Kính gửi:
|
- Các ông (bà) Trưởng ban,
Trưởng Điểm thi;
- Các ông (bà) cán bộ, giáo viên làm nhiệm vụ thanh tra thi.
|
Căn cứ Thông tư số
23/2016/TT-BGDĐT ngày 13/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về tổ chức
và hoạt động thanh tra các kỳ thi (Thông tư số 23/2016/TT-BGDĐT); Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông (THPT) ban hành kèm theo Thông tư số
15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021, Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023 và
Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06/3/2024 (Quy chế thi); Công văn số
1006/SGDĐT-QLT ngày 08/4/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tuyển
sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2024-2025 (Công văn số 1006/SGDĐT-QLT);
Kế hoạch số 1427/KH-SGDĐT ngày 10/5/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc tổ
chức thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học
2024-2025, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi tuyển sinh
vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025 (gọi tắt là Kỳ thi) như sau:
A. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
I. MỤC ĐÍCH
1. Hoạt động thanh tra, kiểm
tra góp phần giúp Kỳ thi diễn ra an toàn, nghiêm túc, đúng Quy chế thi.
2. Kịp thời nắm bắt thông tin,
phản ánh về Kỳ thi giúp cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân tham gia Kỳ thi thực
hiện đúng Quy chế thi, các văn bản liên quan đến việc tổ chức Kỳ thi.
3. Phòng ngừa, phát hiện những
hạn chế, bất cập để xử lý hoặc kiến nghị xử lý vi phạm (nếu có); kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền hoàn thiện các quy định về Kỳ thi trong những năm tiếp theo.
II. YÊU CẦU
1. Tuân thủ quy định của pháp
luật; thực hiện đúng Quy chế thi và các văn bản liên quan đến việc tổ chức Kỳ
thi; đúng vị trí, chức trách, nhiệm vụ được giao; bảo đảm nghiêm túc, chặt chẽ,
khách quan, công bằng.
2. Phân định rõ trách nhiệm,
quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo và cơ sở giáo dục trong hoạt động thanh
tra, kiểm tra các khâu của kỳ thi;
3. Hoạt động thanh tra, kiểm
tra độc lập với đối tượng thanh tra, kiểm tra; không làm thay nhiệm vụ hoặc làm
cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng thanh
tra, kiểm tra.
B. NỘI DUNG,
ĐỐI TƯỢNG, CÁCH THỨC, QUY TRÌNH VÀ HỒ SƠ THANH TRA, KIỂM TRA
I. NỘI
DUNG THANH TRA, KIỂM TRA
Đoàn thanh tra, kiểm tra của Sở
Giáo dục và Đào tạo thực hiện thanh tra, kiểm tra công tác tổ chức Kỳ thi của Hội
đồng thi, các Ban của Hội đồng thi và Điểm thi.
1. Công tác
chuẩn bị thi
Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các quy định tại Điều 7, 8, 9, 10, 12, 13, 16, 18, 19, 57, 58, 59, 60 Quy
chế thi và Công văn số 1006/SGDĐT-QLT , trong đó chú ý:
a) Thẩm quyền ban hành quyết định
thành lập Hội đồng thi, các ban của Hội đồng thi và các văn bản khác có liên
quan.
b) Tiêu chuẩn, điều kiện đối với
những người tham gia tổ chức Kỳ thi.
c) Nội dung văn bản, hướng dẫn,
chỉ đạo.
d) Công tác chuẩn bị cơ sở vật
chất, phương tiện thông tin, liên lạc tại địa điểm ra đề và in sao đề thi, Hội
đồng thi và Điểm thi; phương án vận chuyển đề thi, bài thi; phương án bố trí
các phòng tại Điểm thi.
đ) Việc thực hiện quy định về
đăng ký dự thi, đối tượng dự thi, xếp phòng thi.
e) Thông tin công bố, hướng dẫn
tại Điểm thi; phương án xử lý tình huống bất thường.
2. Công tác
coi thi
Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các quy định tại Điều 8, 9, 10, 14, 19, 20, 21, 22, 23, 54 Quy chế thi và
Công văn số 1006/SGDĐT-QLT , trong đó chú ý:
a) Việc thành lập, điều kiện,
tiêu chuẩn, thành phần của Ban Coi thi, Ban Thư ký và các Ban có liên quan.
b) Phương án xử lý tình huống bất
thường; bảo đảm an ninh, an toàn tại Điểm thi.
c) Việc bố trí, sử dụng thiết bị,
cơ sở vật chất tại Điểm thi.
d) Việc thực hiện quy trình tổ
chức coi thi của Trưởng ban Ban Coi thi, Trưởng Điểm thi, những người tham gia
công tác coi thi và phục vụ thi.
đ) Việc bảo quản đề thi, bài
thi tại Điểm thi; vận chuyển và bàn giao bài thi. e) Xử lý tình huống bất thường
(nếu có).
3. Công tác
chấm thi
a) Công tác chấm bài thi tự luận
Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các quy định tại Điều 24, 25, 26, 27, 30 của Quy chế thi và Công văn số
1006/SGDĐT-QLT , trong đó chú ý:
- Khu vực chấm thi, khu vực làm
phách, khu vực bảo quản bài thi.
- Thẩm quyền thành lập, điều kiện,
tiêu chuẩn, thành phần của Ban Làm phách bài thi tự luận, Ban Chấm thi tự luận và
các ban có liên quan.
- Việc thực hiện quy trình làm
phách bài thi tự luận.
- Phương án xử lý tình huống bất
thường; bảo đảm an ninh, an toàn tại khu vực làm phách, khu vực chấm thi, khu vực
bảo quản bài thi tự luận.
- Việc bố trí, sử dụng thiết bị,
cơ sở vật chất tại khu vực làm phách, các khu vực chấm thi.
- Việc thực hiện quy trình giao
nhận bài thi, quy trình chấm thi, thống nhất điểm, chấm kiểm tra.
- Việc ghép phách, nhập điểm
bài thi tự luận.
- Xử lý tình huống bất thường
(nếu có).
b) Công tác chấm bài thi trắc
nghiệm
Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các quy định tại Điều 24, 28, 29 Quy chế thi và Công văn số
1006/SGDĐT-QLT , trong đó chú ý:
- Việc thực hiện quy trình chấm
thi của Trưởng ban Ban Chấm thi, Tổ trưởng và các thành viên làm nhiệm vụ chấm
thi; việc xử lý kết quả chấm thi.
- Việc thực hiện quy trình về xử
lý bài thi trắc nghiệm, chấm điểm.
- Việc nhập điểm bài thi trắc
nghiệm.
- Xử lý tình huống bất thường
(nếu có).
4. Công tác
phúc khảo bài thi
Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các quy định tại Điều 32, 33 Quy chế thi và Công văn số 1006/SGDĐT-QLT ,
trong đó chú ý:
a) Khu vực phúc khảo bài thi.
b) Thẩm quyền thành lập, điều
kiện, tiêu chuẩn, thành phần của Ban phúc khảo và các ban có liên quan.
c) Công tác chuẩn bị cơ sở vật
chất; bảo đảm an ninh an toàn tại khu vực phúc khảo.
d) Việc thực hiện quy trình
phúc khảo bài thi tự luận và bài thi trắc nghiệm.
đ) Xử lý tình huống bất thường
(nếu có).
5. Công tác
xét tuyển thẳng, công nhận trúng tuyển vào lớp 10 THPT
Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các quy định tại mục Phụ lục II.V. Chế độ tuyển thẳng và Phụ lục VI. Công nhận trúng tuyển, thủ tục
nhập học tại Công văn số 1006/SGDĐT-QLT , trong đó chú ý:
- Chế độ ưu tiên;
- Chế độ tuyển thẳng;
- Quy trình tổng hợp và duyệt
công nhận trúng tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025.
II. ĐỐI TƯỢNG
VÀ CÁCH THỨC TỔ CHỨC THANH TRA, KIỂM TRA
1. Đối tượng thanh tra, kiểm
tra
Các đoàn thanh tra, kiểm tra của
Sở Giáo dục và Đào tạo có đối tượng thanh tra, kiểm tra là: Hội đồng thi, các
ban của Hội đồng thi và Điểm thi.
2. Cách thức thanh tra, kiểm
tra
a) Đoàn thanh tra, kiểm tra làm
việc với đối tượng thanh tra, kiểm tra, công bố quyết định thanh tra hoặc thông
báo quyết định kiểm tra.
b) Nghe, nhận báo cáo (bằng văn
bản hoặc báo cáo trực tiếp).
c) Thu nhận và kiểm tra, đối
chiếu các văn bản chỉ đạo, phối hợp, văn bản triển khai công tác tổ chức Kỳ
thi.
d) Kiểm tra, xác minh thực tế
việc thực hiện nhiệm vụ của các thành phần thuộc đối tượng thanh tra, kiểm tra
và các đối tượng có liên quan.
đ) Xử lý hoặc kiến nghị xử lý
những hạn chế, thiếu sót, vi phạm (nếu có).
e) Lập biên bản thanh tra, kiểm
tra với đối tượng thanh tra, kiểm tra.
III. QUY
TRÌNH, HỒ SƠ ĐOÀN THANH TRA, KIỂM TRA
1. Quy trình thanh tra, kiểm
tra
a) Quy trình thanh tra thực hiện
theo quy định của Luật Thanh tra số 11/2022/QH15.
b) Các đoàn kiểm tra của Sở
Giáo dục và Đào tạo thực hiện theo quy trình kiểm tra và các biểu mẫu kiểm tra
ban hành kèm theo Quyết định số 1413/QĐ- SGDĐT ngày 17/8/2023 của Sở Giáo dục
và Đào tạo quy định về công tác kiểm tra của Sở Giáo dục và Đào tạo, trong đó
lưu ý:
- Trưởng đoàn xây dựng kế hoạch
tiến hành kiểm tra trình người ra quyết định kiểm tra phê duyệt theo Mẫu số 01-HD của Hướng dẫn này; phân công nhiệm vụ
cho thành viên đoàn kiểm tra; thông báo quyết định kiểm tra; tổ chức kiểm tra;
lập biên bản kiểm tra, xác minh theo Mẫu số 03-HD.
- Các nhóm/tổ được giao nhiệm vụ
kiểm tra tại Điểm thi, kết thúc kiểm tra lập Biên bản kiểm tra của nhóm/tổ với
đối tượng theo nội dung được phân công theo Mẫu số
03-HD.
- Báo cáo kết quả kiểm tra:
Nhóm/tổ trưởng báo cáo Trưởng đoàn kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo người
ra quyết định kiểm tra theo Mẫu số 04-HD.
- Trưởng đoàn kiểm tra dự thảo
Thông báo kết quả kiểm tra trình người ra quyết định kiểm tra duyệt ký ban hành
theo Mẫu số 05-HD (nếu có).
2. Hồ sơ đoàn thanh tra, kiểm
tra
a) Hồ sơ đoàn thanh tra thực hiện
theo quy định tại Điều 57 Luật Thanh tra số 11/2022/QH15.
b) Hồ sơ đoàn kiểm tra thực hiện
theo Quy định về công tác kiểm tra của Sở Giáo dục và Đào tạo gồm có:
- Quyết định kiểm tra.
- Kế hoạch tiến hành kiểm tra.
- Báo cáo giải trình của đối tượng
kiểm tra (nếu có).
- Biên bản kiểm tra, xác minh.
- Biên bản ghi nhớ và kiến nghị
(nếu có).
- Minh chứng liên quan đến các
hạn chế, thiếu sót, vi phạm (nếu có).
- Báo cáo kết quả kiểm tra.
- Thông báo kết quả kiểm tra (nếu
có).
- Nhật ký đoàn kiểm tra (nếu
có).
c) Trưởng đoàn thanh tra, kiểm
tra tổng hợp hồ sơ của đoàn thanh tra, kiểm tra, lập danh mục hồ sơ và nộp lưu
trữ theo quy định.
Trưởng đoàn kiểm tra, thanh tra
do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Chánh Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo
quyết định thành lập nộp hồ sơ lưu trữ về Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo.
C. TỔ CHỨC
ĐOÀN THANH TRA, KIỂM TRA
I. THẨM
QUYỀN QUYẾT ĐỊNH THANH TRA, KIỂM TRA
Chánh Thanh tra Sở Giáo dục và
Đào tạo quyết định thành lập các đoàn thanh tra, kiểm tra công tác chuẩn bị
thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo của Sở Giáo dục và Đào tạo; trường hợp cần
thiết, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra.
II. TRÁCH
NHIỆM CỦA NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH THANH TRA, KIỂM TRA; NGƯỜI THAM GIA ĐOÀN THANH
TRA, KIỂM TRA VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CÓ LIÊN QUAN
1. Trách nhiệm của người ra quyết
định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ
trì cuộc thanh tra; kỷ cương, kỷ luật trong hoạt động thanh tra: Thực hiện theo
các Điều 6, 7, 52, 53 Luật Thanh tra số 11/2022/QH15.
2. Trách nhiệm của người ra quyết
định kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ
trì cuộc kiểm tra, người tham gia đoàn kiểm tra và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan thực hiện theo Quy định về công tác kiểm tra của Sở Giáo dục
và Đào tạo tại Quyết định số 1413/QĐ-SGDĐT.
3. Trách nhiệm của người được cử
tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra: Tham dự tập huấn, bảo đảm yêu cầu về chuyên
môn, nghiệp vụ theo quy định và Hướng dẫn này. Tự rà soát và chịu trách nhiệm về
các điều kiện, tiêu chuẩn cá nhân theo quy định tại Mục III và IV Phần C Hướng
dẫn này.
III. ĐIỀU
KIỆN, TIÊU CHUẨN CỦA NGƯỜI THAM GIA THANH TRA, KIỂM TRA
1. Thành viên đoàn thanh tra,
kiểm tra của Sở Giáo dục và Đào tạo là thanh tra viên, công chức, viên chức của
Thanh tra Thành phố, các đơn vị thuộc/trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo;
2. Có trình độ chuyên môn phù hợp
với yêu cầu và nhiệm vụ của thanh tra giáo dục; được đánh giá, xếp loại ở mức
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm 2023; đã tham dự tập huấn Quy chế
thi, nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra thi và đạt yêu cầu bài đánh giá sau tập huấn.
IV. NHỮNG
NGƯỜI KHÔNG ĐƯỢC THAM GIA ĐOÀN THANH TRA, KIỂM TRA
1. Những người có vợ, chồng,
cha, mẹ, con, anh ruột, chị ruột, em ruột; cha, mẹ, anh ruột, chị ruột, em ruột
của vợ hoặc chồng; người giám hộ; người được giám hộ (gọi chung là người thân)
dự thi hoặc làm nhiệm vụ thi trong năm tổ chức Kỳ thi không được tham gia công
tác thanh tra, kiểm tra tại Điểm thi nơi có người thân dự thi hoặc làm nhiệm vụ
thi.
2. Không được tham gia công tác
thanh tra, kiểm tra công tác Chấm thi, Phúc khảo nơi có người thân làm nhiệm vụ
tại Ban Làm phách bài thi tự luận, Ban Chấm thi tự luận, Ban Chấm thi trắc nghiệm,
Ban Phúc khảo.
3. Người đang trong thời gian bị
xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Người có hành vi vi phạm bị
xử lý kỷ luật hoặc đã bị kết án mà chưa hết thời hạn xóa kỷ luật, xóa án tích.
5. Người không đủ các điều kiện
khác để tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật.
D. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
I. TẬP HUẤN
NGHIỆP VỤ THANH TRA, KIỂM TRA
1. Thanh tra Sở chủ trì tập huấn,
hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra thi cho cán bộ, công chức, viên chức
tham gia thanh tra, kiểm tra thi.
2. Thủ trưởng các đơn vị có
trách nhiệm lựa chọn, đề xuất người tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra thi
đáp ứng quy định tại Mục II, III, IV Phần C của Hướng dẫn này.
3. Nội dung tập huấn: Luật
Thanh tra số 11/2022/QH15; Quy chế thi, Công văn số 1006/SGDĐT-QLT và Hướng dẫn
này. Các quy định pháp luật về công tác thanh tra, kiểm tra có liên quan. Kiểm
tra, đánh giá nghiệp vụ của người tham dự tập huấn (Các tài liệu được đăng trên
trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội https://hanoi.edu.vn/
và Google drive theo đường link: https://bit.ly/TS10HN2024).
II. THANH
TRA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thanh tra Sở Giáo dục và Đào
tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thành lập đoàn thanh tra, kiểm
tra hoặc tham mưu Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập đoàn kiểm tra công
tác chuẩn bị thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo và xét tuyển thẳng, công nhận
trúng tuyển vào lớp 10 THPT của Sở Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
a) Chuẩn bị thi: Thành lập đoàn
thanh tra hoặc đoàn kiểm tra công tác chuẩn bị thi đối với các đơn vị có thí
sinh đăng ký dự thi, các địa điểm dự kiến đặt Điểm thi, khu vực dự kiến in sao
đề thi.
b) Coi thi: Thành lập đoàn
thanh tra công tác tổ chức coi thi, gồm có Trưởng đoàn, thư ký và các Tổ thanh
tra; bố trí số lượng cán bộ tối thiểu của Tổ thanh tra tại một Điểm thi theo
nguyên tắc:
- Dưới 20 phòng thi: 02 người.
- Từ 20 đến 30 phòng thi: 03
người.
- Từ 31 đến 40 phòng thi: 04
người.
- Từ 41 phòng thi trở lên: 05
người.
- Đối với các Điểm thi có các
phòng thi bố trí phân tán hoặc nhiều tầng khác nhau thì số lượng thành viên của
01 Tổ thanh tra tại một Điểm thi có thể lớn hơn tùy theo tình hình thực tế do
Chánh Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo, Trưởng đoàn thanh tra thống nhất quyết
định.
c) Chấm thi: Thành lập 01 đoàn
thanh tra công tác tổ chức chấm thi, bảo đảm đoàn thanh tra có đủ số lượng
thành viên để thực hiện nhiệm vụ tại Ban làm phách bài thi tự luận (bảo đảm mỗi
vòng làm phách có 01 cán bộ làm công tác thanh tra được cách ly cùng Ban Làm
phách trong quá trình thực hiện làm phách; cán bộ thanh tra làm phách vòng 2
không trùng với cán bộ thanh tra làm phách vòng 1), tại Ban Chấm thi tự luận,
Ban Chấm thi trắc nghiệm.
d) Phúc khảo: Thành lập 01 đoàn
thanh tra công tác tổ chức phúc khảo bài thi, bảo đảm đoàn thanh tra có ít nhất
là 05 người/đoàn.
e) Xét tuyển thẳng, công nhận
trúng tuyển vào lớp 10 THPT: Thành lập 01 đoàn thanh tra, kiểm tra công tác xét
tuyển thẳng, công nhận trúng tuyển vào lớp 10 THPT, bảo đảm đoàn thanh tra, kiểm
tra có ít nhất là 05 người/đoàn.
2. Thành lập Tổ trực hoặc phân
công cán bộ làm nhiệm vụ trực thanh tra, kiểm tra thi tại Sở Giáo dục và Đào tạo
để theo dõi, nắm thông tin về hoạt động thanh tra, kiểm tra thi (thời gian trực
thanh tra thi từ ngày các đoàn thanh tra, kiểm tra thi làm nhiệm vụ đến khi kết
thúc hoạt động thanh tra, kiểm tra thi) ; chuẩn bị lực lượng để kịp thời thành
lập đoàn thanh tra, kiểm tra đột xuất và xử lý những tình huống bất thường (nếu
có); báo cáo, cung cấp thông tin kịp thời theo quy định.
3. Các lưu ý
a) Người đã tham gia đoàn thanh
tra chấm thi tự luận thì không được tham gia đoàn thanh tra phúc khảo bài thi tự
luận; người đã tham gia đoàn thanh tra chấm thi trắc nghiệm thì không được tham
gia đoàn thanh tra phúc khảo bài thi trắc nghiệm.
b) Tham mưu việc giám sát hoạt
động đoàn thanh tra theo quy định pháp luật; thẩm định dự thảo kết luận thanh
tra khi cần thiết.
c) Thống nhất mẫu Thẻ thanh
tra, kiểm tra Kỳ thi.
III. CÔNG
TÁC PHỐI HỢP TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, KIỂM TRA
1. Các đoàn thanh tra, kiểm tra
của Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp cung cấp thông tin, xử lý thông tin, phản
ánh tiêu cực trong quá trình tổ chức, thanh tra, kiểm tra thi của Ban Chỉ đạo.
2. Khi phát hiện vi phạm, thành
viên đoàn thanh tra, kiểm tra của Sở Giáo dục và Đào tạo lập Biên bản ghi nhớ
và kiến nghị (Mẫu số 02-HD) xử lý theo thẩm quyền.
3. Trường hợp đoàn thanh tra,
kiểm tra của Ban Chỉ đạo thi các cấp phát hiện vi phạm, kiến nghị xử lý thì
Thanh tra của Sở Giáo dục và Đào tạo phải theo dõi việc thực hiện kiến nghị đó.
4. Khi các đoàn của Ban Chỉ đạo,
Lãnh đạo các cấp đến kiểm tra, làm việc theo chức năng, nhiệm vụ tại Hội đồng
thi hoặc Điểm thi thì các đoàn thanh tra, kiểm tra của Sở thực hiện nhiệm vụ
bình thường, giữ vị trí theo phân công. Cử đại diện báo cáo các đoàn của Ban Chỉ
đạo, Lãnh đạo các cấp nếu được yêu cầu.
IV. CÔNG
TÁC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ KỲ THI
1. Ban Chỉ đạo thành phố, Thanh
tra Thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo, Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo, Lãnh đạo
Hội đồng thi, Trưởng Điểm thi tiếp nhận thông tin kiến nghị, phản ánh, khiếu nại,
tố cáo về Kỳ thi theo quy định của Quy chế thi và các quy định pháp luật có
liên quan.
2. Việc giải quyết kiến nghị,
phản ánh, khiếu nại, tố cáo liên quan đến Kỳ thi được thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành.
E. KINH PHÍ
VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
I. KINH
PHÍ
Thanh tra Sở chủ trì, phối hợp
với Phòng Kế hoạch - Tài chính thực hiện thanh quyết toán kinh phí cho cán bộ,
công chức, viên chức tham dự tập huấn nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra Kỳ thi và
tham gia các đoàn thanh tra, kiểm tra Kỳ thi của Sở Giáo dục và Đào tạo theo
đúng văn bản quy định hiện hành; đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định của
pháp luật.
II. CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO
1. Đối với các Tổ thanh tra làm
nhiệm vụ tại các Điểm thi:
- Khi phát hiện vi phạm, thành
viên các Tổ thanh tra lập biên bản ghi nhớ và kiến nghị, đồng thời báo cáo ngay
cho Trưởng đoàn hoặc Tổ trực thanh tra thi; Trưởng đoàn xử lý hoặc kiến nghị xử
lý, báo cáo ngay về Thanh tra Sở bằng phương tiện thông tin nhanh nhất.
- Báo cáo nhanh những trường hợp
vi phạm quy chế thi (nếu có) và các tình hình khác sau mỗi buổi thi.
- Sau khi kết thúc buổi thi cuối
cùng, Tổ thanh tra gửi Biên bản thanh tra coi thi, các loại biên bản ghi nhớ
khác (nếu có), Nhật ký thanh tra (đóng gói, niêm phong và ghi ngoài bao bì: Hồ
sơ thanh tra thi, Điểm thi…) gửi Điểm trưởng chuyển về Thanh tra Sở Giáo dục và
Đào tạo.
2. Trưởng đoàn thanh tra, kiểm
tra của Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện báo cáo nhanh trong các trường hợp
sau:
- Khi phát hiện vi phạm, thành
viên các đoàn thanh tra, kiểm tra kịp thời lập Biên bản ghi nhớ và kiến nghị,
báo cáo ngay Trưởng đoàn để xử lý hoặc kiến nghị xử lý; Trưởng đoàn thanh tra, kiểm
tra của Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo kịp thời về Thanh tra Sở bằng phương tiện
thông tin nhanh nhất.
- Cuối mỗi ngày coi thi, chấm
thi, phúc khảo bài thi: Trưởng đoàn thanh tra tổng hợp vi phạm (nếu có), báo
cáo về Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo.
3. Đối với Tổ Giám sát hoạt động
đoàn thanh tra: Những vi phạm được phát hiện trong thời gian giám sát, Tổ Giám
sát báo cáo ngay về Ban Chỉ đạo thi và Tổ trực thanh tra thi.
Điện thoại trực thanh tra, kiểm
tra thi và nhận báo cáo của Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo: 024.38252276,
024.39411228, 0888996977./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đ/c Giám đốc Sở (để báo cáo);
- Các đ/c Phó Giám đốc Sở;
- Các phòng thuộc Sở;
- Các Đoàn thanh tra, kiểm tra thi;
- Tổ Giám sát hoạt động Đoàn thanh tra;
- Cổng Thông tin điện tử của Ngành;
- Lưu: VT, TTr.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phạm Quốc Toản
|
Mẫu số 01-HD
(Ban hành kèm theo Công văn số
/SGDĐT-TTr ngày /5/2024 của Sở GDĐT)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NỘI
ĐOÀN KIỂM TRA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……..…/KH-…..
|
…………, ngày…..tháng…...năm 2024
|
KẾ HOẠCH TIẾN HÀNH KIỂM
TRA
Thực
hiện Quyết định kiểm tra số.......... ngày .... …/ …/2024 của …………….… về việc...............,
Đoàn kiểm tra lập kế hoạch tiến hành kiểm tra như sau:
I.
MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
2.
Yêu cầu
II.
NỘI DUNG KIỂM TRA
………………………………………………………………………………........
…………………………………………………………………………………....
III.
PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH KIỂM TRA
………………………………………………………………...……………….
……………………………………………………………………………………
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tiến
độ thực hiện:……………………………….……………………
2. Chế
độ thông tin, báo cáo:…………………………………………………
3.
Thành viên tiến hành kiểm tra:……………………………………………
4. Điều
kiện vật chất đảm bảo thực hiện cuộc cuộc kiểm tra:………
5. Những
vấn đề khác (nếu có):………………………………………………
Nơi nhận:
-……….;
- Lưu: …..
|
TRƯỞNG ĐOÀN
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
____________________________________________
PHÊ DUYỆT CỦA
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH KIỂM TRA
|
Mẫu số 02-HD
(Ban hành kèm theo
Công văn số /SGDĐT-TTr ngày
/ /2024 của Sở GDĐT)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NỘI
ĐOÀN KIỂM TRA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày…..tháng…...năm 2024
|
BIÊN BẢN GHI NHỚ VÀ KIẾN
NGHỊ
Các vấn đề cần khắc phục
Vào hồi
….... giờ........ngày …...../..…../2024 tại............., Đoàn kiểm tra thành lập
theo Quyết định số: ……./QĐ-……ngày.…./..…/2024 của ……................ kiểm tra
công tác ……………………... Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2024-2025 tại
…………..…………………………….
I.
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
- Ông
(bà)..............................., chức vụ ………………………………………
- Ông
(bà)..............................., chức vụ ………………………………………
II.
ĐẠI DIỆN
.........................................................
- Ông
(bà)..............................., chức vụ ………………………………………
- Ông
(bà)..............................., chức vụ ………………………………………
III.
NỘI DUNG
Thống
nhất xác nhận các vấn đề cần khắc phục sau đây (liệt kê, mô tả về những vấn
đề cần khắc phục):
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đoàn
kiểm tra đề nghị....... khắc phục những thiếu sót nêu trên để bảo đảm thực hiện
đúng Quy chế thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ……. giờ .... ngày
…./..../2024, báo cáo kết quả giải quyết về Đoàn kiểm tra và Bộ phận trực thanh
tra, kiểm tra thi của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội
Biên
bản kết thúc vào hồi ......................... giờ .... ngày .... /..../……
Biên
bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản
được lập thành .... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản./.
ĐẠI DIỆN ĐOÀN KIỂM TRA
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
ĐẠI DIỆN
ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Mẫu số 03-HD
(Ban hành kèm theo Công văn số
/SGDĐT-TTr ngày / /2024 của
Sở GDĐT)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NỘI
ĐOÀN KIỂM TRA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……..…/BB-…..
|
…………, ngày…..tháng…...năm 2024
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Về ……...........................
Căn cứ
Quyết định số ……ngày……/…../……của……..về việc……………
Vào hồi
....... giờ…….. ngày ..../..../2024 tại………, Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra,
xác minh nội dung ...…………………………………………
I.
THÀNH PHẦN LÀM VIỆC
1.
Đại diện Đoàn kiểm tra
- Ông
(bà) .......................................... , chức vụ……………………………
- Ông
(bà) .......................................... , chức vụ …………………………….
2.
Đại diện ...........………………………….
- Ông
(bà) .......................................... , chức vụ …………………………….
- Ông
(bà) .......................................... , chức vụ ……………………………
II.
NỘI DUNG KIỂM TRA, XÁC MINH
………………………………………………………………..………..
……………………………………………………………………...….
III.
ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT
……………………………………………………………………...….
IV.
KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
………………………………………………………………..………..
Việc
kiểm tra, xác minh kết thúc vào ... giờ ... ngày …/…/…
Biên
bản đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận; biên bản
được lập thành ... bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
Đại diện Đoàn kiểm tra
(Chữ ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Cơ quan, đơn vị, cá nhân được kiểm tra, xác minh
(Chữ
ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Người ghi biên bản
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Mẫu số 04-HD
(Ban hành kèm theo Công văn số /SGDĐT-TTr
ngày / /2024 của Sở GDĐT)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NỘI
ĐOÀN KIỂM TRA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……..…/BC-…..
|
…………, ngày…..tháng…...năm 2024
|
BÁO CÁO
Kết quả kiểm tra công
tác...........................
Thực
hiện Quyết định kiểm tra số …….. ngày ……./……/….. của …… về ..., từ ngày …/…/… đến
ngày …/…/… Đoàn kiểm tra đã tiến hành thanh tra/kiểm tra tại….
Quá
trình kiểm tra, Đoàn kiểm tra đã làm việc với ……….……….……….……….………và tiến hành
kiểm tra, xác minh trực tiếp các nội dung kiểm tra.
Sau
đây là kết quả kiểm tra:
I.
KHÁI QUÁT CHUNG (của đối tượng thanh
tra/kiểm tra)
………………………………………………………………………………
II.
KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
…………………………………………….………………………………….
III.
KẾT LUẬN VỀ NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ TIẾN HÀNH KIỂM TRA
…………………………………………….………………………………….
IV.
CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ THEO THẨM QUYỀN ĐÃ ÁP DỤNG (nếu có)
………………………………………………….……………………………
V.
NHỮNG Ý KIẾN CÒN KHÁC NHAU GIỮA CÁC THÀNH VIÊN ĐOÀN KIỂM TRA (nếu có)
…………………………………………………………………………………..
VI.
KIẾN NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
……………………………………………….………………………………….
Trên
đây là Báo cáo kết quả kiểm tra về …… (Tên cuộc thanh tra/kiểm tra),
Đoàn kiểm tra xin ý kiến chỉ đạo của …... (Chức danh của người ra quyết định
thanh tra/kiểm tra)./.
Nơi nhận:
- (Chức danh người ra Quyết
định thanh tra/kiểm tra);
- Cơ quan thanh tra cấp trên;
- Lưu: ...
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Chữ
ký, dấu - nếu có)
Họ và tên
|
Mẫu số 05-HD
(Ban hành kèm theo Công văn số /SGDĐT-TTr ngày /5/2024 của
Sở GDĐT)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NỘI
ĐOÀN KIỂM TRA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ…………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……..…/BC-…..
|
…………, ngày…....tháng…...năm 2024
|
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
Về việc................................................... (tên cuộc kiểm tra)
Thực
hiện Quyết định kiểm tra số … ngày …/…./… của … (Chức danh của người ra quyết
định kiểm tra) về … (tên cuộc kiểm tra) từ ngày .../…/… đến ngày
.../.../… Đoàn kiểm tra … (Tên Đoàn kiểm tra) đã tiến hành kiểm tra tại
… (Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra)
Xét
báo cáo kết quả kiểm tra … ngày …/.../… của Trưởng đoàn kiểm tra, ý kiến giải
trình của cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra,
(Chức
danh của người ra quyết định kiểm tra)
Thông báo kết quả kiểm tra như sau:
I.
KHÁI QUÁT CHUNG
…………………………………(Khái
quát đặc điểm tình hình tổ chức, hoạt động có liên quan đến nội dung kiểm tra của
cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra)
II.
KẾT QUẢ KIỂM TRA, XÁC MINH
……………………………….
(Căn cứ vào các Biên bản làm việc, Báo cáo kết quả kiểm tra và các hồ sơ,
tài liệu, minh chứng, nêu tóm tắt kết quả kiểm tra, xác minh)
III.
KẾT LUẬN
……………….
(Kết luận về ưu điểm, kết quả đạt được; hạn chế, thiếu sót, bất cập, vi phạm
nếu có theo quy định; nguyên nhân, trách nhiệm; các biện pháp xử lý theo thẩm
quyền đã áp dụng nếu có; việc khắc phục của đối tượng kiểm tra và các cá nhân,
tổ chức có liên quan).
IV.
KIẾN NGHỊ
…………………
(Đưa ra những kiến nghị đối với đối tượng kiểm tra; cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan để khắc phục nhưng hạn chế, thiếu sót, bất cập, xử lý vi phạm nếu
có theo quy định). …
Nơi nhận:
- Tên cơ quan cấp trên trực
tiếp (nếu có);
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân là đối tượng kiểm tra;
- Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước cùng cấp;
- Cơ quan kiểm tra nhà nước cấp trên;
- Lưu:…
|
…… (Chức danh của người ra quyết định kiểm tra hoặc người
được giao ký Thông báo kết quả kiểm tra)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|