|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 4530/BGDĐT-NGCBQLGD 2018 hướng dẫn thực hiện Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT
Số hiệu:
|
4530/BGDĐT-NGCBQLGD
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Độ
|
Ngày ban hành:
|
01/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi: Các sở giáo
dục và đào tạo
Ngày 22 tháng 8 năm 2018, Bộ Giáo dục
và Đào tạo (GDĐT) đã ban hành
Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT kèm theo Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở
giáo dục phổ thông (sau đây gọi tắt là Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT).
Để việc triển khai Thông tư số
20/2018/TT-BGDĐT đúng quy định, hiệu quả, thiết thực, có tác động tích cực đến
công tác phát triển đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông, Bộ GDĐT hướng dẫn
một số nội dung cụ thể như sau:
1. Công tác chỉ đạo
thực hiện
Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT , sở
GDĐT giao một đơn vị trực thuộc sở làm đầu mối chủ trì, xây dựng kế hoạch triển
khai, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện của các phòng
giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục phổ thông trực thuộc; tăng cường công
tác truyền thông, phổ biến để các đơn vị, cá nhân có liên quan nắm vững và thực
hiện đúng quy định; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, kiểm
tra, tổng hợp kết quả đánh giá theo chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Đánh giá theo chuẩn
giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
2.1. Trong trường hợp đặc biệt (ví dụ:
cơ quan quản lý các cấp chọn, cử người tham gia các khóa đào tạo...), được sự đồng
ý của cơ quan quản lý cấp trên, người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ thông rút ngắn
chu kỳ đánh giá và thực hiện đánh giá giáo viên một năm một lần vào cuối năm học
theo đầy đủ quy trình quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy định chuẩn
nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
20/2018/TT-BGDĐT (sau đây gọi tắt là Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên).
2.2. Việc tập hợp minh chứng (các tài
liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng để xác thực một cách khách quan mức độ đạt được
trong thực hiện dạy học và giáo dục học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông
theo quy định tại Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT) để phục vụ việc đánh giá cần chủ
động thực hiện từ đầu năm học. Quá trình tập hợp minh chứng giáo viên cần tham
khảo ví dụ minh chứng tại Phụ lục I kèm theo công văn này.
2.3. Việc thực hiện quy trình đánh giá
theo Điều 10 của Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên tham
khảo biểu mẫu tại Phụ lục II kèm theo công văn này
3. Giáo viên cơ sở
giáo dục phổ thông cốt cán
3.1. Theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp
trên gắn với hoạt động chuyên môn của ngành, của địa phương về việc lựa chọn
giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán, người đứng đầu cơ sở giáo dục phổ
thông, trưởng phòng GDĐT, giám đốc sở GDĐT căn cứ vào tiêu chuẩn lựa chọn được
quy định tại khoản 1 Điều 12 của Quy định nghề nghiệp giáo viên
để lựa chọn và phê duyệt danh sách giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán.
3.2. Căn cứ vào nhiệm vụ của giáo viên
cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán được quy định tại khoản 3, Điều
12 Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên, sở GDĐT hướng dẫn phòng GDĐT và
các cơ sở giáo dục phổ thông trực thuộc vận dụng thực hiện chế độ quy đổi những
hoạt động của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán ra tiết dạy để tính số
giờ giảng dạy theo quy định tại Thông tư số 15/2017/TT-BGDĐT ngày 09/6/2017 của
Bộ trưởng Bộ GDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chế độ làm việc đối
với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009
của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ
thông (nếu có).
4. Báo cáo kết quả thực
hiện
Các sở GDĐT tổng hợp kết quả đánh giá
theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông báo cáo Bộ GDĐT trước
30 tháng 6 hằng năm theo quy định. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá theo chuẩn hiệu
trưởng theo Phụ lục III kèm theo công văn này.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc cần báo cáo kịp thời về Bộ GDĐT (qua Cục Nhà giáo và Cán bộ
quản lý giáo dục, số 35 Đại Cồ Việt - Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội, email:
cucngs@moet.gov.vn)./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các GDTrH,
GDTH (để ph/h);
- Lưu VT, Cục NGCBQLGD (5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
PHỤ
LỤC I
VÍ
DỤ VỀ MINH CHỨNG SỬ DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG
(Kèm theo công văn số 4530/BGDĐT-NGCBQLGD
ngày
01 tháng 10 năm 2018)
Minh chứng ví dụ dưới đây chỉ mang tính
chất gợi ý. Việc lựa chọn và sử dụng các minh chứng trong quá trình đánh giá cần
phù hợp với thực tiễn của nhà trường và địa phương đảm bảo theo quy định tại
Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT .
Tiêu chí
|
Mức độ đạt
được của tiêu chí
|
Ví dụ về
minh chứng
|
Tiêu chuẩn 1: Phẩm
chất nhà giáo
Tuân thủ các quy định và rèn luyện về
đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện
đạo đức và tạo dựng phong cách nhà giáo.
|
Tiêu chí 1.
Đạo đức nhà giáo
|
Đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định
về đạo đức nhà giáo
|
Bản đánh giá và phân loại giáo viên
(phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/kết luận của các đợt thanh tra, kiểm
tra (nếu có)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường
ghi nhận về việc giáo viên thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo,
không vi phạm quy định dạy thêm, học thêm...; hoặc bản kiểm điểm cá nhân có
xác nhận của chi bộ nhà trường/bản nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của
chi bộ nơi cư trú ghi nhận giáo viên có phẩm chất đạo đức, lối sống tốt (nếu
là đảng viên); hoặc biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận giáo viên nghiêm
túc, đối xử đúng mực đối với học sinh.
|
Khá: Có tinh thần tự học, tự rèn luyện
và phấn đấu nâng
cao phẩm chất đạo đức nhà giáo
|
Bản đánh giá và phân loại giáo viên
(phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/hội đồng nhà trường/ bản kiểm điểm cá nhân có xác nhận của chi bộ
nhà trường/bản nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ nơi cư trú
(nếu là đảng viên) ghi nhận giáo viên thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức
nhà giáo, không vi phạm quy định dạy thêm, học thêm và có tinh thần tự học, tự
rèn luyện, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo; hoặc công văn cử
giáo viên/quyết định phân công/hình ảnh giáo viên xuống tận các thôn, bản,
nhà học sinh để động viên cha mẹ học sinh cho các em đến trường.
|
Tốt: Là tấm gương mẫu mực về đạo đức
nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà
giáo
|
- Bản đánh giá và phân loại giáo
viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) ghi nhận giáo viên hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ; hoặc đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua (nếu có);
- Thư cảm ơn, khen ngợi của cha mẹ học
sinh/đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/các tổ chức cá
nhân phản ảnh tích cực về giáo viên có phẩm chất đạo đức mẫu mực; hoặc giáo
viên báo cáo chuyên đề/ý kiến trao đổi, thảo luận trong nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/nhà trường về những kinh nghiệm trong rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo
đức; hoặc hình ảnh, tấm gương giáo viên cùng nhà trường vượt qua những khó
khăn (do thiên tai, bão lũ...) để thực hiện mục tiêu và kế hoạch dạy học.
|
Tiêu chí 2.
Phong cách nhà giáo
|
Đạt: Có tác phong và cách thức làm việc
phù hợp với công việc của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
|
- Không mặc trang phục hoặc có lời
nói phản cảm, không làm các việc vi phạm đạo đức nhà giáo;
- Bản đánh giá và phân loại giáo
viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/hội đồng nhà trường/kết quả thực hiện nề nếp ra vào lớp, tiến độ
thực hiện công việc... ghi nhận giáo viên có tác phong, phong cách làm việc
phù hợp với công việc dạy học, giáo dục.
|
Khá: Có ý thức tự rèn luyện tạo
phong cách nhà giáo mẫu mực; ảnh hưởng tốt đến học sinh
|
- Không mặc trang phục hoặc có lời
nói phản cảm, không làm các việc vi phạm đạo đức nhà giáo;
- Bản đánh giá và phân loại giáo
viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh/kết quả thực hiện nề nếp ra
vào lớp, tiến độ thực hiện công việc... ghi nhận giáo viên có tác phong,
phong cách làm việc phù hợp với công việc dạy học, giáo dục và có ý thức rèn
luyện, phấn đấu xây dựng tác phong làm việc mẫu mực, khoa học, tác động tích
cực tới học sinh lớp dạy học/chủ nhiệm; hoặc kết quả học tập, rèn luyện của học
sinh lớp dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ.
|
|
Tốt: Là tấm gương mẫu mực về phong cách
nhà giáo; ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà
giáo
|
- Bản đánh giá và phân loại giáo
viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) ghi nhận giáo viên hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ; hoặc đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua;
- Giấy khen/biên bản họp/ý kiến ghi
nhận của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/cha
mẹ học sinh về việc giáo viên có phong cách mẫu mực trong thực hiện nhiệm vụ
dạy học, giáo dục;
- Kết quả học tập, rèn luyện của học
sinh lớp dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ/vượt mục tiêu đề ra; hoặc giáo viên có ý
kiến chia sẻ tại buổi họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường về
kinh nghiệm, biện pháp, cách thức tạo dựng phong cách nhà giáo phù hợp tình
hình thực tiễn của nhà trường, địa phương và quy định của ngành.
|
Tiêu chuẩn 2. Phát
triển chuyên môn, nghiệp vụ
Nắm vững chuyên môn và thành thạo nghiệp
vụ; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục
|
Tiêu chí
3: Phát triển chuyên
môn bản thân
|
Đạt: Đạt chuẩn trình độ đào tạo và
hoàn thành đầy đủ các
khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường
xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn bản thân
|
- Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo
đối với từng cấp học theo quy định;
- Các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng
nhận/giấy xác nhận hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên theo quy định.
|
Khá: Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp
thời yêu cầu đổi mới về kiến thức chuyên môn; vận dụng sáng tạo, phù hợp các
hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng
lực chuyên môn của bản thân
|
- Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo
đối với từng cấp học và các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng nhận/giấy xác nhận
kết quả bồi dưỡng thường xuyên theo quy định;
- Kế hoạch cá nhân hàng năm về bồi
dưỡng thường xuyên thể hiện được việc vận dụng sáng tạo, phù hợp với các hình
thức, phương pháp lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng.
|
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp
và chia sẻ kinh nghiệm về phát triển chuyên môn của bản thân nhằm đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục
|
- Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo
đối với từng cấp học và các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng nhận/giấy xác nhận
kết quả bồi dưỡng thường xuyên theo quy định/kế hoạch cá nhân hằng năm về bồi
dưỡng thường xuyên thể hiện được việc vận dụng sáng tạo, phù hợp với các hình
thức, phương pháp lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng;
- Biên bản dự giờ chuyên đề/ý kiến
trao đổi/đề xuất/biện pháp/giải pháp/sáng kiến triển khai thực hiện nhiệm vụ
và phát triển chuyên môn trong nhà trường/theo yêu cầu của phòng GDĐT/Sở GDĐT được
ghi nhận.
|
Tiêu chí 4: Xây dựng kế
hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
|
Đạt: Xây dựng được kế hoạch dạy học
và giáo dục
|
- Bản kế hoạch dạy học và giáo dục
được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;
- Bản đánh giá và phân loại giáo
viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/sổ ghi đầu bài, sổ báo giảng.../biên
bản kiểm tra của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu ghi nhận việc thực
hiện dạy học và giáo dục theo đúng kế hoạch.
|
Khá: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy
học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương
|
- Bản đánh giá và phân loại giáo
viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/sổ ghi đầu bài, sổ báo giảng.../biên
bản kiểm tra của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu ghi nhận việc điều
chỉnh kế hoạch/có biện pháp/giải pháp đổi mới, sáng tạo, điều chỉnh thực hiện
công việc theo kế hoạch dạy học và giáo dục phù hợp với điều kiện thực tiễn địa
phương;
- Kết quả học tập, rèn luyện của học
sinh lớp được phân công giảng dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ trong năm học.
|
|
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp
trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục
|
- Bản kế hoạch dạy học và giáo dục
được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua và kết quả học tập,
rèn luyện của học sinh lớp được phân công giảng dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ
rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra trong năm học;
- Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/hội đồng nhà trường (hoặc ý kiến ghi nhận từ đồng nghiệp/nhóm
chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên) ghi nhận về việc giáo viên có ý
kiến trao đổi, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, đề xuất biện pháp xây dựng, thực
hiện hiệu quả kế hoạch dạy học, giáo dục; hoặc giáo viên thực hiện báo cáo
chuyên đề/có ý kiến chia sẻ, hướng dẫn cách thức, biện pháp xây dựng kế hoạch
dạy học, giáo dục phù hợp với yêu cầu môn học, kế hoạch của nhà trường và phù
hợp với tình hình học tập, rèn luyện của học sinh.
|
Tiêu chí 5: Sử dụng
phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực
|
Đạt: Áp dụng được các phương pháp dạy
học và giáo dục phát triển phẩm chất,
năng lực cho học sinh
|
- Bản kế hoạch dạy học và giáo dục
thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, yêu cầu, phương pháp dạy học và giáo dục được
áp dụng nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh được nhóm chuyên
môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;
- Phiếu dự giờ được đánh
giá và xếp loại trung bình (đạt) trở lên/biên bản sinh hoạt chuyên môn/sinh
hoạt chuyên đề, mong đó ghi nhận giáo viên áp dụng được các phương pháp dạy học
và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh.
|
|
Khá: Chủ động cập nhật, vận dụng
linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi
mới, phù hợp với điều kiện thực tế
|
- Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp
loại khá trở lên/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/cha mẹ học sinh, trong đó ghi nhận giáo
viên đã vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học, giáo dục đáp ứng
yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp, của nhà trường;
- Kết quả học tập, rèn luyện của học
sinh được phân công giảng dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ.
|
|
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về
kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng những phương pháp dạy học và giáo
dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
|
- Phiếu dự giờ được đánh giá và loại
tốt (giỏi), trong đó ghi nhận giáo viên đã vận dụng hiệu quả các phương pháp
dạy học, giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới, phù hợp với điều kiện thực tế của
lớp học, của nhà trường;
- Kết quả học tập của học sinh được
phân công giảng dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra;
- Biên bản các cuộc họp/sinh
hoạt chuyên môn ghi nhận việc giáo viên có trao đổi, thảo luận,
chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục
theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh; hoặc báo cáo chuyên đề về
biện pháp/giải pháp liên quan đến đổi mới phương pháp dạy học được nhà trường/phòng
GDĐT/Sở GDĐT xác
nhận; hoặc bằng khen/giấy khen giáo viên dạy giỏi.
|
Tiêu chí 6: Kiểm tra,
đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
|
Đạt: Sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học
tập và sự tiến bộ của học sinh
|
- Bản kế hoạch dạy học và giáo dục
thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, yêu cầu, phương pháp kiểm tra đánh giá được sử
dụng đảm bảo vì sự tiến bộ của học sinh và theo đúng quy định được nhóm
chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám
hiệu thông qua;
- Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp
loại trung bình (đạt)
trong đó ghi nhận việc sử dụng các phương pháp kiểm tra đánh giá học sinh
theo đúng quy định.
|
Khá: Chủ động cập nhật, vận dụng
sáng tạo các hình thức, phương pháp,
công cụ kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
|
- Phiếu dự giờ đánh giá và xếp loại
khá trở lên/ý kiến ghi nhận, đánh giá của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/ban giám hiệu, trong đó thể hiện được rõ việc vận dụng sáng tạo
các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá theo đúng quy định
và theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;
- Kết quả học tập, rèn luyện của học
sinh được phân công giảng dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ.
|
|
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp
kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập và sự
tiến bộ của học sinh
|
- Phiếu dự giờ được đánh
giá và xếp loại mức tốt (giỏi);
- Kết quả học tập cuối năm của học
sinh có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra; hoặc biên bản họp cha mẹ học
sinh ghi nhận kết quả tiến bộ của học sinh trong học tập và rèn luyện;
- Giáo viên có ý kiến/báo cáo đề xuất,
giới thiệu, chia sẻ các hình thức, phương pháp, công cụ kiểm tra đánh giá
trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường.
|
Tiêu chí 7:
Tư vấn và hỗ trợ học sinh
|
Đạt: Hiểu các đối tượng học sinh và
nắm vững quy định về công tác tư vấn và hỗ trợ học sinh; thực hiện lồng ghép hoạt
động tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục
|
- Bản kế hoạch dạy học và giáo dục
thể hiện được lồng ghép nội dung, phương pháp, hình thức tư vấn, hỗ trợ phù hợp
với học sinh, có tác động tích cực tới học sinh trong hoạt động học tập, rèn
luyện được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua;
- Phiếu dự giờ/tiết hoạt động ngoài
giờ lên lớp/tiết
chuyên đề/tiết sinh hoạt lớp được đánh giá và xếp loại trung bình (đạt) trở
lên, trong đó ghi nhận thực hiện biện pháp được áp dụng phù hợp với đối tượng
học sinh.
|
|
Khá: Thực hiện hiệu quả các biện
pháp tư vấn và hỗ trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh trong hoạt động dạy
học và giáo dục
|
- Phiếu dự giờ/tiết hoạt động ngoài giờ
lên lớp/tiết sinh hoạt lớp được xếp loại khá trở lên hoặc biên bản họp cha mẹ
học sinh trong đó ghi nhận giáo viên thực hiện được các biện pháp tư vấn và hỗ
trợ phù hợp với từng đối tượng học sinh;
- Kết quả học tập, rèn luyện của học
sinh có sự tiến bộ và kết quả học tập, rèn luyện học sinh hòa nhập có sự tiến
bộ (nếu có); hoặc kết quả vận động học sinh dân tộc thiểu số đến lớp (nếu
có).
|
|
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm
triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học sinh trong hoạt động
dạy học và giáo dục
|
- Phiếu dự giờ/tiết dạy chuyên đề/tiết
hoạt động ngoài giờ lên lớp/tiết sinh hoạt lớp được đánh giá và xếp loại tốt
(giỏi) trong đó ghi nhận kết quả thực hiện được các biện pháp tư vấn và hỗ trợ
phù hợp với từng đối tượng học sinh;
- Kết quả học tập, rèn luyện của học
sinh có sự tiến bộ rõ rệt vượt mục tiêu và kết quả học tập, rèn luyện
của học sinh hòa nhập có sự tiến bộ (nếu có), hoặc kết quả vận động học sinh
dân tộc thiểu số đến lớp (nếu có);
- Ý kiến trao đổi/báo cáo chuyên đề/danh
mục đề tài, sáng kiến giáo viên có tham gia trong đó có đề xuất các biện pháp
tư vấn tâm lí, tư vấn hướng nghiệp, hỗ trợ học sinh được thực hiện có hiệu quả
được nhà trường, cơ quan quản lý cấp trên xác nhận; hoặc ý kiến ghi nhận,
đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên
ghi nhận giáo viên có ý kiến trao đổi, đề xuất, chia sẻ kinh nghiệm duy trì
sĩ số/vận động học sinh dân tộc thiểu, vùng khó khăn đến lớp.
|
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng
môi trường giáo dục
Thực hiện xây dựng môi trường giáo dục
an toàn, lành mạnh, dân chủ, phòng, chống bạo lực học đường.
|
Tiêu chí 8.
Xây dựng văn hóa nhà trường
|
Đạt: Thực hiện đầy đủ nội
quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định
|
Bản đánh giá và phân loại giáo viên
(phiếu đánh giá và phân loại viên chức) có ghi nhận giáo viên thực hiện đúng
quy tắc ứng xử của viên chức và tinh thần hợp tác với đồng nghiệp; hoặc biên
bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/ý kiến ghi nhận,
đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/cấp hên ghi nhận việc
giáo viên tham gia thực hiện đúng nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường.
|
|
Khá: Đề xuất biện pháp thực hiện hiệu
quả nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường theo quy định; có giải
pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử
trong lớp học và nhà trường trong phạm vi phụ trách (nếu có)
|
- Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu
đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội
đồng nhà trường ghi nhận giáo viên thực hiện đầy đủ và có đề xuất
biện pháp/giải pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong
lớp học và nhà trường theo quy định;
- Giáo viên có ý kiến trao đổi/chia
sẻ/báo cáo chuyên đề về áp dụng kịp thời các biện pháp phòng, chống các vi phạm
nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử trong lớp học và nhà trường (nếu có).
|
|
Tốt: Là tấm gương mẫu mực, chia sẻ
kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường
|
- Bản đánh giá và phân loại giáo
viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận giáo viên thực hiện tốt quy tắc ứng xử
và có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp;
- Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh/Giấy khen/Bằng khen ghi nhận
giáo viên thực hiện tốt việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong lớp
và trong nhà trường; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm
chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/ý kiến phản hồi/biên bản
họp cha mẹ học sinh ghi nhận giáo viên mẫu mực/đi đầu trong việc xây dựng môi
trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường.
|
Tiêu chí 9.
Thực hiện quyền dân chủ trong nhà
trường
|
Đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định về
quyền dân chủ trong nhà trường, tổ chức học sinh thực hiện quyền dân chủ
trong nhà trường
|
Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên
môn/hội đồng nhà trường hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá của nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận giáo viên thực hiện đầy đủ quy chế
dân chủ trong nhà trường; hoặc bản kế hoạch dạy học và giáo dục/biên bản họp
cha mẹ học sinh trong đó có thể hiện được việc thực hiện đầy đủ các quy định,
các biện pháp công bằng, dân chủ trong hoạt động dạy học và giáo dục.
|
|
Khá: Đề xuất biện pháp phát huy quyền
dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng
nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các
trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học sinh (nếu có)
|
- Bản kế hoạch thực hiện quyền dân
chủ trong nhà trường, trong đó thể hiện được biện pháp phát huy quyền dân chủ
của học sinh, của bản thân, đồng nghiệp và sự phối hợp với cha mẹ học sinh
trong thực hiện nhiệm vụ năm học; hoặc biên bản họp hoặc ý kiến ghi nhận,
đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên
về việc giáo viên có đề xuất biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của
bản thân, cha mẹ học sinh và đồng nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ năm học;
- Biên bản họp cha mẹ học sinh/ý kiến
của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận
giáo viên đã phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi
phạm quy chế dân chủ của học sinh (nếu có).
|
|
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp
trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha
mẹ học sinh hoặc người giám hộ và đồng nghiệp
|
- Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận giáo viên thực hiện đúng quy định về
quyền dân chủ và đạt được hiệu quả trong việc hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp
và phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh và đồng
nghiệp; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/kế hoạch thực hiện quyền chủ trong nhà trường,
trong đó thể hiện được biện pháp phát huy quyền dân chủ của học sinh, của bản
thân, của đồng nghiệp và cha mẹ học sinh trong thực hiện nhiệm vụ năm học;
- Báo cáo chuyên đề/ý kiến chia sẻ của
giáo viên trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường về việc hướng
dẫn, chia sẻ, trao đổi những kinh nghiệm trong việc thực hiện và phát huy quyền
dân chủ của học sinh, của bản thân, cha mẹ học sinh và đồng nghiệp.
|
Tiêu chí 10.
Thực hiện và xây dựng trường học an
toàn, phòng chống bạo lực học đường
|
Đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định của
nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường
|
- Bản kế hoạch dạy học và giáo dục
thể hiện được nội dung giáo dục, xây dựng trường học an toàn, phòng, chống bạo
lực học đường; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên
môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/biên bản họp cha mẹ học sinh ghi nhận
giáo viên thực hiện đầy đủ các quy định về xây dựng trường học an toàn,
phòng, chống bạo lực học đường;
- Kết quả học tập, rèn luyện của học
sinh lớp dạy/chủ nhiệm đạt mục tiêu đề ra/không để xảy ra bạo lực học đường.
|
|
Khá: Đề xuất biện pháp xây dựng trường
học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử
lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống
bạo lực học đường (nếu có)
|
- Biên bản hoặc ý kiến ghi nhận, đánh
giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/biên
bản họp cha mẹ học sinh/sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (số liên lạc
điện tử,...)… ghi nhận
giáo viên thực hiện đúng quy định, đề xuất biện pháp và kịp thời phối hợp với
đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và các tổ chức liên quan trong việc xây dựng trường
học an toàn, phòng, chống bạo lực học đường;
- Kết quả học tập, rèn luyện của học
sinh lớp dạy/chủ nhiệm có sự tiến bộ và không để xảy ra vụ việc bạo
lực học đường;
- Biên bản họp cha mẹ học sinh ghi
nhận việc giáo viên đã phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các
trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường
(nếu có).
|
|
Tốt: Là điển hình tiên tiến về thực
hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; chia sẻ kinh nghiệm
xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường
|
- Biên bản họp cha mẹ học sinh/ý kiến
của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận
giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ xây dựng và thực hiện trường học an toàn,
phòng chống bạo lực học đường;
- Báo cáo chuyên đề/bài viết/ý kiến trao
đổi, thảo luận trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/nhà trường về kinh nghiệm/biện
pháp thực hiện tốt việc xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học
đường và chia sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn,
phòng chống bạo lực học đường;
- Kết quả học tập và rèn luyện của học
sinh có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra và không để xảy ra vụ việc
bạo lực học đường.
|
Tiêu chuẩn 4. Phát
triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tham gia tổ chức và thực hiện các hoạt
động xây dựng và phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội
trong dạy học, giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh
|
Tiêu chí 11. Tạo dựng mối
quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên
quan
|
Đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định
hiện hành đối với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan
|
- Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà
trường (số liên lạc
điện tử,...), sổ ghi đầu bài, giấy mời... ghi nhận được sự trao đổi thường
xuyên về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh;
- Biên bản họp cha mẹ học sinh/sổ chủ
nhiệm (nếu làm công tác chủ nhiệm lớp) trong đó ghi nhận giáo viên tôn trọng
quyền của cha mẹ học sinh trong việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ dạy học,
giáo dục; hoặc kế hoạch dạy học và giáo dục trong đó thể hiện được sự phối hợp
với cha mẹ học sinh; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm
chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên thực hiện
đúng quy định trong việc hợp tác với cha mẹ học sinh và các bên liên quan.
|
|
Khá: Tạo dựng mối quan hệ lành mạnh,
tin tưởng với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan
|
- Biên bản họp cha mẹ học sinh ghi
nhận sự tin tưởng, tôn trọng đối với giáo viên;
- Kết quả học tập và kết quả thực hiện
các phong trào/hoạt động ngoài giờ lên lớp, trong đó có ghi nhận sự phối hợp,
tham gia của cha mẹ học sinh; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm
chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên đã tạo dựng
mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ học sinh và các bên liên quan.
|
|
Tốt: Đề xuất với nhà trường các biện
pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ của học
sinh và các bên liên quan.
|
- Biên bản họp cha mẹ học sinh/biên bản
họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận việc giáo viên
được cha mẹ học sinh và các bên liên quan tin tưởng, tôn trọng và có đề xuất
được các biện pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh và các
bên liên quan;
- Ý kiến trao đổi/đề xuất/báo cáo
chuyên đề/sáng kiến/bài viết về các biện pháp tăng cường sự phối hợp với cha
mẹ học sinh và các bên liên quan; hoặc biên bản họp cha mẹ học sinh/hình ảnh
ghi nhận việc phối hợp chặt chẽ giữa giáo viên với cha mẹ học sinh và các bên
liên quan.
|
Tiêu chí 12. Phối hợp
giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh
|
Đạt: Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông
tin về tình hình học tập,
rèn luyện của học sinh ở trên lớp; thông tin về chương trình, kế hoạch dạy học
môn học cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có liên quan;
tiếp nhận thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên có
liên quan về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh
|
- Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà
trường (số liên lạc điện tử, ...), sổ ghi đầu bài, giấy mời.../biên bản họp
nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh ghi nhận sự
trao đổi thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh và thông tin
đầy đủ chương trình, kế hoạch dạy học môn học/kế hoạch dạy học, các hoạt động
giáo dục, thời khóa biểu... được thông báo tới cha mẹ học sinh và các bên có
liên quan;
- Kết quả học tập, rèn luyện của học
sinh đạt được mục tiêu đề ra.
|
|
Khá: Chủ động phối hợp với đồng
nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong việc
thực hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên học sinh học tập, thực
hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục
|
- Sổ liên lạc giữa gia
đình và nhà trường (số liên lạc điện tử, ...), sổ ghi đầu bài, giấy mời.../biên
bản họp nhóm chuyên môn/nhóm chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh
ghi nhận giáo viên chủ động, kịp thời trao đổi thông tin về tình hình học tập,
rèn luyện của học sinh và phối hợp thực hiện các biện pháp hướng dẫn, hỗ trợ
và động viên học sinh học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học/kế
hoạch dạy học;
- Kết quả học tập, rèn luyện của học
sinh có sự tiến bộ.
|
|
Tốt: Giải quyết kịp thời các thông
tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về
quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn
học và hoạt động giáo dục của học sinh
|
- Biên bản họp cha mẹ học sinh/báo
cáo/thông tin phản hồi từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám
hiệu ghi nhận việc giáo viên đã giải quyết kịp thời thông tin phản hồi của
cha mẹ học sinh và các bên liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực
hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học/kế hoạch dạy học;
- Kết quả học tập, rèn luyện của học
sinh có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra; không để xẩy ra bạo
lực học đường.
|
Tiêu chí 13. Phối hợp giữa
nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống
cho học sinh
|
Đạt: Tham gia tổ chức, cung cấp
thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường cho cha mẹ hoặc
người giám hộ của học sinh và các bên liên quan; tiếp nhận thông tin từ cha mẹ
hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về đạo đức, lối sống của
học sinh
|
- Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (sổ
liên lạc điện tử,...), thông báo.../biên bản họp cha mẹ học sinh/nhóm chuyên
môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận sự trao đổi thông tin với cha
mẹ học sinh và các bên liên quan về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà
trường, về tình hình rèn luyện, giáo dục đạo đức, lối sống của học sinh ở
trên lớp, tại gia đình;
- Kết quả học tập, rèn luyện của học
sinh/kết quả thi đua của lớp đạt mục tiêu đề ra/không có học sinh vi phạm quy
định trong học tập, rèn luyện.
|
|
Khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp,
cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong thực hiện
giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh
|
- Sổ liên lạc giữa gia
đình và nhà trường (sổ liên lạc điện tử,...)/giấy mời/thông báo.../biên bản họp
nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ học sinh ghi nhận
giáo viên chủ động, kịp thời trao đổi thông tin về tình hình rèn luyện, giáo
dục đạo đức, lối sống cho học sinh; hoặc hình ảnh phản ánh có sự trao đổi, phối
hợp, tham gia của đồng nghiệp, cha mẹ học sinh trong các hoạt động giáo dục đạo
đức, lối sống thông qua hoạt động học tập, giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động
trải nghiệm, hướng nghiệp;
- Kết quả học tập, rèn luyện của học
sinh có sự tiến bộ/kết quả thi đua của lớp có sự tiến bộ và không có học sinh
vi phạm quy định trong học tập, rèn luyện.
|
|
Tốt: Giải quyết kịp thời các thông tin
phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về
giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh
|
- Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường
(sổ liên lạc điện tử,...)/giấy mời/thông báo.../ý kiến ghi nhận từ cha mẹ học
sinh hoặc các bên có liên quan/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm
chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên chủ động, kịp
thời giải quyết thông tin phản hồi từ cha mẹ học sinh và các bên liên quan về
tình hình rèn
luyện, giáo dục đạo đức, lối sống của học sinh;
- Kết quả học tập, rèn luyện của học
sinh có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra, không có học sinh vi phạm quy định
trong học tập, rèn luyện.
|
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng
ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng
thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục
Sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng
dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ
trong dạy học và giáo dục
|
Tiêu chí 14: Sử dụng ngoại
ngữ hoặc tiếng dân tộc
|
Đạt: Có thể sử dụng được các từ ngữ
giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai
(đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc
làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc
|
Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm
chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có thể sử dụng
được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc
ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với
những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc; hoặc có chứng
chỉ ngoại ngữ đạt mức 1/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam hoặc
các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ do các đơn vị có thẩm quyền cấp (đối với
giáo viên tiểu học); Chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức 2/6 theo khung năng lực ngoại
ngữ dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ, tiếng dân
tộc do các đơn vị có thẩm quyền cấp (đối với giáo viên THCS, THPT).
|
|
Khá: Có thể trao đổi thông tin về những
chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, quen thuộc liên
quan đến hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc biết ngoại ngữ
thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị
trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc
|
Ý kiến ghi nhận, xác nhận của tổ,
nhóm chuyên môn hoặc ban giám hiệu, đồng nghiệp hoặc cấp trên về việc giáo
viên có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày
hoặc chủ đề đơn giản, quen thuộc liên quan đến hoạt động dạy học, giáo dục
(trong đó ưu tiên tiếng Anh) hoặc biết ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy
ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng
tiếng dân tộc; hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức 2/6 theo khung năng lực
ngoại ngữ dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ, tiếng
dân tộc do các đơn vị có thẩm quyền cấp; hoặc phiếu dự giờ ghi nhận có tài liệu
tham khảo bằng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc trong quá trình dạy học hoặc có
liên hệ, hoặc giải thích các từ, sự vật hiện tượng bằng ngoại ngữ, tiếng dân
tộc.
|
|
Tốt: Có thể viết và trình bày đoạn
văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục (ưu
tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với giáo viên dạy ngoại ngữ)
hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc
|
- Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm
chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có thể viết
và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc trong hoạt động dạy học,
giáo dục (ưu tiên tiếng Anh); hoặc có chứng chỉ trình độ mức 3/6 theo
khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam (đối với giáo viên trung học cơ sở, trung
học phổ thông, trình độ mức 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt
Nam (đối với giáo viên tiểu học); hoặc kế hoạch dạy học (hoặc báo cáo chuyên
đề chuyên môn, hoặc tiết dạy) trong đó có tài liệu tham khảo bằng ngoại ngữ
(ưu tiên tiếng Anh) hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ do các đơn vị
có thẩm quyền cấp.
|
Tiêu chí 15. Ứng dụng
công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học,
giáo dục
|
Đạt: Sử dụng được các phần mềm ứng dụng
cơ bản, thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục và quản lý học sinh theo
quy định; hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng khai thác và ứng dụng công
nghệ thông tin và các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục theo qui định
|
Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm
chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về trình độ tin học đạt chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học, giáo dục; hoặc
chứng chỉ hợp lệ xác nhận trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy
định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và
Truyền thông; hoặc kế hoạch và kết quả thực hiện kế hoạch dạy học, công tác
hàng năm có tích hợp ứng dụng công nghệ, thiết bị công nghệ trong dạy học và
công tác quản lí học sinh.
|
|
Khá: ứng dụng công nghệ thông tin và
học liệu số trong hoạt động dạy học, giáo dục; cập nhật và sử dụng hiệu quả
các phần mềm; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học,
giáo dục
|
- Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm
chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về trình độ tin học đạt chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học, giáo dục (hoặc
chứng chỉ hợp lệ xác nhận trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại thông tư số 03/2014/TT-BTTTT
ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông);
- Phiếu dự giờ/phiếu dự tiết
chuyên đề/kết quả sử dụng phần mềm quản lý học sinh/biên bản sinh hoạt chuyên
môn ghi nhận việc ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện tiết dạy; hoặc
danh sách các bài giảng, tài nguyên dạy học được số hóa/danh sách các phần mềm
được giáo viên cập nhật và ứng dụng trong dạy học, giáo dục hàng năm.
|
|
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp
nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị
công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục
|
- Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ
chuyên môn/hội đồng nhà trường hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm
chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận trình độ, kỹ năng
xây dựng bài giảng ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị
công nghệ trong dạy học, giáo dục;
- Báo cáo các/tiết dạy chuyên đề/tiết
dạy mẫu/bài viết/ý kiến trao đổi, hướng dẫn chia sẻ kinh nghiệm nâng cao năng
lực ứng dụng công nghệ thông tin và khai thác sử dụng thiết bị công nghệ
trong hoạt động dạy học và giáo dục.
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC II
GỢI
Ý BIỂU MẪU ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN CƠ
SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Kèm
theo công văn số
4530/BGDĐT-NGCBQLGD
ngày
01
tháng
10 năm
2018)
BIỂU
MẪU 1
PHIẾU
TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Họ và tên giáo viên ............................................................................................................
Trường: ............................................................................................................................
Môn dạy .................................. Chủ nhiệm lớp:
.................................................................
Quận/Huyện/Tp,Tx................... Tỉnh/Thành phố
.................................................................
Hướng dẫn:
Giáo viên nghiên cứu Thông tư số
20/2018/TT-BGDĐT , đọc kỹ nội dung yêu cầu các mức của từng tiêu chí, đối chiếu cẩn
thận với các minh chứng và kết quả trong thực hiện nhiệm vụ của giáo viên trong
năm học, tự đánh giá (đánh dấu x) các mức chưa đạt (CĐ); Đạt (Đ); Khá (K); Tốt
(T).
Tiêu chí
|
Kết quả xếp
loại
|
Minh chứng
|
CĐ
|
Đ
|
K
|
T
|
Tiêu chuẩn 1: Phẩm
chất nhà giáo
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1: Đạo đức
nhà giáo
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2: Phong cách
nhà giáo
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2. Phát
triển chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3: Phát triển
chuyên môn bản thân
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 4: Xây dựng kế
hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5: Sử dụng
phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học
sinh
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 6: Kiểm tra,
đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 7: Tư vấn và
hỗ trợ học sinh
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3. Năng
lực xây dựng môi trường giáo dục
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 8. Xây dựng
văn hóa nhà trường
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 9. Thực hiện
quyền dân chủ trong nhà trường
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 10. Thực hiện
và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 4. Phát
triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp
tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 12. Phối hợp
giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 13. Phối hợp giữa
nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học
sinh
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng
ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng
thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 14. Sử dụng
ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 15. Ứng dụng
công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học,
giáo dục
|
|
|
|
|
|
1. Nhận xét (ghi rõ):
- Điểm mạnh: .....................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Những vấn đề cần cải thiện:..............................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng phát
triển năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo
- Mục tiêu: .........................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng
(các năng lực cần ưu tiên cải thiện):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Thời gian: ........................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
- Điều kiện thực hiện:..........................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Xếp loại kết quả đánh
giá1:……………………………………
|
……….., ngày ...
tháng... năm ....
Người
tự đánh giá
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
______________________
1 - Đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên,
tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong có các tiêu
chí tại Điều 5 Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên đạt mức tốt;
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức
khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu
chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí tại Điều 5 Quy định chuẩn nghề
nghiệp giáo viên đạt mức khá trở lên;
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức
đạt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên;
- Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo
viên: Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi
không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó).
BIỂU
MẪU 02
PHIẾU LẤY Ý KIẾN CỦA ĐỒNG NGHIỆP TRONG TỔ CHUYÊN MÔN
Họ và tên giáo viên (tham gia đánh
giá): .............................................................................
Trường: ............................................................................................................................
Bộ môn giảng dạy: .............................................................................................................
Tổ/nhóm chuyên môn: .......................................................................................................
Quận/Huyện/Tp,Tx…………………………………… Tỉnh/Thành
phố ....................................
Hướng dẫn:
Giáo viên nghiên cứu Thông tư số
20/2018/TT-BGDĐT , đọc kỹ nội dung yêu cầu các mức của từng tiêu chí, đối chiếu cẩn thận với
các minh chứng và kết quả trong thực hiện nhiệm vụ của giáo viên trong năm học,
đánh giá đồng nghiệp trong tổ bằng cách điền vào kết quả đạt được các mức chưa
đạt (CĐ); Đạt (Đ); Khá (K); Tốt (T) vào bảng dưới đây:
Tiêu chí
|
Kết quả
đánh giá
|
GV
……..
|
GV
…….
|
GV
…….
|
...
|
Tiêu chuẩn 1: Phẩm
chất nhà giáo
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1: Đạo đức
nhà giáo
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2: Phong cách
nhà giáo
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2. Phát
triển chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3: Phát triển
chuyên môn bản thân
|
|
|
|
|
Tiêu chí 4: Xây dựng kế
hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5: Sử dụng phương
pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
|
|
|
|
|
Tiêu chí 6: Kiểm tra,
đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
|
|
|
|
|
Tiêu chí 7: Tư vấn và
hỗ trợ học sinh
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3. Năng
lực xây dựng môi trường giáo dục
|
|
|
|
|
Tiêu chí 8. Xây dựng
văn hóa nhà trường
|
|
|
|
|
Tiêu chí 9. Thực hiện
quyền dân chủ trong nhà trường
|
|
|
|
|
Tiêu chí 10. Thực hiện và
xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 4. Phát
triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
|
|
|
|
|
Tiêu chí 11. Tạo dựng mối
quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên
quan
|
|
|
|
|
Tiêu chí 12. Phối hợp
giữa nhà trường, gia
đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh
|
|
|
|
|
Tiêu chí 13. Phối hợp giữa
nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học
sinh
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng
ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng
thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục
|
|
|
|
|
Tiêu chí 14. Sử dụng
ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
|
|
|
|
|
Tiêu chí 15. Ứng dụng
công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học,
giáo dục
|
|
|
|
|
Xếp loại kết quả đánh
giá2: …………………………………
|
……….., ngày ...
tháng... năm ....
Người
tham
gia
đánh giá
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
______________________
2 - Đạt chuẩn
nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên,
tối thiểu 2/3 tiêu chí
đạt mức tốt, trong có các tiêu chí tại Điều 5 Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo
viên đạt mức tốt;
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức
khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu
chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí tại Điều 5 Quy định chuẩn nghề
nghiệp giáo viên đạt mức khá trở lên;
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo
viên ở mức đạt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên;
- Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo
viên: Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi
không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó).
BIỂU
MẪU 03
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA ĐỒNG NGHIỆP TRONG TỔ
CHUYÊN MÔN
- Tổ chuyên môn:...............................................................................................................
- Trường; ..........................................................................................................................
- Quận/Huyện/Tp,Tx ………………………………… Tỉnh/Thành phố.....................................
- Thời gian đánh giá (ngày, tháng,
năm) .............................................................................
Tiêu chuẩn/Tiêu
chí
|
Kết quả
đánh giá
Chưa đạt
(CĐ); Đạt (Đ); Khá (Kh); Tốt (T)
|
GV
....
|
GV
....
|
GV
....
|
GV
....
|
GV
....
|
....
|
I. Đánh giá
|
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất
nhà giáo
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 1: Đạo đức
nhà giáo
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2: Phong cách
nhà giáo
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2. Phát
triển chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3: Phát triển
chuyên môn bản thân
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 4: Xây dựng kế
hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5: Sử dụng
phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học
sinh
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 6: Kiểm tra,
đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 7: Tư vấn và
hỗ trợ học sinh
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3. Năng
lực xây dựng môi trường giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 8. Xây dựng
văn hóa nhà trường
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 9. Thực hiện quyền
dân chủ trong nhà trường
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 10. Thực hiện
và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 4. Phát
triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 11. Tạo dựng mối
quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên
quan
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 12. Phối hợp
giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học sinh
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 13. Phối hợp
giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học
sinh
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng
ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin,
khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 14. Sử dụng
ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 15. Ứng dụng công
nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
II. Ý kiến nhận xét
và đánh giá
|
- Điểm mạnh:
|
|
|
|
|
|
|
- Những vấn đề cần cải thiện:
|
|
|
|
|
|
|
- Đề xuất hướng phát huy điểm mạnh,
khắc phục điểm yếu:
|
|
|
|
|
|
|
- Xếp loại kết quả đánh
giá3:
|
|
|
|
|
|
|
|
……….., ngày tháng năm 20....
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
|
______________________
3 - Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức tốt: Có tất
cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu
chí đạt mức tốt, trong có các tiêu chí tại Điều 5 Quy định chuẩn nghề nghiệp
giáo viên đạt mức tốt;
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức
khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở
lên, tối thiểu 2/3 tiêu
chí đạt từ mức khá trở lên,
trong đó các tiêu chí tại Điều 5 Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên đạt mức
khá trở lên;
- Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên ở mức
đạt: Có tất cả các
tiêu chí đạt từ mức đạt
trở lên;
- Chưa đạt chuẩn nghề
nghiệp giáo viên: Có tiêu
chí được đánh giá chưa đạt (tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng
yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó).
BIỂU
MẪU 04
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG
Trường .............................................................................................................................
Số lượng giáo viên được đánh giá .....................................................................................
Quận/Huyện/Tp,Tx …………………………………… Tỉnh/Thành phố....................................
Thời gian đánh giá (ngày, tháng, năm) ...............................................................................
1. Kết quả xếp loại đánh giá của cơ sở
giáo dục phổ thông
TT
|
Họ và tên
|
Kết quả
đánh giá của tiêu chí
Chưa
đạt (CĐ); Đạt (Đ); Khá (Kh); Tốt (T)
|
Xếp loại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá chung về năng lực giáo
viên
a) Điểm mạnh: ...................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
b) Những vấn đề cần cải
thiện:............................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
c) Hướng phát huy điểm mạnh, khắc phục
điểm yếu:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
|
……….., ngày ...
tháng... năm 20....
THỦ TRƯỞNG
CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Ký, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC III
GỢI
Ý BIỂU MẪU TỔNG HỢP SỬ DỤNG TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Kèm
theo công văn số
4530/BGDĐT-NGCBQLGD
ngày 01 tháng 10 năm 2018)
BIỂU
MẪU 01
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN THEO CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP NĂM HỌC………………..
(Dành cho cơ sở giáo dục phổ thông)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO…
TRƯỜNG……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày tháng năm
20….
|
BÁO CÁO TỔNG
HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP NĂM HỌC ………………….
1. Kết quả tự đánh giá của giáo viên
Tổng số
giáo viên
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả đánh giá của cơ sở giáo dục
phổ thông
Tổng số giáo viên
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Năm học thực hiện tự đánh giá (chu kỳ
một năm một lần): Báo cáo theo mục 1.
- Năm học cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện đánh giá (chu kỳ hai năm một lần): Báo cáo theo mục 1 và mục 2
BIỂU
MẪU 02
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN THEO CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP NĂM HỌC ………………..
(Dành cho phòng giáo dục và đào tạo)
SỞ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO ……
PHÒNG
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày tháng năm 20….
|
BÁO CÁO TỔNG
HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP NĂM HỌC ……………..
1. Kết quả tự đánh giá của giáo viên
Cấp học
|
Tổng số
giáo viên
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả đánh giá của cơ sở giáo dục
phổ thông
Cấp học
|
Tổng số
giáo viên
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ký,
đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Năm học thực hiện tự đánh giá (chu kỳ
một năm một lần): Báo cáo theo mục 1.
- Năm học cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện đánh giá (chu kỳ hai năm một lần): Báo cáo theo mục 1 và mục 2
BIỂU
MẪU 03
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN THEO CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP NĂM HỌC ………………..
(Dành cho sở giáo dục và đào tạo)
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ
………..
SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày tháng năm 20….
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ
ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP NĂM HỌC………..
1. Kết quả tự đánh giá của giáo viên
Cấp học
|
Tổng số
giáo viên
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả đánh giá của cơ sở giáo dục
phổ thông
Cấp học
|
Tổng số
giáo viên
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ký,
đóng dấu)
|
Ghi chú;
- Năm học thực hiện tự đánh giá (chu kỳ
một năm một lần): Báo cáo theo mục 1.
Năm học cơ sở giáo dục phổ thông thực
hiện đánh giá (chu kỳ hai năm một lần): Báo cáo theo mục 1 và mục 2.
Công văn 4530/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2018 hướng dẫn thực hiện Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT quy định về chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4530/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 01/10/2018 hướng dẫn thực hiện Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT quy định về chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
113.335
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|