|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2092/BGDĐT-VP
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Vinh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
14/03/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-----
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Số:
2092/BGDĐT-VP
V/v: phối hợp chỉ đạo nhằm khắc phục
tình trạng học sinh bỏ học
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2008
|
Kính gửi:
|
Các
đồng chí Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Trong
thời gian gần đây, một số tờ báo đã đăng tin, bài và bình luận về việc học sinh
bỏ học trong học kỳ I năm học 2007-2008. Việc quan tâm đến chất lượng và phát
triển quy mô giáo dục, chỉ ra những mặt tốt và yếu kém của ngành, của các cơ
quan Đảng, chính quyền và đoàn thể trong việc chăm lo cho sự nghiệp giáo dục
theo tinh thần các nghị quyết của Đảng, chỉ đạo của Quốc hội và Chính phủ là hết
sức cần thiết và đáng hoan nghênh. Nhưng cách đưa tin của một số báo về việc học
sinh bỏ học đã không phản ánh đúng thực tế việc dạy và học ở 64 tỉnh, thành phố
trong cả nước, không đúng với thực tế của hơn một triệu thầy cô giáo đang vượt
qua khó khăn trong công việc và đời sống để cố gắng thực hiện ngày một tốt hơn
sứ mạng rất vẻ vang của mình. Cách đưa tin của một số báo theo hướng: Học kỳ I
năm học 2007-2008 học sinh bỏ học tràn lan, ngành giáo dục bất lực, báo động đỏ,
… đã gây bức xúc không đáng có trong xã hội, tổn thương đến ngành giáo dục và
các thầy cô giáo.
Trước
khi đăng bài về việc học sinh bỏ học, hầu hết các báo không yêu cầu Bộ Giáo dục
và Đào tạo cho ý kiến về việc này, trong khi các thống kê về học sinh bỏ học
trong cả nước và mỗi vùng đều được Bộ công bố trong tài liệu thống kê giáo dục
và đào tạo hàng năm. Tại cuộc họp giao ban tháng 01/2008 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo với các Giám đốc Sở GD&ĐT và Chủ tịch Công đoàn giáo dục 64 tỉnh, thành
phố, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Hai
không”, trong đó tập trung bồi dưỡng học sinh yếu kém và khắc phục việc học
sinh bỏ học. Để đánh giá đúng mức, khách quan tình hình học sinh bỏ học và nỗ lực
của ngành trong việc nâng cao chất lượng và quy mô giáo dục, chúng tôi xin nêu
một số số liệu về học sinh bỏ học trong 5 năm gần đây:
Cấp Tiểu học:
|
Số học sinh cả nước
|
Số học sinh bỏ học
|
Tỉ lệ học sinh bỏ học (%)
|
Năm
học 2003-2004
|
8.350.191
|
261.405
|
3,13
|
Năm
học 2004-2005
|
7.773.484
|
174.700
|
2,25
|
Năm
học 2005-2006
|
7.318.313
|
244.065
|
3,33
|
Năm
học 2006-2007
|
7.041.312
|
214.171
|
3,04
|
Học
kỳ I năm học 2007-2008
|
6.989.383
|
12.966
|
0,19
|
Cấp Trung học cơ sở (THCS) và cấp Trung học phổ thông
(THPT):
|
Số học sinh cả nước
|
Số học sinh bỏ học
|
Tỉ lệ học sinh bỏ học (%)
|
Năm
học 2003-2004
|
9.228.306
|
580.511
|
6,29
|
Năm
học 2004-2005
|
9.472.815
|
679.485
|
7,59
|
Năm
học 2005-2006
|
9.474.861
|
625.157
|
6,59
|
Năm
học 2006-2007
|
9.010.751
|
186.600
|
2,07
|
Học
kỳ I năm học 2007-2008
|
8.854.214
|
106.228
|
1,2
|
Qua
bảng thống kê trên cho thấy:
Ở
cấp Tiểu học: từ năm học 2003-2004 đến năm học 2006-2007, học sinh bỏ học dao động
từ 2,25% đến 3,33%; Học kỳ I năm học 2007-2008 tỷ lệ học sinh bỏ học đã giảm
đáng kể, chỉ còn 0,19% (giảm 16 lần so với năm học 2006-2007).
Ở
cấp THCS và THPT: từ năm học 2003-2004 đến năm học 2005-2006, tỷ lệ học sinh bỏ
học dao động từ 6,29% đến 7,59%; Năm học 2006-2007 tỷ lệ này giảm chỉ còn
2,07%; Học kỳ I năm học 2007- 2008, tỷ lệ học sinh bỏ học tiếp tục giảm xuống,
chỉ còn 1,2% (giảm hơn 5 lần so với năm học 2005-2006).
Như
vậy, tỷ lệ học sinh bỏ học trong 2 năm gần đây đã giảm đáng kể và đặc biệt giảm
mạnh ở học kỳ I năm học 2007-2008.
Đối
với ngành giáo dục và đào tạo, bắt đầu từ năm học 2006-2007, theo chỉ đạo của
Chính phủ, ngành triển khai cuộc vận động “Hai không”. Thực chất của cuộc vận động
là tái khẳng định trách nhiệm của Đảng, Chính quyền, các tổ chức xã hội cùng với
ngành giáo dục, các gia đình và mỗi người dân phải chăm lo cho sự nghiệp giáo dục,
vì tương lai của đất nước, hạnh phúc của mỗi gia đình và của các em học sinh.
Cuộc vận động cũng chỉ rõ ngành giáo dục phải đột phá vào hai khâu: khắc phục
tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong ngành.
Với
sự quan tâm thực sự của các cấp ủy Đảng và các cấp Chính quyền các tỉnh, thành
phố, các quận huyện và phường xã, sự hỗ trợ hiệu quả của các đoàn thể như: Đoàn
TNCS HCM, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Khuyến
học Việt Nam, Hội Cựu giáo chức Việt Nam, các phương tiện thông tin đại chúng,
đặc biệt là Thông tấn xã Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam và Đài Tiếng nói Việt
Nam, với sự chỉ đạo kiên quyết của ngành và sự lao động sáng tạo, vượt mọi khó
khăn của hơn một triệu thầy, cô giáo trong cả nước, cuộc vận động
“Hai không” đã đem lại những đổi mới và chuyển biến bước đầu quan trọng
trong toàn ngành cũng như ở mỗi địa phương và trong các nhà trường. Chỉ riêng
trong việc khắc phục học sinh bỏ học, các kết quả ban đầu cũng rất đáng khích lệ.
Ở
cấp THCS và THPT trong 3 năm từ năm học 2003-2004 đến năm học 2005-2006, số học
sinh bỏ học hàng năm là hơn nửa triệu, thì đến năm học 2006-2007 đã giảm rất mạnh,
chỉ còn 186.600, và học kỳ I năm 2007-2008 số học sinh bỏ học là 106.228. Tức
là trước khi triển khai cuộc vận động “Hai không”, bình quân 1.000 em đi học
thì có khoảng 60-70 em bỏ học, nhưng sau 1 năm thực hiện cuộc vận động chỉ còn
20 em bỏ học, và học kỳ I năm học 2007-2008 bình quân 1.000 em đi học chỉ có 12
em bỏ học. Ở cấp Tiểu học, trong 4 năm từ năm học 2003-2004 đến năm học
2006-2007 số học sinh bỏ học chưa có thay đổi đáng kể, nhưng bước vào học kỳ I
năm học 2007-2008 số học sinh bỏ học đã giảm rất mạnh, trong khi các năm trước,
bình quân 1.000 em đi học thì có khoảng 20-30 em bỏ học, thì học kỳ I năm học
2007-2008 bình quân 1.000 em đi học chỉ còn 2 em bỏ học.
Việc
nâng cao chất lượng và mở rộng quy mô giáo dục của ngành là một quá trình lâu
dài, cuộc vận động “Hai không” mới thực hiện được 1 năm rưỡi và còn phải tiếp tục
tới năm 2010 theo tinh thần Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ. Những kết quả bước
đầu trong việc khắc phục học sinh bỏ học là tích cực, dần tạo được niềm tin của
xã hội, không phải như một số báo chí đã nêu.
Thực
tế cho thấy, tình trạng học sinh bỏ học ở các vùng và các tỉnh là khác nhau, đa
số các tỉnh đã đạt kết quả khá tốt trong việc khắc tình trạng học sinh bỏ học
(xem Bảng thống kê số liệu học sinh bỏ học học kỳ I năm học 2007-2008 của
các tỉnh, thành phố gửi kèm):
Ở
cấp Tiểu học, học kỳ I năm học 2007-2008, 58/64 tỉnh, thành phố có tỉ lệ học
sinh bỏ học từ 0% đến 0,65%; 5 tỉnh có tỉ lệ bỏ học từ 0,95 % đến 2% và một tỉnh
(Kiên Giang) có tỉ lệ bỏ học 5,16%.
Ở
cấp THCS và THPT, 45/64 tỉnh, thành phố có tỉ lệ bỏ học từ 0,06% đến 1,58%; có
10 tỉnh tỉ lệ bỏ học từ 1,71% đến 1,99% và 8 tỉnh có tỉ lệ bỏ học từ 2,0% đến
5,51% và một tỉnh (Trà Vinh) có tỉ lệ bỏ học 9,81%.
Như
vậy, nhận định việc bỏ học tràn lan như một số báo đã nêu là không đúng với thực
tế.
Để
tiếp tục mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục, Bộ Giáo dục
và Đào tạo thiết tha đề nghị các đồng chí lãnh đạo Đảng, Chính quyền các tỉnh,
thành phố và các đồng chí lãnh đạo các bộ, ngành tiếp tục chỉ đạo và kiểm tra
hoạt động giáo dục ở tất cả các trường học, đặc biệt là tại 6 tỉnh có tỉ lệ học
sinh bỏ học cao nhất (ở cấp Tiểu học) và 19 tỉnh (ở cấp THCS và THPT).
Bộ
Giáo dục và Đào tạo sẽ phân công các đồng chí lãnh đạo Bộ và các đơn vị chức
năng của Bộ làm việc với các tỉnh nêu trên trong thời gian từ nay tới 15/4/2008
để cùng phối hợp triển khai các biện pháp khắc phục việc học sinh bỏ học.
Bộ
Giáo dục và Đào tạo chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Đảng, Chính quyền
các tỉnh, thành phố trong cả nước, các đồng chí lãnh đạo các bộ, cơ quan trung
ương đã quan tâm chỉ đạo và hỗ trợ ngành giáo dục trong thời gian qua.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ tịch Quốc hội (để báo cáo);
- Văn phòng Trung ương Đảng (để báo cáo);
- Văn phòng Quốc hội (để báo cáo);
- Văn phòng Tổng Bí thư (để báo cáo);
- Văn phòng Chủ tịch nước (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Ban Tuyên giáo Trung ương (để báo cáo);
- Uỷ ban VHGDTTNNĐ Quốc hội (để báo cáo);
- Các đồng chí Bộ trưởng (để báo cáo);
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
- Trung ương Hội LHPNVN;
- Trung ương Đoàn TNCS HCM;
- Hội Khuyến học Việt Nam;
- Hội Cựu giáo chức Việt Nam;
- Công đoàn Giáo dục Việt Nam;
- Các Tổng biên tập các báo, đài;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Các Sở GD&ĐT;
- Các Vụ, Cục thuộc Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, TH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
THỐNG
KÊ
TÌNH HÌNH HỌC SINH TIỂU HỌC BỎ HỌC
Học kì I năm học 2007 - 2008
TT
|
Tỉnh (TP)
|
Tổng số
|
Số HS bỏ học
|
Tỉ lệ %
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Do HCKTKK
|
Do thiên tai
|
Do HL quá yếu
|
Nguyên nhân khác
|
1
|
Bắc
Ninh
|
80966
|
0
|
|
|
|
|
0.00
|
|
2
|
Hà
Nam
|
57927
|
0
|
|
|
|
|
0.00
|
|
3
|
Hải
Dương
|
118589
|
0
|
|
|
|
|
0.00
|
|
4
|
Ninh
Bình
|
61896
|
0
|
|
|
|
|
0.00
|
|
5
|
Hải
Phòng
|
112530
|
0
|
|
|
|
|
0.00
|
|
6
|
Hưng
Yên
|
79601
|
0
|
|
|
|
|
0.00
|
|
7
|
Hà
Nội
|
576073
|
0
|
|
|
|
|
0.00
|
|
8
|
Vĩnh
Phúc
|
17690
|
0
|
|
|
|
|
0.00
|
|
9
|
Bắc
Giang
|
122813
|
0
|
|
|
|
|
0.00
|
|
10
|
Thái
Nguyên
|
77614
|
0
|
|
|
|
|
0.00
|
|
11
|
Đà
Nẵng
|
59388
|
0
|
|
|
|
|
0.00
|
|
12
|
Quảng
Nam
|
122004
|
0
|
|
|
|
|
0.00
|
|
13
|
Tây
Ninh
|
86161
|
0
|
|
|
|
|
0.00
|
|
14
|
Hậu
Giang
|
62967
|
0
|
|
|
|
|
0.00
|
|
15
|
Tiền
Giang
|
132727
|
0
|
|
|
|
|
0.00
|
|
16
|
Thái
Bình
|
124488
|
1
|
|
|
|
1
|
0.00
|
|
17
|
Hà
Tĩnh
|
108878
|
1
|
|
|
|
1
|
0.00
|
|
18
|
Nam
Định
|
140795
|
5
|
2
|
0
|
0
|
3
|
0.00
|
|
19
|
Hà
Tây
|
192970
|
9
|
0
|
0
|
4
|
5
|
0.00
|
|
20
|
Phú
Thọ
|
90782
|
6
|
|
|
|
6
|
0.01
|
|
21
|
Hoà
Bình
|
59355
|
4
|
|
|
|
|
0.01
|
|
22
|
Lào
Cai
|
94800
|
8
|
|
|
|
|
0.01
|
|
23
|
TP
HCM
|
423437
|
99
|
5
|
0
|
5
|
89
|
0.02
|
|
24
|
Tuyên
Quang
|
53693
|
18
|
1
|
0
|
10
|
7
|
0.03
|
|
25
|
Quảng
Trị
|
59283
|
21
|
21
|
|
|
|
0.04
|
|
26
|
TT
Huế
|
106002
|
42
|
|
|
|
|
0.04
|
|
27
|
Thanh
Hoá
|
243034
|
97
|
|
|
|
|
0.04
|
|
28
|
Quảng
Ninh
|
83975
|
36
|
33
|
0
|
3
|
0
|
0.04
|
|
29
|
Bến
Tre
|
95660
|
42
|
|
|
|
|
0.04
|
|
30
|
BRVT
|
84545
|
39
|
7
|
0
|
18
|
14
|
0.05
|
|
31
|
Bình
Định
|
132029
|
81
|
|
|
|
|
0.06
|
|
32
|
Bình
Thuận
|
113841
|
76
|
|
|
|
|
0.07
|
|
33
|
Vĩnh
Long
|
79844
|
57
|
|
|
|
57
|
0.07
|
|
34
|
Bình
Dương
|
73711
|
63
|
|
|
|
63
|
0.09
|
|
35
|
An
Giang
|
176877
|
179
|
|
|
|
|
0.10
|
|
36
|
Quảng
Bình
|
74065
|
79
|
19
|
5
|
41
|
14
|
0.11
|
|
37
|
Long
An
|
111079
|
141
|
28
|
|
110
|
3
|
0.13
|
|
38
|
Bạc
Liêu
|
74818
|
98
|
|
|
|
|
0.13
|
|
39
|
Sơn
La
|
108920
|
164
|
66
|
4
|
44
|
50
|
0.15
|
|
40
|
Cần
Thơ
|
81169
|
129
|
87
|
0
|
10
|
32
|
0.16
|
|
41
|
Đồng
Nai
|
199987
|
327
|
|
|
|
327
|
0.16
|
|
42
|
Bình
Phước
|
89825
|
167
|
|
|
|
|
0.19
|
|
43
|
Đồng
Tháp
|
139340
|
262
|
148
|
1
|
29
|
84
|
0.19
|
|
44
|
Lâm
Đồng
|
121117
|
235
|
|
|
|
|
0.19
|
|
45
|
Bắc
kạn
|
23933
|
61
|
7
|
0
|
45
|
9
|
0.25
|
|
46
|
Nghệ
An
|
190454
|
568
|
|
|
|
|
0.30
|
|
47
|
Phú
Yên
|
78654
|
241
|
|
|
|
|
0.31
|
|
48
|
Cà
Mau
|
112698
|
363
|
117
|
31
|
77
|
138
|
0.32
|
|
49
|
Đăk
Lăk
|
203197
|
727
|
|
|
|
|
0.36
|
|
50
|
Đăk
Nông
|
58382
|
212
|
108
|
|
66
|
38
|
0.36
|
|
51
|
Lạng
Sơn
|
64088
|
253
|
77
|
|
65
|
111
|
0.39
|
|
52
|
Khánh
Hoà
|
100003
|
399
|
|
|
|
|
0.40
|
|
53
|
Sóc
Trăng
|
115327
|
468
|
314
|
1
|
52
|
101
|
0.41
|
|
54
|
Quảng
Ngãi
|
102056
|
500
|
|
|
|
|
0.49
|
|
55
|
Gia
Lai
|
148495
|
787
|
|
|
|
|
0.53
|
|
56
|
Lai
Châu
|
43176
|
258
|
180
|
1
|
30
|
47
|
0.60
|
|
57
|
Yên
Bái
|
64183
|
393
|
|
|
|
|
0.61
|
|
58
|
Điện
Biên
|
55355
|
359
|
|
|
|
|
0.65
|
|
59
|
Ninh
Thuận
|
59134
|
563
|
400
|
|
|
163
|
0.95
|
|
60
|
Hà
Giang
|
77314
|
746
|
246
|
|
115
|
385
|
0.96
|
|
61
|
Kon
Tum
|
51137
|
502
|
|
|
|
|
0.98
|
|
62
|
Cao
Bằng
|
44571
|
750
|
|
|
|
|
1.68
|
|
63
|
Trà
Vinh
|
77807
|
1554
|
|
|
|
|
2.00
|
|
64
|
Kiên
Giang
|
12154
|
627
|
600
|
27
|
|
|
5.16
|
|
Tổng cộng
|
6989383
|
12966
|
2466
|
70
|
724
|
1748
|
0.2
|
|
THỐNG KÊ
SỐ HỌC SINH BỎ HỌC CẤP THCS VÀ THPT
Học kỳ I năm học 2007-2008
(Xếp thứ tự theo tỉ lệ %)
TT
|
Tỉnh, Thành phố
|
Trung học cơ sở
|
Trung học phổ thông
|
Tính cả THCS và THPT
|
Số HS
|
Bỏ học
|
Tỉ lệ
|
Số HS
|
Bỏ học
|
Tỉ lệ
|
Số HS
|
Bỏ học
|
Tỉ lệ
|
1
|
Trà
Vinh
|
50687
|
5450
|
10.75%
|
25639
|
2034
|
7.93%
|
76326
|
7484
|
9.81%
|
2
|
Tuyên
Quang
|
50530
|
1253
|
2.48%
|
34076
|
3409
|
10.00%
|
84606
|
4662
|
5.51%
|
3
|
Cà
Mau
|
59791
|
3057
|
5.11%
|
27170
|
829
|
3.05%
|
86961
|
3886
|
4.47%
|
4
|
Yên
Bái
|
56685
|
1818
|
3.21%
|
25475
|
1077
|
4.23%
|
82160
|
2895
|
3.52%
|
5
|
Hà
Giang
|
49395
|
1459
|
2.95%
|
16290
|
351
|
2.15%
|
65685
|
1810
|
2.76%
|
6
|
Kiên
Giang
|
101214
|
2582
|
2.55%
|
41773
|
1148
|
2.75%
|
142987
|
3730
|
2.61%
|
7
|
Kon
Tum
|
36462
|
541
|
1.48%
|
12665
|
605
|
4.78%
|
49127
|
1146
|
2.33%
|
8
|
Đăk Lăk
|
160320
|
2580
|
1.61%
|
79633
|
2450
|
3.08%
|
239953
|
5030
|
2.10%
|
9
|
Lai Châu
|
21324
|
224
|
1.05%
|
5987
|
323
|
5.40%
|
27311
|
547
|
2.00%
|
10
|
Nghệ
An
|
290836
|
4547
|
1.56%
|
144159
|
4109
|
2.85%
|
434995
|
8656
|
1.99%
|
11
|
An
Giang
|
112950
|
1959
|
1.73%
|
44661
|
1130
|
2.53%
|
157611
|
3089
|
1.96%
|
12
|
Quảng
Nam
|
128756
|
1684
|
1.31%
|
65513
|
2114
|
3.23%
|
194269
|
3798
|
1.96%
|
13
|
Hậu Giang
|
34574
|
876
|
2.53%
|
18753
|
165
|
0.88%
|
53327
|
1041
|
1.95%
|
14
|
Sóc
Trăng
|
68486
|
1257
|
1.84%
|
29642
|
635
|
2.14%
|
98128
|
1892
|
1.93%
|
15
|
Hoà
Bình
|
57893
|
457
|
0.79%
|
29563
|
1186
|
4.01%
|
87456
|
1643
|
1.88%
|
16
|
Điện Biên
|
35594
|
259
|
0.73%
|
16080
|
705
|
4.38%
|
51674
|
964
|
1.87%
|
17
|
Gia
Lai
|
96970
|
1745
|
1.80%
|
38005
|
684
|
1.80%
|
134975
|
2429
|
1.80%
|
18
|
Sơn
La
|
82253
|
549
|
0.67%
|
31732
|
1411
|
4.45%
|
113985
|
1960
|
1.72%
|
19
|
Bình
Phước
|
60854
|
907
|
1.49%
|
27203
|
599
|
2.20%
|
88057
|
1506
|
1.71%
|
20
|
Ninh
Thuận
|
42286
|
720
|
1.70%
|
18548
|
241
|
1.30%
|
60834
|
961
|
1.58%
|
21
|
Phú
Yên
|
66282
|
902
|
1.36%
|
33587
|
632
|
1.88%
|
99869
|
1534
|
1.54%
|
22
|
Đồng
Tháp
|
96666
|
1253
|
1.30%
|
45109
|
891
|
1.98%
|
141775
|
2144
|
1.51%
|
23
|
Vĩnh
Long
|
62103
|
544
|
0.88%
|
37068
|
893
|
2.41%
|
99171
|
1437
|
1.45%
|
24
|
Đăk
Nông
|
39428
|
531
|
1.35%
|
17872
|
283
|
1.58%
|
57300
|
814
|
1.42%
|
25
|
Bình
Thuận
|
96806
|
1145
|
1.18%
|
41025
|
690
|
1.68%
|
137831
|
1835
|
1.33%
|
26
|
Quảng
Trị
|
56436
|
145
|
0.26%
|
30198
|
989
|
3.28%
|
86634
|
1134
|
1.31%
|
27
|
Bến
Tre
|
82184
|
793
|
0.96%
|
39618
|
717
|
1.81%
|
121802
|
1510
|
1.24%
|
28
|
Bình
Dơng
|
54216
|
620
|
1.14%
|
25258
|
365
|
1.45%
|
79474
|
985
|
1.24%
|
29
|
Lâm
Đồng
|
94574
|
465
|
0.49%
|
46293
|
1278
|
2.76%
|
140867
|
1743
|
1.24%
|
30
|
Đồng
Nai
|
165955
|
1713
|
1.03%
|
80638
|
1319
|
1.64%
|
246593
|
3032
|
1.23%
|
31
|
Quảng
Bình
|
73814
|
802
|
1.09%
|
40753
|
587
|
1.44%
|
114567
|
1389
|
1.21%
|
32
|
Long
An
|
87593
|
832
|
0.95%
|
42891
|
651
|
1.52%
|
130484
|
1483
|
1.14%
|
33
|
Tây
Ninh
|
63486
|
551
|
0.87%
|
27188
|
421
|
1.55%
|
90674
|
972
|
1.07%
|
34
|
Thanh
Hoá
|
281603
|
2957
|
1.05%
|
158142
|
1455
|
0.92%
|
439745
|
4412
|
1.00%
|
35
|
Cần Thơ
|
59249
|
574
|
0.97%
|
27688
|
290
|
1.05%
|
86937
|
864
|
0.99%
|
36
|
Bà
Rịa- VT
|
71573
|
524
|
0.73%
|
37868
|
553
|
1.46%
|
109441
|
1077
|
0.98%
|
37
|
Quảng
Ngãi
|
105520
|
720
|
0.68%
|
53750
|
793
|
1.48%
|
159270
|
1513
|
0.95%
|
38
|
Bắc
Giang
|
131669
|
1542
|
1.17%
|
67686
|
262
|
0.39%
|
199355
|
1804
|
0.90%
|
39
|
Bắc
Kạn
|
22321
|
139
|
0.62%
|
11581
|
161
|
1.39%
|
33902
|
300
|
0.88%
|
40
|
Thái
Nguyên
|
80060
|
940
|
1.17%
|
46794
|
143
|
0.31%
|
126854
|
1083
|
0.85%
|
41
|
Bình
Định
|
123113
|
733
|
0.60%
|
78163
|
962
|
1.23%
|
201276
|
1695
|
0.84%
|
42
|
Tiền
Giang
|
100104
|
414
|
0.41%
|
45661
|
682
|
1.49%
|
145765
|
1096
|
0.75%
|
43
|
Phú
Thọ
|
94572
|
871
|
0.92%
|
51956
|
186
|
0.36%
|
146528
|
1057
|
0.72%
|
44
|
Lào
Cai
|
47663
|
149
|
0.31%
|
17698
|
290
|
1.64%
|
65361
|
439
|
0.67%
|
45
|
Bạc
Liêu
|
45776
|
212
|
0.46%
|
18921
|
204
|
1.08%
|
64697
|
416
|
0.64%
|
46
|
Lạng
Sơn
|
61974
|
52
|
0.08%
|
28217
|
510
|
1.81%
|
90191
|
562
|
0.62%
|
47
|
Quảng
Ninh
|
79458
|
294
|
0.37%
|
48205
|
499
|
1.04%
|
127663
|
793
|
0.62%
|
48
|
Hà
Tây
|
171740
|
435
|
0.25%
|
112747
|
1256
|
1.11%
|
284487
|
1691
|
0.59%
|
49
|
Bắc
Ninh
|
75168
|
319
|
0.42%
|
51531
|
423
|
0.82%
|
126699
|
742
|
0.59%
|
50
|
Hng
Yên
|
75552
|
225
|
0.30%
|
47367
|
445
|
0.94%
|
122919
|
670
|
0.55%
|
51
|
Khánh
Hoà
|
85679
|
518
|
0.60%
|
38264
|
117
|
0.31%
|
123943
|
635
|
0.51%
|
52
|
TT
Huế
|
94018
|
362
|
0.39%
|
43423
|
319
|
0.73%
|
137441
|
681
|
0.50%
|
53
|
Đà
Nẵng
|
59533
|
267
|
0.45%
|
34757
|
174
|
0.50%
|
94290
|
441
|
0.47%
|
54
|
Vĩnh
Phúc
|
83234
|
299
|
0.36%
|
48355
|
257
|
0.53%
|
131589
|
556
|
0.42%
|
55
|
Hà
Tĩnh
|
102892
|
558
|
0.54%
|
70570
|
141
|
0.20%
|
173462
|
699
|
0.40%
|
56
|
Hải
Phòng
|
119295
|
244
|
0.20%
|
77620
|
519
|
0.67%
|
196915
|
763
|
0.39%
|
57
|
Nam
Định
|
137968
|
414
|
0.30%
|
69649
|
313
|
0.45%
|
207617
|
727
|
0.35%
|
58
|
Cao
Bằng
|
37823
|
112
|
0.30%
|
22470
|
82
|
0.36%
|
60293
|
194
|
0.32%
|
59
|
TP.
HCM
|
314376
|
613
|
0.19%
|
158563
|
620
|
0.39%
|
472939
|
1233
|
0.26%
|
60
|
Hà
Nam
|
56148
|
41
|
0.07%
|
31254
|
150
|
0.48%
|
87402
|
191
|
0.22%
|
61
|
Hải
Dương
|
110779
|
76
|
0.07%
|
68761
|
164
|
0.24%
|
179540
|
240
|
0.13%
|
62
|
Thái
Bình
|
111897
|
75
|
0.07%
|
68717
|
142
|
0.21%
|
180614
|
217
|
0.12%
|
63
|
Ninh
Bình
|
65837
|
87
|
0.13%
|
39456
|
38
|
0.10%
|
105293
|
125
|
0.12%
|
64
|
Hà
Nội
|
174921
|
92
|
0.05%
|
119397
|
75
|
0.06%
|
294318
|
167
|
0.06%
|
Công văn số 2092/BGDĐT-VP về việc phối hợp chỉ đạo nhằm khắc phục tình trạng học sinh bỏ học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn số 2092/BGDĐT-VP ngày 14/03/2008 về việc phối hợp chỉ đạo nhằm khắc phục tình trạng học sinh bỏ học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
3.796
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Ngọc OanhHỗ trợ trực tuyến
Chào mừng anh (chị) đến với
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Hãy để chúng tôi hỗ trợ thông tin đến anh (chị)!
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|