|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 4208/BGDĐT-GDTC 2018 hướng dẫn sơ kết 02 năm thực hiện Quyết định 1076/QĐ-TTg
Số hiệu:
|
4208/BGDĐT-GDTC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
13/09/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Các sở giáo dục và đào tạo;
- Các đại học, học viện;
- Các trường đại học, cao đẳng sư phạm và trung cấp sư phạm.
|
Ngày 17 tháng 6 năm 2016, Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quyết định số 1076/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án Tổng thể phát triển Giáo
dục thể chất và thể thao trường học (gọi tắt là Quyết định 1076), với mục tiêu
nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục thể chất và thể thao trường học, nhằm
tăng cường sức khỏe, phát triển thể lực toàn diện, trang bị kiến thức, kỹ năng
vận động cơ bản và hình thành thói quen tập luyện thể dục, thể thao thường
xuyên của trẻ em, học sinh, sinh viên, góp phần nâng cao tầm vóc người Việt
Nam; đồng thời phát hiện, đào tạo năng khiếu và tài năng thể thao cho đất nước.
Để tổng hợp và đánh giá kết quả sau 02 năm triển khai thực hiện Quyết định
1076, Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các sở giáo dục và đào tạo, các đại học, học
viện, các trường đại học, cao đẳng sư phạm và trung cấp sư phạm (gọi tắt là cơ
sở đào tạo) báo cáo sơ kết 02 năm triển khai thực hiện Quyết định 1076, theo
các nội dung, cụ thể như sau:
1. Tình hình tổ chức quán triệt nội dung Quyết định
1076 và các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo về công tác giáo dục thể
chất và thể thao trường học.
2. Công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức và
trách nhiệm của các cấp, các ngành, gia đình, nhà trường, xã hội đối với phát
triển giáo dục thể chất và thể thao trường học.
3. Tình hình thực hiện Chương trình Giáo dục thể chất,
đổi mới mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy và học, kiểm tra và đánh giá chất
lượng giáo dục thể chất trong trường phổ thông và cơ sở đào tạo.
4. Phát triển hoạt động thể thao trường học: Đổi mới
nội dung, hình thức tổ chức hoạt động thể thao trường học; tổ chức giải thi đấu
thể thao cho học sinh, sinh viên tại địa phương, đơn vị; phát triển các loại
hình câu lạc bộ thể dục, thể thao trong trường học; tổ chức dạy và học bơi
trong các cơ sở giáo dục phổ thông.
5. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, giảng viên Giáo dục
thể chất (thể dục) trong trường phổ thông và cơ sở đào tạo: về số lượng, trình
độ đào tạo, kết quả đào tạo, bồi dưỡng trong 02 năm thực hiện Quyết định 1076 của
cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở đào tạo.
6. Kết quả tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ phục vụ giáo dục thể chất và thể thao trường học: Phòng học giáo dục thể
chất, hệ thống sân chơi, trang thiết bị, đồ chơi phát triển vận động cho trẻ
em; hệ thống sân tập, bể bơi, trang thiết bị, dụng cụ tập luyện trong các cơ sở
giáo dục phổ thông và cơ sở đào tạo.
7. Thực hiện chế độ, chính sách đối với giáo viên,
giảng viên thể dục, thể thao và kết quả đẩy mạnh xã hội hóa đối với công tác
giáo dục thể chất và thể thao trường học của cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở
đào tạo.
8. Công tác hợp tác quốc tế, tăng cường sự hỗ trợ của
các quốc gia, các tổ chức, cá nhân nước ngoài đối với công tác giáo dục thể chất
và thể thao trường học tại địa phương, đơn vị.
9. Những vướng mắc khó khăn khi triển khai thực hiện
Quyết định 1076 và kiến nghị, đề xuất.
(Tổng hợp số liệu
theo mẫu gửi kèm)
Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các sở giáo dục và
đào tạo, các cơ sở đào tạo tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả 02 năm thực hiện
Quyết định 1076 và gửi báo cáo kèm theo số liệu thống kê về Bộ trước ngày 20
tháng 10 năm 2018 (theo địa chỉ: Vụ Giáo dục Thể chất - Bộ Giáo dục và Đào tạo,
35 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội), ĐT. 0912728248, Email.
tvlam@moet.gov.vn (ông Trần Văn Lam)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ GDTC (5b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
Phụ lục 1
Mẫu thống kê dành cho: SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẢNG THỐNG KÊ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GDTC
(Tính đến 31/12/2018)
(Kèm theo Công văn số 4208/BGDĐT-GDTC ngày 13 tháng 9 năm 2018)
- Đơn vị báo cáo: ........................
- Số điện thoại: ...........................
TT
|
CẤP HỌC
|
Tổng số trường
|
Tổng số lớp
|
Tổng số học sinh
|
Số trường dạy 2 tiết
GDTC /tuần
|
Số trường dạy 1 tiết
GDTC / tuần
|
Số trường thực hiện
đổi mới PP dạy học và kiểm tra đánh giá GDTC
|
Tỷ lệ % số trường
thực hiện đổi mới PP dạy học và kiểm tra đánh giá tăng so với trước 2015
|
1
|
Trường Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
TrườngTHPT
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trường có nhiều cấp học
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
BÁO CÁO TỔNG SỐ HỌC SINH, SINH VIÊN,THAM GIA TẬP LUYỆN
TDTT NGOẠI KHÓA VÀ TỶ LỆ HS ĐẠT TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI THỂ LỰC THEO TUỔI
TT
|
HỌC SINH
|
TỔNG SỐ HS THAM
GIA TẬP LUYỆN TDTT NĂM 2018
|
Ghi chú
|
Tổng số học sinh
trong năm học 2018
|
TS học sinh tham
gia tập luyện TDTT
|
Tỷ lệ %
|
Tỷ lệ % tăng so với
trước năm 2015
|
TS học sinh đạt
tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thể lực theo tuổi
|
Tỷ lệ % so với tổng
số HS năm 2018
|
Tỷ lệ % tăng so với
trước năm 2015
|
1
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trường THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trường có nhiều cấp học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ HOẠT ĐỘNG THỂ
DỤC THỂ THAO NGOẠI KHÓA (Giải thi đấu) ĐƠN VỊ TỔ CHỨC VÀ THAM GIA DÀNH CHO CÁN
BỘ, GIÁO VIÊN, HỌC SINH TRONG NĂM 2018
TT
|
CÁC CẤP TỔ CHỨC
|
TỔNG SỐ CÁC HOẠT ĐỘNG
TDTT DO ĐƠN VỊ TỔ CHỨC NĂM 2018
|
TỶ LỆ % TĂNG SO VỚI
NĂM 2015
|
TỔNG SỐ LẦN THAM
GIA CÁC HOẠT ĐỘNG TDTT CẤP TOÀN QUỐC DO BỘ TỔ CHỨC VÀ THÀNH TÍCH (2018)
|
TỶ LỆ % SỐ LẦN
THAM GIA TĂNG SO VỚI NĂM 2015
|
Cho CBGV
|
Cho HS
|
Cho CBGV
|
Thành tích (HC)
|
Cho HS
|
Thành tích (HC)
|
1
|
Cấp Sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp Phòng GD&DT
|
|
|
|
3
|
Cấp trường
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
TỔNG SỐ CÁN BỘ GIÁO VIÊN GDTC ĐƯỢC BỒI DƯỠNG NÂNG CAO TRÌNH
ĐỘ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ TÍNH ĐẾN 31/12/2108
TT
|
CÁC TRƯỜNG THUỘC TỈNH
|
TS GV GDTC hiện
nay (2018)
|
Tỷ lệ % tăng so với
năm 2015
|
Trình độ
|
TỔNG SỐ CÁN BỘ,
GIÁO VIÊN GDTC ĐƯỢC BỒI DƯỠNG
|
TỶ LỆ % TĂNG SO VỚI
NĂM 2015
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Trình độ khác
|
Cấp bộ
|
Cấp sở
|
Cấp Huyện (quận)
|
Cấp trường
|
TỔNG SỐ
|
1
|
Trường Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trường THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trường có nhiều cấp học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 4
BÁO CÁO VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ CÔNG TÁC GDTC, THỂ
THAO TRƯỜNG HỌC
TT
|
CÁC TRƯỜNG THUỘC TỈNH
|
SỐ LƯỢNG CƠ SỞ VẬT
CHẤT ĐƯỢC TĂNG CƯỜNG
|
Tổng số công trình
do ngành TDTT Quản lý được phối hợp sử dụng cho GDTC và TT trường học (số lượng)
|
Nhà tập (phòng
GDTC)
|
Tỷ lệ% tăng so với
2015
|
Sân tập cấp trường
|
Tỷ lệ % tăng so với
2015
|
Bể bơi
|
Tỷ lệ % tăng so với
2015
|
Sân chơi
|
CSVC khác
|
Tỷ lệ % tăng so với
2015
|
Tổng số trường có
đầy đủ trang thiết bị dụng cụ phục vụ dạy và học môn GDTC
|
Số lượng công trình
xã hội hóa (tính chung tỷ lệ%)
|
1
|
Trường Mầm non
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trường THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trường THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trường có nhiều cấp học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............,
ngày .... tháng .... năm 2018
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
|
Phụ lục 1
Mẫu thống kê dành cho: CƠ SỞ ĐÀO TẠO
BẢNG THỐNG KÊ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GDTC VÀ HOẠT
ĐỘNG THỂ THAO
(Tính đến 31/12/2108)
(Kèm theo Công văn số 4208/BGDĐT-GDTC ngày 13 tháng 9 năm 2018)
- Đơn vị báo cáo: ..........................
- Số điện thoại: ..............................
TT
|
CẤP HỌC
|
Tổng số học sinh,
sinh viên (trong năm 2018)
|
Tổng số giờ dạy
GDTC (theo chương trình đào tạo, chứng chỉ quy ra giờ dạy)
|
GDTC tập trung dạy
trong 1 học kỳ của khóa đào tạo
|
GDTC tập trung dạy
trong 2 học kỳ của khóa đào tạo
|
GDTC dạy trong 3-4
học kỳ của khóa đào tạo
|
TS học sinh, SV
tham gia tập luyện TDTT
|
TS HS, SV đạt tiêu
chuẩn đánh giá xếp loại thể lực theo tuổi
|
Tỷ lệ % tăng so với
trước năm 2015
|
GHI CHÚ
|
1
|
Trình độ đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trình độ cao đẳng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trình độ trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ HOẠT ĐỘNG THỂ
DỤC THỂ THAO NGOẠI KHÓA (Giải thi đấu) ĐƠN VỊ TỔ CHỨC CHO CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, HỌC
SINH, SINH VIÊN NĂM 2018
TT
|
CÁC CẤP TỔ CHỨC
|
TỔNG SỐ CÁC HOẠT ĐỘNG
TDTT DO ĐƠN VỊ TỔ CHỨC NĂM 2018
|
TỶ LỆ % TĂNG SO VỚI
NĂM 2015
|
TỔNG SỐ LẦN THAM
GIA CÁC HOẠT ĐỘNG TDTT CẤP TOÀN QUỐC DO BỘ TỔ CHỨC VÀ THÀNH TÍCH (2018)
|
TỶ LỆ % SỐ LẦN
THAM GIA TĂNG SO VỚI NĂM 2015
|
Cho CBGV
|
Cho HS, SV
|
CBGV
|
Thành tích (HC)
|
HS, SV
|
Thành tích (HC)
|
1
|
Cấp khu vực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp trường
|
|
|
|
3
|
Cấp khoa
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
TỔNG SỐ CÁN BỘ GIÁO VIÊN GIẢNG VIÊN GDTC ĐƯỢC BỒI DƯỠNG
NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ TÍNH ĐẾN NĂM 2018
TS GV GDTC hiện
nay (2018)
|
Tỷ lệ % tăng so với
năm 2015
|
Trình độ
|
TỔNG SỐ CÁN BỘ, GIÁO
VIÊN, GIẢNG VIÊN GDTC ĐƯỢC BỒI DƯỠNG
|
TỶ LỆ % TĂNG SO VỚI
NĂM 2015
|
Tiến sĩ
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Trình độ khác
|
Cấp bộ
|
Cấp trường
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
TỔNG HỢP CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ CÔNG TÁC GDTC, THỂ THAO
TRƯỜNG HỌC
SỐ LƯỢNG CƠ SỞ VẬT
CHẤT ĐƯỢC TĂNG CƯỜNG
|
|
Ghi chú
|
Nhà tập (phòng
GDTC)
|
Tỷ lệ % tăng so với
2015
|
Sân tập (sân vận động)
cấp trường
|
Tỷ lệ % tăng so với
2015
|
Bể bơi
|
Tỷ lệ % tăng so với
2015
|
Các sân thể thao
khác (bóng chuyền, cầu lông..)
|
Tỷ lệ % tăng so với
2015
|
Tổng số trang thiết
bị dụng cụ phục vụ dạy và học môn GDTC (đảm bảo bao nhiêu % nhu cầu)
|
Số lượng công
trình xã hội hóa (tính chung tỷ lệ %)
|
Tổng số công trình
do ngành TDTT Quản lý được phối hợp sử dụng cho GDTC và TT trường học (số lượng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............,
ngày .... tháng .... năm 2018
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
|
Công văn 4208/BGDĐT-GDTC năm 2018 hướng dẫn sơ kết 02 năm thực hiện Quyết định 1076/QĐ-TTg do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4208/BGDĐT-GDTC ngày 13/09/2018 hướng dẫn sơ kết 02 năm thực hiện Quyết định 1076/QĐ-TTg do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
3.795
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|