và học CMC
(của TƯ, của địa phương).
- Hình thức tổ chức các lớp học CMC (biên chế theo nhóm, lớp
ghép, lớp học; sĩ số lớp lúc ít nhất, khi nhiều nhất; học ban ngày, ban đêm;
học ở nhà dân, trường tiểu học, TTHTCĐ, nhà văn hóa, câu lạc bộ, ...
- Các cơ sở phối hợp tổ chức thực hiện Chương trình XMC và
GDTTSKBC (trường tiểu học, bộ đội biên phòng, hội khuyến học, phụ nữ xã, ...)
- Đội ngũ giáo viên tham gia thực hiện công tác xoá mù chữ
(số lượng, thành phần, trình độ, những thuận lợi, hạn chế khi tham gia dạy
chương trình XMC và GDTTSKBC).
- Các chương trình bồi dưỡng, tập huấn cho GV và cán bộ quản
lý thực hiện công tác CMC.
- Học viên tham gia học chương trình XMC và GDTTSKBC (số
lượng, đặc điểm, thành phần, những thuận lợi, hạn chế khi tham gia học để hoàn
thành chương trình XMC và GDTTSKBC).
- Thực hiện chế độ chính sách cho học viên, giáo viên tham
gia công tác CMC (định mức kinh phí cụ thể theo chương trình mục tiêu quốc gia
về GD-ĐT cho GV/HVtham gia dạy/học để hoàn thành chương trình XMC và GDTTSKBC, kèm bản sao các văn bản quy định của địa phương).
2.5. Kiểm tra công nhận người biết chữ và hoàn thành chương
trình XMC và GDTTSKBC
- Quy trình kiểm tra, công nhận.
- Số học viên được công nhận biết chữ và hoàn thành chương
trình XMC và GDTTSKBC.
- Hồ sơ sổ sách lưu giữ kết quả.
2.6. Đánh giá chung về kết quả thực hiện công tác CMC giai
đoạn 2000-2010. Nguyên nhân chủ yếu. Bài học kinh nghiệm.
3. Phương hướng thực hiện công tác xoá mù chữ giai đoạn
2011- 2020
- Mục tiêu chung.
- Mục tiêu cụ thể (theo từng giai đoạn hoặc theo từng năm).
- Các giải pháp thực hiện (chi tiết, cụ thể).
4. Kiến nghị
Phụ lục. Thống kê số liệu theo các phụ lục số II, III, IV, V,
VI.
PHỤ LỤC II
Sở GD&ĐT
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ NGƯỜI MÙ CHỮ
TRONG CÁC ĐỘ TUỔI
|
Thời điểm thống kê: Năm ....(*)
Nhóm tuổi
|
Dân số trong nhóm tuổi
|
Số người mù chữ
|
Tỷ lệ người mù chữ (%)
|
Số người tái mù chữ
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
Nữ
|
Người dân tộc
|
Tổng số
|
Nữ
|
Người dân tộc
|
Tổng số
|
Nữ
|
Người dân tộc
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(13)
|
15-25 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26-35 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36-60 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 tuổi
trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Biểu thống kê theo từng năm, từ năm 2005 đến năm 2010,
như vậy, phụ lục II sẽ có 5 biểu thống kê.
|
……….., ngày …. tháng …. năm ....
Giám đốc Sở GD&ĐT ......
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
Sở GD&ĐT
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ NGƯỜI THAM
GIA HỌC XMC VÀ GDTTSKBC GIAI ĐOẠN 2005-2010
|
Năm
|
Số người học XMC (lớp 1,2,3)
|
Số người được công nhận biết chữ
|
Số người học chương trình GD tiếp
tục sau khi biết chữ (lớp 4,5)
|
Số người được công nhận hoàn thành
chương trình XMC và GDTTSKBC
|
Ghi chú
|
|
Số lớp
|
Tổng số HV
|
Nữ
|
Người dân tộc
|
Tổng số
|
Nữ
|
Người dân tộc
|
Tổng số
|
Nữ
|
Người dân tộc
|
Tổng số
|
Nữ
|
Người dân tộc
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
2005
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2009
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2010
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày …. tháng …. năm ....
Giám đốc Sở GD&ĐT ......
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
Sở GD&ĐT
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ VỀ ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN THAM GIA DẠY CMC GIAI ĐOẠN 2005-2010
|
Năm
|
Tổng số
|
GV của ngành giáo dục
|
GV ngoài ngành GD (Hội
LHPN, Bộ đội biên phòng, cán bộ/giáo viên nghỉ hưu...)(*)
|
Ghi chú
|
GV PT (tiểu học, THCS, ..) (**)
|
GV GDTX
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
2005
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
2009
|
|
|
|
|
|
2010
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
(*) Chia cột 5 cho các tổ chức, đoàn thể có GV tham gia
dạy CMC.
(**) Chia cột 3 cho các cấp GDPT.
|
……….., ngày …. tháng …. năm ....
Giám đốc Sở GD&ĐT ......
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
Sở GD&ĐT
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ VỀ TÀI CHÍNH CHO
CÔNG TÁC CMC GIAI ĐOẠN 2005-2010
|
Năm
|
Định mức hỗ trợ kinh phí cho 01
GV/HV tham gia dạy/học để hoàn thành Chương trình XMC và GDTTSKBC
|
Kinh phí cho công tác CMC
|
Ghi chú
|
Hoàn thành chương trình XMC
|
Hoàn thành chương trình GDTTSKBC
|
Tổng chi
|
Kinh phí hỗ trợ cho GV
|
Kinh phí cho HV
|
Chi tổ chức lớp học
|
Chi mua sách, tài liệu, học phẩm
cho HV
|
Chi mua sách, tài liệu, VPP cho GV
|
Chi hồ sơ, sổ sách, dầu đèn, ...
|
GV
|
HV
|
GV
|
HV
|
GV biên chế ngành GD
|
GV ngoài biên chế GD
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
2005
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2010
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày …. tháng …. năm ....
Giám đốc Sở GD&ĐT ......
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI
Sở GD&ĐT
|
BIỂU MẪU THỐNG KÊ TỶ LỆ
ĐƠN VỊ CƠ SỞ CÁC CẤP ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA VỀ CMC-PCGDTH GIAI ĐOẠN 2005-2010
|
Năm
|
Đơn vị cấp xã
|
Đơn vị cấp huyện
|
Ghi chú
|
|
Tổng số
|
Số đơn vị đạt chuẩn (*)
|
Tỷ lệ %
|
Số đơn vị mất chuẩn
|
Tổng số
|
Số đơn vị đạt chuẩn
|
Tỷ lệ %
|
Số đơn vị mất chuẩn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
2005
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2009
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2010
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Chuẩn CMC theo văn bản số 2454/TH ngày 15/4/1995. của
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT
|
……….., ngày …. tháng …. năm ....
Giám đốc Sở GD&ĐT ......
(Ký tên, đóng dấu)
|
Công văn 5581/BGDĐT-GDTX báo cáo đánh giá công tác chống mù chữ giai đoạn 2005-2010 và kế hoạch thực hiện giai đoạn 2011-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 5581/BGDĐT-GDTX ngày 10/09/2010 báo cáo đánh giá công tác chống mù chữ giai đoạn 2005-2010 và kế hoạch thực hiện giai đoạn 2011-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
2.008
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|