|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4745/BGDĐT-KHTC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Ga
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 4745/BGDĐT-KHTC
V/v Hướng dẫn xây dựng kế hoạch đào tạo năm
2012
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 07 năm 2011
|
Kính gửi:
|
- Các Bộ, ngành trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;
- Viện Khoa học Công nghệ Việt Nam;
- Viện Khoa học Xã hội Việt Nam;
- Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh.
|
Thực hiện Chỉ thị số 922/CT-TTg ngày 15/6/2011 của
Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự
toán ngân sách nhà nước 2012; Căn cứ công văn số 4106/BKHĐT-TH ngày 24 tháng 6
năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về khung hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội năm 2012; Căn cứ Thông tư số 83/2011/TT-BTC ngày
16/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm
2012, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các Bộ, ngành trực thuộc Trung ương, hai
Đại học Quốc gia, hai Viện Khoa học và Học viện Chính trị-Hành chính Quốc gia Hồ
Chí Minh triển khai xây dựng kế hoạch đào tạo sau đại học, đại học, cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp năm 2012 theo các nội dung sau:
I. Đánh giá thực hiện kế hoạch năm 2010 và ước
thực hiện kế hoạch năm 2011:
1. Thực trạng mạng lưới các trường đại học, cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp và các cơ sở đào tạo sau đại học thuộc đơn vị quản lý.
Báo cáo đánh giá số lượng các trường hiện có, phân
bổ theo 7 vùng tính đến tháng 6 năm 2011, trong đó số trường mới thành lập từ
năm 2010 đến tháng 6 năm 2011.
2. Quy mô đào tạo các trường thuộc đơn vị.
- Kết quả thực hiện tuyển sinh năm 2010, ước thực
hiện kế hoạch tuyển sinh năm 2011 của các trường (chia theo từng trình độ đào tạo
và nhóm ngành đào tạo).
- Quy mô đào tạo (tính đến 31/7/2011) của tất cả
các loại hình mà các trường đang đào tạo.
3. Về đội ngũ giáo viên, giảng viên.
Số lượng đội ngũ giáo viên, giảng viên (cơ hữu) của
các trường chia theo trình độ;
4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Diện tích đất của từng trường (nói rõ mỗi trường
có mấy cơ sở, tổng diện tích của các cơ sở), trong đó diện tích đã đưa vào sử dụng.
- Tổng diện tích xây dựng của từng trường (chỉ tính
diện tích phòng học, hội trường, giảng đường, phòng thí nghiệm, thực hành, thực
tập, thư viện)
5. Nhận xét đánh giá chung
II. Xây dựng Kế hoạch đào tạo
năm 2012
1. Căn cứ xây dựng kế hoạch
năm 2012
- Các nhiệm vụ, mục tiêu trong các Nghị quyết, Nghị
định của Đảng, Chính phủ và của Bộ, ngành;
- Quy hoạch phát triển nhân lực của Bộ, ngành giai
đoạn 2011-2020.
2. Những định hướng cơ bản.
a) Về quy hoạch: Rà soát sắp xếp hệ thống mạng lưới
các cơ sở đào tạo trực thuộc theo các vùng; dự kiến kế hoạch thành lập trường
ĐH, CĐ, TCCN trong năm 2012.
b) Về chỉ tiêu tuyển sinh. Căn cứ Quyết định số
795/QĐ-BGDĐT ngày 27/2/2010 và Quyết định số 649/QĐ-BGDĐT ngày 15/2/2011 về xác
định chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo hàng năm, đề nghị các Bộ, ngành, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị xây dựng chỉ tiêu kế
hoạch tuyển sinh đào tạo năm 2012 của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp, các cơ sở đào tạo sau đại học trực thuộc theo các nội dung sau:
- Chỉ tiêu đào tạo sau đại học, khuyến khích các
trường tăng quy mô đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ trên cơ sở năng lực của đội ngũ giảng
viên.
- Chỉ tiêu đại học, cao đẳng chính quy tăng không
quá 6%, chỉ tiêu tuyển sinh trung cấp chuyên nghiệp tăng không quá 7% so với
năm 2011. Một số ngành đặc thù hoặc một số cơ sở được giao nhiệm vụ đào tạo
nhân lực cho các vùng khó khăn, các Khu kinh tế trọng điểm, tùy theo năng lực cụ
thể của từng trường, cơ quan chủ quản xác định chỉ tiêu cho phù hợp trên cơ sở
năng lực của trường.
- Chỉ tiêu vừa làm vừa học, liên thông, văn bằng
hai bằng 60% so với chỉ tiêu chính quy. Chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo nhân lực
cho ngành y tế, sư phạm, nghệ thuật; chỉ tiêu của các cơ sở đào tạo đóng trên địa
bàn các vùng đặc biệt khó khăn được xác định trên cơ sở nhu cầu của xã hội, địa
phương và năng lực của cơ sở đào tạo.
- Chỉ tiêu trung cấp chuyên nghiệp trong các trường
đại học giảm dần, tiến tới không xác định chỉ tiêu trung cấp chuyên nghiệp cho
các trường đại học. Chỉ tiêu trung cấp chuyên nghiệp trong các trường cao đẳng
bằng 80% chỉ tiêu chính quy. Riêng các trường khối ngành y, sư phạm, nghệ thuật,
các trường đào tạo nhân lực cho các vùng khó khăn tùy theo nhu cầu và năng lực
của từng trường xác định chỉ tiêu cho phù hợp.
3. Xác định các chỉ tiêu cụ thể của kế hoạch
2012
a) Về mạng lưới: Xác định số trường sẽ thành lập mới
trong năm 2012.
b) Về chỉ tiêu tuyển sinh, bao gồm các chỉ tiêu
sau:
- Chỉ tiêu đào tạo sau đại học của các cơ sở đào tạo
(trường, viện)
- Chỉ tiêu tuyển sinh ĐH, CĐ, TCCN chính quy và hệ
liên thông, văn bằng 2 theo hình thức chính quy của từng trường, chia theo nhóm
ngành đào tạo, trong đó ghi rõ số chỉ tiêu đào tạo theo địa chỉ sử dụng, đào tạo
nhân lực cho các khu kinh tế trọng điểm, các vùng đặc biệt khó khăn (Tây Bắc,
Tây Nguyên, Tây Nam bộ).
- Chỉ tiêu vừa làm vừa học và chỉ tiêu liên thông,
văn bằng hai theo hình thức VLVH.
- Chỉ tiêu đào tạo từ xa.
- Chỉ tiêu dự bị, năng khiếu (nếu có)
c) Các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo
- Đội ngũ giảng viên cơ hữu của các trường;
- Diện tích sàn xây dựng của các trường.
Các chỉ tiêu trên được thể hiện qua các biểu phụ lục
đính kèm.
III. Thời gian gửi kế hoạch
Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và các đơn vị gửi kế hoạch đào tạo về Bộ Giáo dục và Đào
tạo (Vụ Kế hoạch-Tài chính) theo địa chỉ số 49 Đại Cồ Việt - Quận Hai Bà Trưng
- Hà Nội trước ngày 20/7/2011.
Đề nghị các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị, căn cứ hướng dẫn tại công văn
này, triển khai xây dựng kế hoạch đào tạo, đảm bảo thời gian quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- BT. Phạm Vũ Luận (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Lưu: VT, Vụ KHTC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Ga
|
Phụ lục 1
BỘ NGÀNH, UBND …
TỔNG HỢP CHỈ TIÊU
TUYỂN MỚI ĐÀO TẠO NĂM 2012
(Kèm theo công
văn số 4745/BGDĐT-KHTC ngày 15 tháng 7 năm 2011)
Số thứ tự
|
Loại hình đào tạo
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện năm
2010
|
Ước TH năm 2011
|
Kế hoạch năm
2012
|
So sánh (%)
|
Kế hoạch giao
|
Ước thực hiện
|
Ước TH 11/TH
2010
|
KH 2012/ Ước TH
2011
|
1
|
Đào tạo sau đại học
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Tiến sĩ
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Thạc sĩ
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Chuyên khoa
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ % so với năm trước
|
%
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đào tạo đại học
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Hệ chính quy
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ % so với năm trước
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Đào tạo sư phạm
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo theo địa chỉ
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Hệ Vừa làm vừa học, liên thông, V2
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
- Liên thông, văn bằng 2 theo hình thức CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- VLVH, LT, VB2 theo hình thức VLVH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ % so với chính quy
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Hệ Đào tạo từ xa
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đào tạo cao đẳng
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Hệ chính quy
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỳ lệ % so với năm trước
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Đào tạo sư phạm
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo theo địa chỉ
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Hệ Vừa làm vừa học, liên thông
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đào tạo liên thông theo hình thức CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- VLVH, liên thông theo hình thức VLVH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ % so với chính quy
|
%
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đào tạo trung cấp chuyên nghiệp
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Hệ chính quy
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ % so với năm trước
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đào tạo sư phạm
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Hệ Vừa làm vừa học
|
người
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Các loại hình đào tạo khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Cử tuyển
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự bị đại học, cao đẳng.
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Học sinh PT năng khiếu và DTNT
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng (ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 2
BỘ NGÀNH, UBND....
CHỈ TIÊU TUYỂN MỚI
ĐÀO TẠO NĂM 2012 THEO TRƯỜNG
(Kèm theo công
văn số 4745/BGDĐT-KHTC ngày 15 tháng 7 năm 2011)
Số thứ tự
|
Cơ sở đào tạo
|
Đào tạo sau đại học
|
Đào tạo đại học và
cao đẳng
|
Trung cấp chuyên
nghiệp
|
Đào tạo từ xa
|
Đào tạo khác
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Chuyên khoa
|
Chính quy đại học
|
Chính quy cao đẳng
|
VLVH, liên thông,
VB2
|
Dự bị ĐH-CĐ
|
PT Năng khiếu
|
PT Dân tộc nội trú
|
Tổng số
|
Trong đó đào tạo
|
Tổng số
|
Trong đó đào tạo
|
Vừa làm vừa học
|
Liên thông, VB 2
|
Tổng số
|
Trong đó Ch. quy
|
Sư phạm
|
Theo đ/c
|
Sư phạm
|
Theo đ/c
|
Ch.quy
|
VLVH
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Cơ sở chỉ đào tạo sau đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cơ sở đào tạo đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Học viện ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trường ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trường ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cơ sở đào tạo cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trường ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trường ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Cơ sở đào tạo trung cấp CN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trường ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trường ...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng (ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục 3
BỘ NGÀNH, UBND …
QUY MÔ ĐÀO TẠO
NĂM 2012
(Kèm theo công
văn số 4745/BGDĐT-KHTC ngày 5 tháng 7 năm 2011)
Số thứ tự
|
Loại hình đào tạo
|
Quy mô năm 2010
|
Ước Quy mô Năm
2011
|
Dự kiến Quy mô
Năm 2012
|
So sánh (%)
|
Ước QM 2011 /QM
2010
|
QM 2012/ ước QM
2011
|
1
|
Đào tạo sau đại học
|
|
|
|
|
|
|
a) Tiến sĩ
|
|
|
|
|
|
|
b) Thạc sĩ
|
|
|
|
|
|
|
c) Chuyên khoa
|
|
|
|
|
|
2
|
Đào tạo đại học
|
|
|
|
|
|
|
a) Hệ chính quy
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đào tạo sư phạm
|
|
|
|
|
|
|
b) Hệ Vừa làm vừa học, liên thông, V2
|
|
|
|
|
|
|
- Liên thông, văn bằng 2 theo hình thức CQ
|
|
|
|
|
|
|
- VLVH, LT, VB2 theo hình thức VLVH
|
|
|
|
|
|
|
c) Hệ Đào tạo từ xa
|
|
|
|
|
|
3
|
Đào tạo cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
a) Hệ chính quy
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đào tạo sư phạm
|
|
|
|
|
|
|
b) Hệ Vừa làm vừa học, liên thông
|
|
|
|
|
|
|
- Liên thông theo hình thức chính quy
|
|
|
|
|
|
|
- VLVH, liên thông theo hình thức VLVH
|
|
|
|
|
|
4
|
Đào tạo trung cấp CN
|
|
|
|
|
|
|
a) Hệ chính quy
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đào tạo sư phạm
|
|
|
|
|
|
|
b) Hệ Vừa làm vừa học
|
|
|
|
|
|
5
|
Các loại hình đào tạo khác
|
|
|
|
|
|
|
a) Cử tuyển
|
|
|
|
|
|
|
b) Dự bị đại học, cao đẳng.
|
|
|
|
|
|
|
c) Học sinh PT năng khiếu và DTNT
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng (ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục 4
BỘ NGÀNH, UBND…
CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM
BẢO CHẤT LƯỢNG
(Kèm theo công
văn số 4745/BGDĐT-KHTC ngày 5 tháng 7 năm 2011)
Số thứ tự
|
Loại hình đào tạo
|
Đơn vị tính
|
Trong các Viện
SĐH
|
Trong các trường
Đại học
|
Trong các trường
Cao đẳng
|
Trong các trường
TCCN
|
Ghi chú
|
I
|
Đội ngũ giảng viên cơ hữu
|
Người
|
|
|
|
|
|
1
|
Giáo sư
|
người
|
|
|
|
|
|
2
|
Tiến sĩ Khoa học
|
người
|
|
|
|
|
|
3
|
Phó Giáo sư
|
người
|
|
|
|
|
|
4
|
Tiến sĩ
|
người
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ % tiến sĩ trở lên so với tổng số
|
|
|
|
|
|
5
|
Thạc sĩ
|
người
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ % thạc sĩ so với tổng số
|
|
|
|
|
|
6
|
Đại học
|
người
|
|
|
|
|
|
7
|
Cao đẳng
|
người
|
|
|
|
|
|
8
|
Khác
|
người
|
|
|
|
|
|
II
|
Đất đai & Diện tích xây dựng
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất đai
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó số đã đưa vào sử dụng
|
ha
|
|
|
|
|
|
2
|
Diện tích sàn xây dựng
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
a) Phòng học, giảng đường
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
b) Hội trường các loại
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
c) Phòng thí nghiệm, thực hành
|
m2
|
|
|
|
|
Bao gồm cả phòng máy tính, ngoại ngữ, nhà thi đấu
đa năng
|
|
d) Thư viện
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng (ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 5
BỘ NGÀNH, UBND …
QUY
HOẠCH MẠNG LƯỚI CÁC TRƯỜNG NĂM 2012
(Kèm theo công văn
số 4745/BGDĐT-KHTC ngày 15 tháng 7 năm 2011)
Số TT
|
Trường - vùng
|
Tổng số trường
có đến 31/12/2010
|
Ước Năm 2011
|
Kế hoạch TL mới
năm 2012
|
Ghi chú
(Tên trường thành lập mới)
|
Số trường thành
lập mới
|
Dự kiến số trường
đến 31/12/2011
|
I
|
Trường đại học
|
|
|
|
|
|
1
|
Miền núi phía Bắc
|
|
|
|
|
|
2
|
Đồng bằng Sông Hồng
|
|
|
|
|
|
3
|
Bắc Trung bộ
|
|
|
|
|
|
4
|
Duyên hải Nam Trung bộ
|
|
|
|
|
|
5
|
Tây Nguyên
|
|
|
|
|
|
6
|
Đông Nam bộ
|
|
|
|
|
|
7
|
Đồng bằng Sông Cửu Long
|
|
|
|
|
|
II
|
Trường cao đẳng
|
|
|
|
|
|
1
|
Miền núi phía Bắc
|
|
|
|
|
|
2
|
Đồng bằng Sông Hồng
|
|
|
|
|
|
3
|
Bắc Trung bộ
|
|
|
|
|
|
4
|
Duyên hải Nam Trung bộ
|
|
|
|
|
|
5
|
Tây Nguyên
|
|
|
|
|
|
6
|
Đông Nam bộ
|
|
|
|
|
|
7
|
Đồng bằng Sông Cửu Long
|
|
|
|
|
|
III
|
Trường trung cấp CN
|
|
|
|
|
|
1
|
Miền núi phía Bắc
|
|
|
|
|
|
2
|
Đồng bằng Sông Hồng
|
|
|
|
|
|
3
|
Bắc Trung bộ
|
|
|
|
|
|
4
|
Duyên hải Nam Trung bộ
|
|
|
|
|
|
5
|
Tây Nguyên
|
|
|
|
|
|
6
|
Đông Nam bộ
|
|
|
|
|
|
7
|
Đồng bằng Sông Cửu Long
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng (ký
tên, đóng dấu)
|
Công văn 4745/BGDĐT-KHTC hướng dẫn xây dựng kế hoạch đào tạo năm 2012 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4745/BGDĐT-KHTC ngày 15/07/2011 hướng dẫn xây dựng kế hoạch đào tạo năm 2012 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
3.554
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|