Kính gửi: Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 30/5/2008, Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích
xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn
hóa, thể thao, môi trường; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 04/6/2019 của Chính phủ
về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục
và đào tạo giai đoạn 2019-2025 và các quy định khác về chính sách xã hội hóa
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, để có cơ sở xây dựng báo cáo tổng hợp đánh
giá tình hình thực hiện các chủ trương, chính sách khuyến khích xã hội hóa
trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị
Quý Ủy ban báo cáo tình hình thực hiện các chính sách xã hội hóa và huy động các
nguồn lực của xã hội trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2019-2023 và
năm 2023 (Theo đề cương và biểu mẫu đính kèm).
Báo cáo của Quý Ủy ban đề nghị gửi về Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Tòa nhà Minori, 67A
Trương Định, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội (bản điện tử file word/excel gửi vào địa
chỉ email: [email protected]) trước ngày 25/11/2023 để tổng hợp.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HÓA VÀ HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC CỦA XÃ
HỘI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2019-2023 VÀ NĂM 2023
(Kèm theo Công văn số 4813/LĐTBXH-TCGDNN ngày 09/11/2023 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
I. Công tác chỉ đạo, điều hành
(Đánh giá thực trạng công tác chỉ đạo điều hành
của địa phương nhằm cụ thể hóa các chủ trương, chính sách về xã hội trong lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp theo các nhiệm vụ được phân công tại Nghị định số
69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 và Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16/6/2014 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày
30/5/2008 về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 04/6/2019 của Chính phủ về tăng cường huy động các nguồn lực của
xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 và các văn
bản khác có liên quan).
II. Tình hình thực hiện chính
sách xã hội hóa tại các địa phương
1. Thực trạng mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp
xã hội hóa trên địa bàn
1.1. Năm 2023
1.2. Giai đoạn 2019-2023
Trong đó, đề nghị báo cáo số lượng, tỷ lệ cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục (cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc sở hữu của các tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân hoặc cá
nhân, do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân
hoặc cá nhân đầu tư; xây dựng cơ sở vật chất); cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, cơ sở khác ngoài công lập có hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
Đồng thời so sánh với mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp nói chung trên địa
bàn tỉnh.
2. Thực trạng về công tác tuyển sinh, tốt nghiệp và
việc làm sau đào tạo
2.1. Năm 2023
2.2. Giai đoạn 2019-2023
Trong đó, đề nghị báo cáo kết quả tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục (cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc sở hữu của các tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân hoặc cá
nhân, do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư
nhân hoặc cá nhân đầu tư; xây dựng cơ sở vật chất); cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, cơ sở khác ngoài công lập có hoạt động giáo dục nghề
nghiệp. Đồng thời có so sánh với kết quả chung trên địa bàn tỉnh
3. Thực trạng về đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
3.1. Năm 2023
3.2. Giai đoạn 2019-2023
Trong đó, đề nghị báo cáo kết quả tại các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục (cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc sở hữu của các tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân hoặc cá
nhân, do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư
nhân hoặc cá nhân đầu tư; xây dựng cơ sở vật chất); cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, cơ sở khác ngoài công lập có hoạt động giáo dục nghề
nghiệp. Đồng thời có so sánh với kết quả chung trên địa bàn tỉnh
4. Kết quả việc huy động các nguồn lực của xã hội đầu
tư cho phát triển các cơ sở có hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn
4.1. Năm 2023
4.2. Giai đoạn 2019-2023
5. Tình hình thực hiện các cơ chế, chính sách xã hội
hóa trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp:
5.1. Năm 2023
5.2. Giai đoạn 2019-2023
Trong đó, báo cáo tình hình cho thuê, xây dựng
cơ sở vật chất; giao đất, cho thuê; lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng, thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu; về áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp; chính sách ưu
đãi về tín dụng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;...
Riêng đối với nội dung giao đất, cho thuê đất:
- Báo cáo tình hình thực hiện việc: “Bảo đảm ổn
định diện tích đất của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập hiện có, đồng thời
ưu tiên bố trí quỹ đất dôi dư do sắp xếp, tổ chức lại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập và quỹ đất được bổ sung, tăng thêm ở khu vực có hạ tầng giao
thông thuận lợi, gần các khu công nghiệp, khu chế xuất để thu hút đầu tư, đẩy mạnh
khuyến khích xã hội hóa giáo dục nghề nghiệp”
- Báo cáo riêng cả trường hợp UBND đã cho doanh
nghiệp thuê đất để thực hiện dự án đầu tư thành lập cơ sở GDNN nhưng cơ sở GDNN
chưa thành lập tại thời điểm báo cáo.
III. Khó khăn, vướng mắc và
nguyên nhân
1. Về cơ chế, chính sách
2. Về đất đai
3. Về nguồn lực xã hội hóa
4. Các vấn đề khác
IV. Giải pháp khuyến khích xã hội
hóa đến năm 2025 của địa phương
Căn cứ những chủ trương, định hướng của Đảng và
chính sách của nhà nước đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh hơn nữa việc thu hút
nguồn lực xã hội đầu tư cho giáo dục nghề nghiệp cũng như các giải pháp nhằm bảo
đảm hoạt động có hiệu quả của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xã hội hóa. Trong
đó, lưu ý nội dung liên quan đến định hướng quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục
nghề nghiệp (nếu có).
V. Kiến nghị, đề xuất
1. Đối với Chính phủ
2. Đối với Bộ/ngành
3. Khác (nếu có).
Biểu số 01-XHH
MẠNG LƯỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP XÃ HỘI HÓA
TRÊN ĐỊA BÀN
(Tính đến
31/12/2022)
TT
|
Tên cơ sở giáo
dục nghề nghiệp
|
Năm thành lập
|
Năm bắt đầu hoạt
động
|
Địa chỉ (Nơi
đặt trụ sở chính)
|
Loại hình
|
Số vốn đầu cam
kết (triệu đồng)
|
Số vốn đã đầu
tư đến 31/12/2022 (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Tư thục
|
Có vốn đầu tư
nước ngoài
|
Doanh nghiệp
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
I
|
Cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường cao đẳng .....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường cao đẳng .....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường Trung cấp ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường Trung cấp ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trung tâm giáo dục nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm ................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung tâm ................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Các cơ sở khác có tham gia đào tạo nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
........................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
........................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Mạng lưới cơ sở GDNN xã hội hóa bao gồm: cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục (cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc sở hữu của các tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân hoặc cá
nhân, do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư
nhân hoặc cá nhân đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất); cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, cơ sở khác có tham gia đào tạo nghề nghiệp ngoài công
lập
- Các phân hiệu, địa điểm đào tạo của các trường
cao đẳng, trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp ở các địa phương sẽ ghi vào
các cơ sở khác (mục 3, IV)
- Năm thành lập ghi theo năm quyết định thành lập đối
với hình thức hoạt động hiện tại. Đối với cơ sở GDNN nâng cấp từ trung tâm, trường
trung cấp ghi cụ thể tại mục Ghi chú (cột 9)
- Cột 4,5,6 đánh dấu "X" vào ô tương ứng.
Biểu số 02 - XHH
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HÓA GIAI ĐOẠN
2019-2023
TT
|
Tên cơ sở
|
Tổng diện tích
đất (m²)
|
Trong đó:
|
Diện tích đất
được hưởng theo chính sách XHH (m²)
|
Các chính sách
ưu đãi được hưởng (triệu đồng)
|
Sở hữu (m²)
|
Đi thuê (m²)
|
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
Thuế VAT
|
Thuế nhập khẩu
|
Ưu đãi tín dụng
|
Thuê đất
|
Khác
|
A
|
B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường cao đẳng .....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường cao đẳng .....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trường cao đẳng .....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường Trung cấp ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường Trung cấp ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trường Trung cấp ....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trung tâm.....................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung tâm.....................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung tâm.....................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Các cơ sở khác có tham gia đào tạo nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
.....................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
.....................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
.....................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Mạng lưới cơ sở GDNN xã hội hóa bao gồm: cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tư thục (cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc sở hữu của các tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân hoặc cá
nhân, do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư
nhân hoặc cá nhân đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất); cơ sở giáo dục nghề nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, cơ sở khác có tham gia đào tạo nghề nghiệp ngoài công
lập
- Các phân hiệu, địa điểm đào tạo của các trường
cao đẳng, trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp ở các địa phương sẽ ghi vào
các cơ sở khác (mục 3, IV)