BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2489/BGDĐT-KHTC
V/v thực hiện xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục và đào
tạo địa phương năm 2018
|
Hà
Nội, ngày 09
tháng 6 năm 2017
|
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Để phục vụ
yêu cầu quản lý nhà nước về giáo dục và xây dựng báo cáo tổng
kết năm học 2016-2017, triển khai nhiệm vụ năm học 2017-2018, Bộ Giáo dục và
Đào tạo đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo
sở giáo dục và đào tạo phối hợp với các sở/ngành liên quan xây dựng kế hoạch
phát triển giáo dục - đào tạo và dự toán ngân sách lĩnh vực giáo dục đào tạo
năm 2018 của tỉnh, thành phố (sau đây gọi là địa phương) năm 2018 với các nội
dung như sau:
I.
Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch năm 2016 và ước thực hiện kế hoạch 2017
1. Đánh giá chung
tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
Tóm tắt tình hình thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và ước thực hiện
các chỉ tiêu chủ yếu năm 2017 của địa phương có ảnh
hưởng đến phát triển giáo dục và đào tạo, nhất
là nguồn lực thực hiện (thuận lợi, khó khăn; cân đối thu, chi ngân sách, tỷ lệ
ngân sách chi cho giáo dục trên tổng chi ngân sách địa phương; tình
hình bố trí ngân sách để thực hiện các dự án lớn
của ngành, địa phương).
2. Đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo
2.1. Đánh giá tóm tắt
tình hình thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu:
- Chỉ tiêu chủ yếu
theo hệ thống chỉ tiêu kinh tế-xã hội giai đoạn 2016-2020 của địa phương (Tình
hình thực hiện tuyển mới các cấp học, quy mô trẻ mầm non, học sinh các cấp học;
tỷ lệ đi học so với dân số trong độ tuổi mầm non, tiểu học, trung học cơ sở,
trung học phổ thông; phân luồng học sinh phổ thông; tỷ lệ lao động qua đào tạo;
quy mô, kết quả tuyển sinh đại học của các trường thuộc địa
phương quản lý).
- Các chỉ tiêu theo
Nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Nghị định của Chính phủ và Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ liên quan đến giáo dục đào tạo; chỉ tiêu đặc thù do Ủy
ban nhân dân, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh giao.
2.2. Đánh giá tình
hình thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm học 2016-2017 theo Chỉ thị số
3031/CT-BGDĐT ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.2.1. Đối với 9 nhiệm
vụ trọng tâm (Đánh giá tình hình thực hiện theo các nội dung, tiêu chí cụ thể:
số lượng, định mức, phần trăm, so sánh tăng-giảm; thuận lợi, khó khăn; kiến nghị
và đề xuất).
a) Về quy hoạch mạng
lưới cơ sở giáo dục, quy mô học sinh, cơ cấu
trình độ và ngành nghề đào tạo (mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo
dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc địa phương quản lý): Đánh giá kết quả,
thuận lợi, khó khăn trong việc xây dựng, rà soát, điều chỉnh, triển khai thực
hiện quy hoạch mạng lưới trường,
lớp học, số trường (lưu
ý: Số trường chuyên; Số
tuyển mới và quy mô học sinh chuyên và học sinh khuyết tật, khuyết tật học hòa
nhập, Số học sinh bỏ học tính đến thời điểm cuối năm học; Số
trường, lớp dạy 2 buổi/ngày);
Việc làm của sinh viên sau tốt
nghiệp, đào tạo nguồn cán bộ cho vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
b) Tình hình phát triển
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục (thuận lợi,
khó khăn; thừa, thiếu, cơ cấu trình độ giáo viên, giảng viên theo cấp
học, trình độ đào tạo và giải pháp khắc phục...).
Đánh giá tình hình tổ
chức quán triệt, nâng cao nhận thức của đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục về chủ trương đổi mới giáo dục - đào tạo và hội nhập
quốc tế; việc xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ đáp ứng
yêu cầu tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; việc tổ chức rà soát, điều chỉnh và
thực hiện quy hoạch phát triển nhân lực đội ngũ ngành giáo dục tại địa phương;
việc triển khai thực hiện các chế độ, chính sách đối với nhà giáo và cán bộ quản
lý, nhân viên ngành giáo dục; việc tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
có các chính sách ưu đãi đối với nhà giáo...
c) Công tác phân luồng
và định hướng nghề nghiệp cho học sinh phổ thông
Đánh giá chất lượng
giáo dục ở các cấp học và trình độ đào tạo; chất lượng giáo dục đối với học
sinh học 2 buổi/ngày; công tác phổ cập giáo dục, chống
mù chữ; tình trạng học sinh bỏ học; đánh giá hoạt
động giáo dục hướng nghiệp, giáo dục nghề phổ thông và công tác phân luồng học
sinh sau trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT); thống kê số liệu học
sinh tốt nghiệp THCS hàng năm không vào THPT và bổ túc THPT; học sinh tốt nghiệp
THPT hàng năm không đi học đại học, cao đẳng.
d) Nâng cao chất lượng
giáo dục và dạy học ngoại ngữ
- Đánh giá việc đổi mới
phương pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện
phương pháp tự học và vận dụng kiến thức,
kỹ năng của học sinh trung học; đổi mới hình thức tổ chức dạy học, các hoạt động
trải nghiệm sáng tạo, dạy học gắn với sản xuất kinh doanh; đổi mới kiểm tra
đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh, kết hợp đánh giá thường
xuyên với đánh giá định kỳ, cho điểm và nhận xét, đánh giá qua các sản phẩm học
tập của học sinh.
- Đánh giá các giải
pháp nâng cao chất lượng dạy - học ngoại ngữ; thí điểm dạy học song ngữ Tiếng
Anh đối với môn Toán và các môn Khoa học tự nhiên tại các trường THPT chuyên và
các trường THCS, THPT khác có đủ điều kiện.
đ) Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong dạy, học và quản lý giáo dục: Đánh giá các điều kiện
đảm bảo và sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục; tình
hình tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn trên mạng; công tác tổ chức
quán triệt và xây dựng kế hoạch thực hiện các văn bản về công nghệ thông tin của
Bộ, Chính phủ; tình hình chỉ đạo và sử dụng sổ sách điện tử trong các nhà trường;
tổ chức họp giao ban, hội thảo, giảng dạy, tập huấn và liên kết đào tạo từ xa
qua mạng giáo dục; công tác bồi dưỡng về công nghệ thông tin cho giáo viên, cán
bộ quản lý giáo dục; công tác đầu tư hạ tầng cơ sở công nghệ thông tin trong
các cơ sở giáo dục và đào tạo; triển khai kết nối
Internet băng thông rộng.
e) Đẩy mạnh giao quyền
tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các cơ sở giáo dục đại học: Đánh giá việc đổi
mới quản lý việc thực hiện chương trình đào tạo
và kế hoạch giáo dục theo hướng phân cấp, giao quyền tự chủ của các cơ sở giáo
dục, đào tạo...
g) Hội nhập quốc tế
trong giáo dục và đào tạo: Đánh giá mô hình giáo dục tiên tiến, chương trình giảng
dạy, sách giáo khoa, kiểm tra, đánh giá học sinh thí điểm tại địa phương; tăng
cường áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong quá trình xây
dựng đổi mới chương trình và tổ chức đào tạo, nghiên cứu khoa học của địa
phương; phát triển các chương trình hợp tác trao đổi học sinh, giáo viên với
các trường nước ngoài; đàm phán, ký kết và triển khai thực hiện các thỏa thuận hợp
tác về giáo dục với tổ chức quốc tế; việc quản lý các trường có yếu
tố nước ngoài và sự hợp tác của các trường với cơ sở giáo dục quốc tế.
h) Tăng cường cơ sở vật
chất đảm bảo chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo.
i) Phát triển nguồn
nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao: Đánh giá chất
lượng, hiệu quả giáo dục của các cơ sở giáo dục chuyên, cơ sở giáo dục chất lượng
cao.
2.2.2. Đối với
05 giải pháp phát triển ngành
Đánh
giá việc triển khai các nội dung liên quan đến giáo dục ở các
cấp học từ các giải pháp (nêu rõ
kết quả đạt được, những hạn chế nguyên nhân).
a) Hoàn thiện thể chế,
đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính về giáo dục và đào tạo: Việc chỉ đạo, hướng
dẫn, quản lý và cải cách thủ tục hành chính ở các cơ sở giáo dục...
b) Nâng cao năng lực
lãnh đạo của cán bộ quản lý giáo dục các cấp: Đánh giá việc bồi dưỡng năng lực
chuyên môn của cán bộ quản lý...
c) Tăng cường các nguồn
lực đầu tư cho giáo dục và đào tạo.
d) Tăng cường công
tác khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục: Việc đổi mới phương pháp, hình
thức đánh giá kết quả giáo dục của học sinh; xây dựng
trường chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục....
đ) Đẩy mạnh công tác
truyền thông về giáo dục và đào tạo: Đánh giá việc tuyên truyền nâng cao nhận
thức về đổi mới giáo dục và đào tạo nhằm tạo động lực cho cán bộ quản lý, giáo
viên và đồng thuận của phụ huynh học sinh, cộng đồng trong phát triển giáo dục,
đào tạo ở địa phương.
2.2.3. Kết quả thực
hiện các chính sách của Nhà nước và
các chính sách của địa phương đối với học sinh,
sinh viên; chính sách đối với giáo viên, giảng viên; chính sách đối với cơ sở
giáo dục (chính sách chung về nhà trường, người dạy, người học trong đó tập
trung vào chính sách tài chính: Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015
của Chính phủ, Nghị quyết 77/NQ-CP ngày 24/10/2014
của Chính phủ và các chính sách cho các đối tượng đặc thù,
vùng miền...); các nội dung về đổi mới cơ chế, chính
sách tài chính giáo dục và đào tạo: Phân bổ
ngân sách, đào tạo giáo viên, đặt hàng giao nhiệm vụ…; chính
sách đối với cơ sở giáo dục ngoài công lập; hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước;
các vướng mắc hiện nay kiến nghị sửa đổi: ở khâu ban hành, ở khâu thực hiện...
2.2.4. Đánh giá thực
hiện thu, chi ngân sách chi thường xuyên; định mức
phân bổ ngân sách chi
thường xuyên/học sinh, sinh viên công lập; tỷ
lệ chi giảng dạy học tập so với tổng chi sự nghiệp giáo dục (Chú
ý đánh giá được tỷ lệ chi
lương, chi hoạt động chuyên môn, định mức chi
ngân sách/học sinh, sinh viên công lập
theo khối ngành); Đánh giá việc thực hiện xã hội hóa giáo
dục (thuận lợi, khó khăn, kết quả đạt được và đề xuất sửa đổi hoặc bổ sung chính
sách hiện hành).
2.2.5. Về các chương
trình, dự án do ngân sách Trung ương hỗ trợ: Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học
theo Quyết định số 1625/QĐ-TTg ngày 11/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ; Chương
trình mục tiêu giáo dục và đào tạo, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới; trái phiếu chính phủ (Tình hình thực hiện, thuận lợi, khó
khăn trong việc triển khai các dự án ODA tại địa
phương; trách nhiệm bố trí
vốn đối
ứng và tiến độ giải ngân vốn
đối ứng địa phương);
Kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công theo Luật đầu tư công; tiến độ thực hiện
các công trình, dự án thuộc nguồn vốn địa phương (khó
khăn, thuận lợi trong việc thực hiện kế hoạch vốn
đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm
thiết bị dạy học);
II.
Xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm 2018 (năm học 2017 -2018)
1. Căn cứ xây dựng kế
hoạch
1.1. Dự báo tình hình
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và địa phương.
- Căn cứ vào chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020, các mục tiêu nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 đã được Quốc hội thông qua và các điều kiện
thực tế, địa phương xác định mục tiêu, nhiệm vụ và các chỉ tiêu kế hoạch phát triển
giáo dục, đào tạo và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018.
- Căn cứ số liệu về
biến động dân số (do Cục Thống
kê của các địa phương cung cấp), các địa phương triển khai
xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo, dự báo nhu
cầu về số lượng học sinh, sinh viên. Từ đó làm căn cứ xây dựng quy hoạch các cơ
sở giáo dục - đào tạo, quy hoạch nguồn nhân lực của từng địa phương.
1.2. Đánh giá tình
hình triển khai thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục - đào tạo của địa
phương năm 2017, địa phương triển khai xây dựng kế hoạch năm 2018 cần đảm bảo
tính bao quát, khả thi, gắn với nguồn lực để thực hiện, là công cụ quan trọng để
quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo.
1.3. Định hướng
kế hoạch, nhiệm vụ , giải pháp phát triển giáo dục, đào
tạo năm 2018.
2. Nội dung xây dựng
Kế hoạch
2.1.
Trên cơ sở mục tiêu, chỉ tiêu của địa phương đặt ra trong
kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo năm 2018:
- Nêu các mục tiêu chủ
yếu và nhiệm vụ trọng tâm của kế hoạch
theo thứ tự lựa chọn ưu tiên.
- Xác định các chỉ
tiêu chủ yếu của kế hoạch theo từng nội dung.
- Các chỉ tiêu kế hoạch
phải được xây dựng theo chỉ tiêu đầu vào, chỉ tiêu đầu
ra, chỉ tiêu kết quả và theo nguyên tắc bảo đảm tính khoa học, khả thi, cụ thể,
đánh giá được, có khung thời gian thực hiện.
Đi kèm với từng mục
tiêu, chỉ tiêu nêu ngắn gọn về bối cảnh, phân tích, cân nhắc để lựa chọn mục
tiêu, chỉ tiêu chủ yếu đó.
2.2. Xác định phương
hướng, nhiệm vụ trọng tâm của các cấp học và trình độ đào tạo của địa phương, của
ngành năm học 2017-2018.
2.2.1. Tiếp tục thực
hiện 9 nhiệm vụ trọng tâm và 5 giải pháp theo chỉ thị năm học
2016-2017. Cụ thể:
Đối với 9 nhiệm vụ trọng
tâm:
- Mạng lưới, Quy mô,
tuyển mới học sinh, sinh viên: Đánh giá về việc thực hiện rà soát, quy hoạch
phân bố, sắp xếp mạng lưới, quy mô trường lớp các cơ sở giáo
dục.
- Phát triển đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục;
- Phân luồng học sinh
phổ thông;
- Nâng cao chất lượng
giáo dục;
- Tăng cường tự chủ
trong giáo dục đào tạo;
- Nâng cao chất lượng
dạy và học ngoại ngữ;
- Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin trong giảng dạy, nghiên cứu;
- Hợp tác quốc tế và
đào tạo với nước ngoài;
- Tăng cường cơ sở vật
chất đảm bảo chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo;
- Đào tạo nguồn nhân
lực chất lượng cao.
Và tiếp tục thực hiện
5 giải pháp:
- Hoàn thiện thể chế,
đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính về giáo dục và đào
tạo;
- Nâng cao năng lực
lãnh đạo của cán bộ quản lý giáo dục các cấp;
- Tăng cường các nguồn
lực đầu tư cho giáo dục và đào tạo;
- Tăng cường công tác
khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục;
- Đẩy mạnh công tác
truyền thông về giáo dục và đào tạo.
2.2.2. Định hướng về
các nhiệm vụ, giải pháp để xây dựng Chỉ thị năm học 2017-2018 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo (ngoài 09 nhiệm vụ và 05 giải pháp năm học 2016-2017).
2.3. Xây dựng kế hoạch
dự toán ngân sách năm học 2017- 2018
Trên cơ sở kế hoạch
phát triển giáo dục, đào tạo năm học 2017- 2018 và các định mức, chế độ, chính
sách hiện hành; sở giáo dục và đào tạo chủ trì hướng dẫn xây dựng và tổng
hợp dự toán thu, chi NSNN cho giáo dục và
đào tạo các đơn vị trực thuộc và toàn tỉnh/thành
phố, trình Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố tổng hợp vào dự toán ngân sách địa
phương, báo cáo các cơ quan chức năng theo quy định của Chính phủ và Bộ Tài
chính về xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
2.4. Kiến nghị
- Nêu các kiến nghị với
Quốc hội, Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các Bộ, ngành Trung ương.
- Bộ Giáo dục và Đào
tạo đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo sở
giáo dục và đào tạo và các sở/ngành liên quan xây dựng kế hoạch phát triển giáo
dục - đào tạo và dự toán ngân sách giáo dục năm 2018.
Báo cáo kèm theo biểu
mẫu gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính, số 35 Đại Cồ Việt,
quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, Email: phongkhdt@moet.edu.vn) trước ngày
15/6/2017 để phục vụ cho việc xây dựng và tổng hợp kế
hoạch phát triển giáo dục toàn ngành.
Khi có Chỉ thị của Thủ
tướng Chính phủ và văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về
xây dựng kế hoạch dự toán ngân sách năm 2018 nếu có các vấn đề phát sinh mới, Bộ
Giáo dục và Đào tạo sẽ có hướng dẫn bổ sung đến các địa phương.
Trân trọng./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- GĐ Sở GDĐT tỉnh, TP trực thuộc TW (để thực hiện);
- Các Vụ/Cục (để phối hợp);
-Trung tâm Truyền thông giáo dục;
-Lưu: VT, Vụ KHTC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2018
(Kèm theo công
văn số: 2489 /BGDĐT-KHTC ngày 09
tháng 6 năm 2017)
TT
|
TIÊU
CHÍ
|
Đơn
vị tính
|
TH
2016
|
ƯỚC
TH 2017
|
KH
2018
|
SO
SÁNH (%)
|
2017/2016
|
2018/2017
|
I
|
Mầm
non
|
|
Số
trường
|
Trường
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Công
lập
|
Trường
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Ngoài
công lập
|
Trường
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Chia ra:
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
-
Nhà trẻ
|
Trường
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Công
lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài
công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
-
Mẫu giáo
|
Trường
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Công
lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài
công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
-
Mầm non
|
Trường
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Công
lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài
công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Số trường được kiểm
định chất lượng giáo dục
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ trường kiểm định/ tổng số
trường
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số trường đạt chuẩn
quốc gia
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ trường
đạt chuẩn quốc gia/tổng
số trường
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số phòng học
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
Số phòng học kiên cố
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ phòng Kiên cố
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
Nhóm
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà
trẻ
|
|
Số lớp
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
-
Công lập
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
-
Ngoài công lập
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
Số
trẻ nhà trẻ
|
Trẻ
|
|
|
|
|
|
|
Trẻ
em/lớp
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số
giáo viên nhà trẻ
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
-
Công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
-
Ngoài công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
Giáo
viên/lớp
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
-
Công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
-
Ngoài công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
Trẻ
em/giáo viên
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Dân
số 0-2 tuổi
|
Trẻ
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ huy động trẻ dưới 3 tuổi
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
2
|
Mẫu
giáo
|
|
Số lớp
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
-
Công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Ngoài công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
trẻ mẫu giáo
|
Trẻ
|
|
|
|
|
|
|
Trẻ
em/lớp
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số Giáo viên mẫu
giáo
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
-
Công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Ngoài công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo
viên/lớp
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
-
Công lập
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
-
Ngoài công lập
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Trẻ
em/giáo viên
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số giáo viên mẫu giáo
đạt chuẩn trở lên
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ GV đạt chuẩn trở
lên
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số trẻ
mẫu giáo 5 tuổi
|
Trẻ
|
|
|
|
|
|
|
Dân
số 5 tuổi
|
Trẻ
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ huy động trẻ 5 tuổi học mẫu
giáo
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Dân số từ 3-5 tuổi
|
Trẻ
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ
huy động trẻ đi nhà trẻ (3-5 tuổi)
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
II
|
Phổ
thông
|
1
|
Tiểu
học
|
|
Số trường
|
Trường
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Công
lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài
công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Số trường PTDTBT
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Số trường được kiểm
định chất lượng giáo dục
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ trường kiểm định/tổng
số trường
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số trường đạt chuẩn
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ trường đạt chuẩn
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số phòng học
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
Số phòng học kiên cố
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ phòng kiên cố
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số Giáo viên
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
Số Giáo viên đạt
chuẩn trở lên
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số học sinh
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
Số học sinh PTDTBT
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
Số lớp
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
Học
sinh/lớp
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Giáo
viên/lớp
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Học
sinh/giáo viên
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Dân số
trong độ tuổi 6-10
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ huy động đúng độ tuổi
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Tỷ
lệ lên lớp
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số Học sinh lưu ban
năm học 2015-2016
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ lưu ban
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số
học sinh bỏ học năm học 2015-2016
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ bỏ học
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số học sinh hoàn
thành cấp học
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ hoàn thành cấp học
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số học sinh
lớp 5
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
Số học sinh
hoàn thành tiểu học
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ tốt nghiệp
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
2
|
Trung
học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trường
|
Trường
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Số trường PTDTBT
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Số trường PTDTNT
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Số trường được kiểm
định chất lượng giáo dục
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ trường kiểm định/ tổng số trường
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số trường THCS đạt
chuẩn
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ trường THCS đạt chuẩn
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số phòng học
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
Số phòng học kiên cố
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ phòng kiên cố
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số giáo viên
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
Số
giáo viên đạt chuẩn trở lên
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số học sinh
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
Số học sinh PTDTBT
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
Số học sinh PTDTNT
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
Số lớp
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
Học
sinh/lớp
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Giáo
viên/lớp
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Học
sinh/giáo
viên
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Dân số trong độ tuổi
11-14
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ huy động đúng độ tuổi
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Tỷ
lệ lên lớp
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số học sinh lưu ban
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ lưu ban
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số học sinh bỏ học
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ bỏ học
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số học sinh hoàn
thành cấp học
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ hoàn thành cấp học
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Tỷ
lệ chuyển cấp
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số học sinh dự xét
tốt nghiệp
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
Số học sinh tốt
nghiệp
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ tốt nghiệp
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
3
|
Trung
học phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trường
|
Trường
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài công
lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Số
trường PTDTNT
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Số trường chuyên
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Số trường được kiểm
định chất lượng giáo dục
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ trường kiểm định/ tổng số
trường
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số trường THPT đạt
chuẩn quốc gia
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ trường THPT đạt chuẩn quốc
gia/tổng số
trường
|
%
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số phòng học
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
Số phòng học kiên cố
|
Phòng
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ phòng kiên cố
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số giáo viên
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
Số giáo viên đạt
chuẩn trở lên
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số học sinh
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
Số học sinh PTDTNT
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
Số học sinh chuyên
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
Số lớp
|
Lớp
|
|
|
|
|
|
|
Học
sinh/lớp
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Giáo
viên/lớp
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Học
sinh/giáo viên
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Dân số trong độ tuổi
15-17
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ huy động đúng độ
tuổi
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Tỷ
lệ lên lớp
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số học sinh lưu ban
năm học 2015-2016
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ lưu ban
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số học sinh bỏ học
năm học 2015-2016
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ bỏ học
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số học sinh hoàn
thành cấp học
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ hoàn thành cấp học
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Tỷ
lệ chuyển cấp
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số
học sinh dự thi tốt nghiệp
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
Số học sinh tốt
nghiệp
|
HS
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ tốt nghiệp
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
Ill
|
Giáo
dục thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số
trung tâm GDTX cấp tỉnh, huyện
|
Trung
tâm
|
|
|
|
|
|
|
- Số trung tâm HTCĐ
|
Trung
tâm
|
|
|
|
|
|
|
- Số học viên GD
thường xuyên
|
Học
viên
|
|
|
|
|
|
|
-Người biết chữ
trong độ tuổi từ 15-35
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
- Người biết chữ trong
độ tuổi từ 15 - 60
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
- Số cán bộ giáo
viên trung tâm GDTX, KTTH-HN
|
GV
|
|
|
|
|
|
IV
|
Giáo
dục đại học và đào tạo sư phạm
|
1
|
TC
sư phạm (thuộc tỉnh + NCL)
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trường có đào tạo
giáo viên
|
Trường
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Công
lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài
công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ NCL/ tổng
số trường
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số học sinh sư phạm
chính quy
|
HV
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Công
lập
|
HV
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài
công lập
|
HV
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ NCL/ tổng số SV
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số học sinh sư phạm
mầm non chính quy
|
HV
|
|
|
|
|
|
|
Số học sinh sư phạm
tiểu học chính quy
|
HV
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số cán bộ quản
lý, giáo viên, cán bộ hành chính, nhân viên
|
người
|
|
|
|
|
|
|
Số
lượng CBQL (Hiệu trưởng, PHT, Cán bộ phòng,
Khoa...)
|
người
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ CBQL/Tổng số
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số lượng cán bộ
hành chính, nhân viên
|
người
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số giảng viên
tham gia đào tạo giáo viên
|
GV
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Công
lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài
công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
Giáo viên đạt chuẩn
trở lên
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ giáo viên đạt chuẩn trở lên/
tổng số
GV
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Học sinh hoàn thành
THCS vào TC Sư phạm
|
HS
|
|
|
|
|
|
2
|
Cao
đẳng sư phạm
|
|
Số trường có đào tạo
giáo viên
|
Trường
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Công
lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài
công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ NCL/ tổng số trường
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số trường được kiểm
định
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ trường kiểm định/ tổng
số trường
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số chương trình được
kiểm định
|
CT
|
|
|
|
|
|
|
Số sinh
viên sư phạm chính quy
|
SV
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Công
lập
|
SV
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài
công lập
|
SV
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ NCL/ tổng
số SV
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số sinh viên sư phạm
mầm non chính quy
|
SV
|
|
|
|
|
|
|
Số sinh viên sư phạm
tiểu học chính quy
|
SV
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số cán bộ quản
lý, giáo viên, cán bộ hành chính, nhân viên
|
người
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng CBQL (Hiệu
trưởng, PHT, Cán bộ phòng, Khoa...)
|
người
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ CBQL/Tổng
số
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số lượng cán bộ
hành chính, nhân viên
|
người
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số giảng viên
tham gia đào tạo giáo viên
|
GV
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Công
lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài
công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
Giảng viên đạt chuẩn
trở lên
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ giảng viên đạt chuẩn trở lên/
tổng số
GV
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
3
|
Đại
học
|
|
- Tỷ lệ lao động
qua đào tạo
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số trường có đào tạo
giáo viên
|
Trường
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Công
lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài
công lập
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ NCL/ tổng
số trường
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số trường được kiểm
định chất lượng giáo dục
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ trường kiểm định/ tổng
số trường
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số chương trình được
kiểm định
|
CT
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng sinh
viên chính quy các ngành đào tạo
|
SV
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Công
lập
|
SV
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài
công lập
|
SV
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ NCL/
tổng
số SV
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số sinh viên sư phạm
chính quy
|
SV
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ sinh viên sư phạm CQ/Tổng số sinh viên CQ
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số sinh viên sư phạm
mầm non chính quy
|
SV
|
|
|
|
|
|
|
Số
sinh viên sư phạm tiểu học chính quy
|
SV
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số cán bộ quản
lý, giáo viên, cán bộ hành chính, nhân viên
|
người
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng CBQL (Hiệu
trưởng, PHT, Cán bộ phòng, Khoa...)
|
người
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ CBQL/Tổng
số
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Số lượng cán bộ
hành chính, nhân viên
|
người
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số giảng viên
|
GV
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
Công
lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài
công lập
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
Giảng
viên đạt chuẩn trở lên
|
GV
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ giảng viên đạt chuẩn trở lên/
tổng số
GV
|
%
|
|
|
|
x
|
x
|
|
Sau đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thạc
sĩ
|
HV
|
|
|
|
|
|
|
-
Tiến sĩ
|
NCS
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích sàn xây dựng
trực tiếp phục vụ đào tạo (tại các cơ sở,
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
Diện
tích giảng đường/phòng
học
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
Diện
tích thư viện
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
Diện
tích phòng thí nghiệm
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
Diện
tích nhà xưởng thực hành
|
m2
|
|
|
|
|
|