BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỤC KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1007/KTKĐCLGD-KĐPT
V/v xác định nội hàm, tìm
minh chứng theo các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2011
|
Kính
gửi: Sở Giáo dục và Đào tạo các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Để triển khai công
tác tự đánh giá trường mầm non thuận lợi và hiệu quả, Cục Khảo thí và Kiểm định
chất lượng giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn xác định nội hàm
và gợi ý tìm minh chứng cho mỗi chỉ số trong các tiêu chí của Tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non, ban hành theo Thông tư số
07/2011/TT-BGDĐT ngày 17/02/2011 của Bộ trưởng Bộ GDĐT. Cụ thể như sau:
I. HƯỚNG DẪN
CHUNG
1. Minh chứng là những văn bản, hồ sơ, sổ sách, hiện
vật đã và đang có của nhà trường gắn với các chỉ số để xác định từng chỉ số đạt
hay không đạt yêu cầu. Minh chứng được sử dụng để chứng minh cho các phân tích,
giải thích, từ đó đưa ra các nhận định, kết luận trong báo cáo tự đánh giá.
2. Minh chứng được thu thập trong hồ sơ lưu trữ của trường
mầm non, của các cơ quan có liên quan, hoặc bằng khảo sát, điều tra, phỏng
vấn những người có liên quan và quan sát các hoạt động giáo dục trong nhà trường.
3. Minh chứng phải
có nguồn gốc rõ ràng và bảo đảm tính chính xác. Căn cứ nội hàm (yêu cầu) của từng
chỉ số trong các tiêu chí thuộc Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường
mầm non, cá nhân hoặc nhóm công tác tiến hành thu thập minh chứng tương ứng, phù hợp để xác định nhà trường đạt hay không đạt yêu cầu của
chỉ số.
4. Mỗi phân tích, mô tả trong phần Mô tả hiện trạng của báo cáo tự đánh
giá đều phải có minh chứng đi kèm. Cần lựa chọn một, hoặc một vài minh chứng
phù hợp với từng nội hàm của chỉ số và ghi ký hiệu đã được mã hóa vào sau mỗi
phân tích, mô tả, nhận định. Trong nhiều trường hợp,
mỗi nội hàm chỉ cần một minh chứng. Phần Gợi ý
các minh chứng cần thu thập trong văn bản này chỉ
có tính chất tham khảo, vì vậy không nhất thiết phải
sử dụng tất cả các gợi ý.
5. Mỗi minh
chứng chỉ cần một bản (kể cả những minh chứng được dùng cho nhiều chỉ số, tiêu
chí và tiêu chuẩn), đó là văn bản gốc của nhà trường được lưu trữ theo
Luật Lưu trữ, không cần nhân thêm bản để tránh lãng phí. Minh chứng dùng cho
nhiều tiêu chí thì mang ký hiệu của tiêu chí được sử dụng lần thứ nhất.
6. Cần tập hợp, sắp xếp minh chứng trong
các hộp (cặp) theo thứ tự mã hóa để dễ tìm kiếm.
Những minh chứng đang sử dụng cho công tác quản lý, công tác dạy và học thì lưu
trữ, bảo quản tại nơi đang sử dụng nhưng cần có bảng ghi chú cụ thể để tiện lợi
trong việc tra cứu, tìm kiếm.
7. Đối với minh chứng phức tạp, cồng kềnh (như hệ thống hồ sơ, sổ sách;
các văn bản, tài liệu, tư liệu có số lượng lớn và số trang nhiều; các hiện vật,…)
nhà trường có thể lập các biểu, bảng tổng hợp, thống kê các dữ liệu, số liệu để
thuận tiện cho việc sử dụng.
8. Trong trường
hợp không tìm được minh chứng cho một chỉ số, tiêu chí nào
đó (do chiến tranh, hỏa hoạn, thiên tai hoặc do nhiều năm trước không lưu hồ
sơ,...), hội đồng tự đánh giá cần nêu rõ nguyên nhân trong báo cáo tự đánh
giá.
9. Minh chứng được
dùng trong báo cáo tự đánh giá phải đầy đủ theo từng năm học và theo chu kỳ kiểm
định chất lượng giáo dục của trường mầm non.
II. XÁC ĐỊNH NỘI
HÀM, TÌM MINH CHỨNG
Tiêu chuẩn 1:
Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Nhà
trường có cơ cấu tổ chức bộ máy theo quy định của Điều lệ trường mầm
non.
a) Có hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (Hội đồng trường đối với
trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường dân lập, tư thục,
Hội đồng thi đua khen thưởng và các hội đồng khác trong nhà trường).
Nội hàm của chỉ
số:
- Có hiệu
trưởng;
- Có đủ số lượng
phó hiệu trưởng (trường hạng I có 2
phó hiệu trưởng; trường hạng II có 1 phó hiệu trưởng; được bố trí thêm 1 phó hiệu
trưởng nếu có từ 5 điểm trường hoặc có từ 20 trẻ em khuyết tật trở lên).
- Có các hội
đồng:
+ Hội đồng
trường (đối với trường công lập);
+ Hội đồng quản
trị (đối với trường ngoài công lập);
+ Hội đồng thi
đua khen thưởng;
+ Các hội đồng
khác: Hội đồng chấm sáng kiến kinh nghiệm; Hội đồng chấm thi giáo viên giỏi; Hội
đồng kỷ luật (nếu có), vv...
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Quyết định bổ
nhiệm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;
- Quyết định thành
lập Hội đồng trường đối với trường công lập; Hội đồng quản trị đối
với trường ngoài công lập;
- Quyết định thành
lập Hội đồng thi đua khen thưởng;
- Quyết định thành
lập các hội đồng khác (Hội đồng chấm sáng kiến kinh nghiệm; Hội đồng chấm thi
giáo viên dạy giỏi; Hội đồng kỷ luật; vv...);
- Các minh chứng
khác (nếu có).
b) Có các tổ
chuyên môn và tổ văn phòng.
Nội hàm của chỉ
số:
- Có tổ chuyên
môn (bao gồm giáo viên, viên chức làm công tác thiết bị giáo dục và cấp dưỡng.
Tổ chuyên môn có tổ trưởng và tổ phó).
- Có tổ văn
phòng (gồm các nhân viên làm công tác y tế trường học, văn thư, kế toán, nhân
viên hỗ trợ giáo viên ở các trường thuộc vùng miền núi, dân tộc thiểu số và các
nhân viên khác).
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Quyết định về việc
thành lập tổ chuyên môn và tổ văn phòng;
- Văn bản quy định
về cơ cấu tổ chức của nhà trường;
- Hợp đồng nhân
viên hỗ trợ giáo viên;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
c) Có các tổ
chức chính trị- xã hội: Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác.
Nội hàm của chỉ
số:
- Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam;
- Có tổ
chức Công đoàn;
- Có tổ
chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Có các tổ
chức xã hội khác (Hội Cựu giáo chức, Hội Phụ nữ, vv...).
Lưu ý:
- Nếu toàn bộ
cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường đã hết tuổi sinh hoạt đoàn thì
không bắt buộc phải có tổ chức đoàn;
- Nếu nhà trường
không đủ số lượng đảng viên để thành lập chi bộ thì phải có tổ đảng.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Quyết định thành
lập tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam của trường (hoặc nghị quyết, biên bản
đại hội chi bộ, đảng bộ cơ sở; quyết định chuẩn y, công nhận Ban chấp hành, Chi
uỷ, Bí thư, Phó Bí thư, Tổ trưởng tổ đảng, vv...);
- Văn bản phân
công nhiệm vụ của tổ đảng hoặc đảng viên;
- Quyết định về việc
thành lập Công đoàn nhà trường (hoặc nghị quyết, biên bản đại hội công đoàn,
quyết định chuẩn y, công nhận Ban chấp hành, Chủ tịch, Phó Chủ tịch, vv...);
- Quyết định thành
lập hoặc nghị quyết, biên bản đại hội Chi đoàn giáo viên, nhân viên của nhà trường;
- Quyết định thành
lập hoặc nghị quyết, biên bản đại hội các tổ chức xã hội khác;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
2. Nhà trường
có số điểm trường, số lớp, số lượng trẻ theo quy định của Điều lệ trường mầm
non.
a) Có không quá
7 điểm trường và được đặt tại trung tâm khu dân cư.
Nội hàm của chỉ
số: Nhà trường có không quá 7 điểm trường, được đặt tại
trung tâm khu dân cư (Hiệu trưởng phân công một phó hiệu trưởng hoặc giáo viên
phụ trách điểm trường).
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Quyết định thành
lập điểm trường;
- Quyết định giao
đất để xây dựng điểm trường của cấp có thẩm quyền;
- Biên bản bàn
giao cơ sở vật chất giữa nhà trường với các cơ quan hoặc với địa phương;
- Kế hoạch phát
triển của nhà trường được Phòng GDĐT phê duyệt;
- Văn bản của hiệu
trưởng phân công nhiệm vụ cho phó hiệu trưởng hoặc giáo viên phụ trách điểm trường;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
b) Có số lượng
trẻ và số lượng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo theo quy định.
Nội hàm của chỉ
số: Nhà trường có số lượng trẻ và số lượng nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 của Điều lệ trường mầm non.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Hồ sơ quản lý trẻ
của nhà trường;
- Bảng thống kê số
nhóm/lớp, số học sinh và số liệu bình quân học sinh/lớp;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
c) Trẻ được
phân chia theo độ tuổi, được tổ chức bán trú và học 2 buổi/ngày.
Nội hàm của chỉ
số:
- Trẻ được phân chia theo độ tuổi theo quy
định (Trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi; từ 13 đến 24 tháng tuổi; từ 25 đến 36
tháng tuổi. Trẻ em từ 3- 4 tuổi;4-5 tuổi; 5 - 6 tuổi).
Lưu ý: Trong một lớp, có thể có nhiều
nhóm trẻ ở các độ tuổi khác nhau.
- Trẻ được tổ chức
bán trú;
- Trẻ được học 2
buổi/ngày.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Hồ sơ quản lý
bán trú;
- Hồ sơ quản lý trẻ
học 2 buổi/ngày;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
3. Nhà trường chấp hành chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương và cơ quan quản
lý giáo dục các cấp; thực hiện tốt các phong trào thi đua do ngành giáo dục và
địa phương phát động.
a) Thực hiện tốt
các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến
giáo dục mầm non.
Nội hàm của chỉ
số: Thực hiện tốt các chủ trương, chính sách liên quan
đến giáo dục mầm non.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Báo cáo tổng kết
năm học của nhà trường có nội dung đánh giá việc thực hiện các chủ trương,
chính sách Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến giáo dục mầm
non;
- Bằng khen, giấy
khen của cơ quan quản lý cấp trên với nhà trường;
- Giấy chứng nhận
đơn vị văn hoá;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
b) Chấp hành sự
chỉ đạo, quản lý của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương; sự chỉ đạo trực tiếp
về chuyên môn, nghiệp vụ và chế độ báo cáo với cơ quan quản lý giáo dục cấp
trên.
Nội hàm của chỉ
số:
- Chấp hành
sự chỉ đạo, quản lý của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương;
- Chấp hành sự chỉ
đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục cấp trên;
- Thực hiện đúng
chế độ báo cáo theo quy định.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Báo cáo tổng kết
năm học của nhà trường có nội dung đánh giá việc chấp hành sự chỉ đạo, quản
lý của các cấp;
- Bằng khen, giấy khen của cơ quan quản lý giáo dục cấp trên với nhà trường;
- Sổ theo dõi công
văn đi, đến của nhà trường;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
c) Thường xuyên
tổ chức và duy trì các phòng trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định
của Nhà nước.
Nội hàm của chỉ
số: Tổ chức và duy trì các phòng trào thi đua.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Kế hoạch thực hiện
phong trào thi đua của nhà trường;
- Báo cáo tổng kết
năm học có nội dung đánh giá việc thực hiện các phong trào thi đua;
- Báo cáo kết quả
thi đua của nhà trường;
- Danh sách cán bộ, giáo viên được khen thưởng trong các phong trào thi
đua;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
4. Nhà trường
thực hiện công tác quản lý chuyên môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Có kế hoạch
hoạt động của trường theo tuần, tháng, năm học.
Nội hàm của chỉ
số: Nhà trường có kế hoạch hoạt động theo tuần, tháng,
năm học.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Kế hoạch
công tác của nhà trường theo tuần, tháng, năm học;
- Kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ quản lý của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng nhà trường về các
hoạt động giáo dục trong năm học;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
b) Có các biện
pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ
và các hoạt động giáo dục khác; thực hiện quản lý chuyên môn, kiểm tra nội bộ
theo quy định.
Nội hàm của chỉ
số:
- Có các biện pháp
chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá;
- Thực hiện quản
lý chuyên môn, kiểm tra nội bộ.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ quản lý của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng nhà trường về các
hoạt động giáo dục trong năm học;
- Văn bản của cấp
có thẩm quyền đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu trưởng về công tác quản lý nhà
trường;
- Các văn bản của
nhà trường có nêu các biện pháp chỉ đạo của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
c) Có đủ hồ sơ,
sổ sách và được lưu trữ theo quy định.
Nội hàm của chỉ
số:
- Nhà trường có đủ
hồ sơ, sổ sách (Hồ sơ quản lý trẻ em học hoà nhập (nếu có); Hồ sơ quản lý nhân
sự; Hồ sơ quản lý chuyên môn; Sổ lưu trữ các văn bản, công văn; Hồ sơ quản lý
tài sản, cơ sở vật chất, tài chính; Hồ sơ quản lý bán trú).
- Hồ sơ, sổ sách
được lưu trữ theo quy định.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Các hồ sơ, sổ
sách theo quy định;
- Báo cáo tổng kết
năm học có nội dung đánh giá công tác lưu trữ, bảo quản hồ sơ, sổ sách;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
5. Nhà trường
thực hiện quản lý tài chính, tài sản theo các quy định của Nhà nước.
a) Có đầy đủ hệ
thống văn bản quy định hiện hành về quản lý tài chính, tài sản liên quan đến
trường mầm non và có quy chế chi tiêu nội bộ.
Nội hàm của chỉ
số:
- Có đầy đủ hệ thống
văn bản về quản lý tài chính, tài sản liên quan đến trường mầm non;
- Có quy chế chi
tiêu nội bộ.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Hệ thống văn
bản quy định hiện hành về quản lý tài chính (các văn bản có liên quan
đến hoạt động thu, chi tài chính của nhà trường);
- Quy chế chi tiêu
nội bộ của nhà trường;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
b) Lập dự toán,
thực hiện thu, chi, quyết toán và báo cáo tài chính, kiểm kê tài sản theo quy định.
Nội hàm của chỉ
số:
- Nhà trường lập dự
toán, thực hiện thu, chi, quyết toán theo quy định.
- Thực hiện báo
cáo tài chính, kiểm kê tài sản theo quy định.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Dự toán tài
chính hằng năm của nhà trường;
- Chứng từ thu,
chi, quyết toán tài chính hằng năm;
- Báo cáo tài
chính hằng năm;
- Biên bản kiểm kê
tài sản hằng năm;
- Kết luận kiểm
tra, thanh tra, kiểm toán của cơ quan có thẩm quyền;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
c) Thực hiện quản
lý, lưu trữ hồ sơ, chứng từ; thực hiện công khai tài chính và kiểm tra
tài chính theo quy định.
Nội hàm của chỉ
số:
- Thực hiện quản
lý, lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định;
- Thực hiện công
khai tài chính;
- Thực hiện kiểm
tra tài chính theo quy định.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Báo cáo quyết
toán tài chính hằng năm;
- Báo cáo kiểm
toán (nếu có);
- Kết luận, biên bản
thanh tra, kiểm tra tài chính;
- Báo cáo tổng kết
năm học có nội dung về việc sử dụng kinh phí của trường;
- Biên bản, nghị
quyết của hội nghị cán bộ giáo viên, công nhân viên hằng năm có nội dung công
khai tài chính;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
6. Nhà trường
chú trọng công tác chăm sóc sức khoẻ cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên, nhân
viên.
a) Tổ chức khám sức khỏe định kỳ ít nhất hai lần/năm
học (vào hai học kỳ) đối với trẻ; ít nhất một lần/năm học đối với cán bộ, giáo
viên và nhân viên.
Nội hàm của chỉ
số:
- Khám sức khỏe cho trẻ ít nhất hai lần/năm học;
- Khám sức khỏe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên ít nhất một lần/năm học.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Văn bản thỏa thuận hoặc kế hoạch phối hợp giữa nhà trường và cơ sở y tế
về việc khám sức khỏe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và trẻ;
- Lịch khám sức khoẻ cho trẻ và cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường;
- Sổ theo dõi sức khoẻ của trẻ và cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
b) Thường xuyên giáo dục vệ sinh cá nhân và vệ
sinh môi trường cho trẻ.
Nội hàm của chỉ
số: Nhà trường thường xuyên giáo dục trẻ vệ sinh cá
nhân và vệ sinh môi trường.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Tài liệu tuyên
truyền giáo dục trẻ về vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường;
- Tranh ảnh hướng
dẫn trẻ vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường;
- Hồ sơ quản lí
chuyên môn có liên quan đến giáo dục vệ sinh cho trẻ;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
c) Thường xuyên
tổ chức vệ sinh học đường, vệ sinh môi trường và thực hiện các hoạt động khác về
y tế trường học.
Nội hàm của chỉ
số:
- Thường xuyên tổ
chức vệ sinh học đường, vệ sinh môi trường;
- Thực hiện các hoạt
động khác về y tế trường học.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Lịch vệ sinh
trường, lớp; vệ sinh môi trường;
- Hợp đồng với tổ
chức, cá nhân đảm nhiệm việc vệ sinh trường, lớp;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
7. Nhà trường
bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tuyệt đối cho trẻ và cho cán bộ, giáo viên,
nhân viên.
a) Có phương án
cụ thể bảo đảm an ninh trật tự trong nhà trường.
Nội hàm của chỉ
số: Nhà trường có phương án bảo đảm an ninh trật tự
trong nhà trường.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Phương án đảm bảo
an ninh trật tự trong nhà trường hằng năm;
- Báo cáo tổng kết
năm học có nội dung đánh giá về đảm bảo an ninh trật tự trong nhà trường hằng
năm;
- Văn bản phối hợp
với cơ quan công an về thực hiện phương án bảo đảm an ninh cho trường;
- Hợp đồng với tổ
chức, cá nhân thực hiện việc đảm bảo an ninh, trật tự trong trường;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
b) Có phương án
cụ thể phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống cháy nổ; phòng chống dịch bệnh,
ngộ độc thực phẩm trong nhà trường.
Nội hàm của chỉ
số:
- Có phương án
phòng chống tai nạn thương tích;
- Có phương án
phòng chống cháy nổ;
- Có phương án
phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Phương án phòng
chống tai nạn thương tích, phòng chống cháy nổ, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc
thực phẩm trong nhà trường.
- Báo cáo tổng kết
năm học có đánh giá nội dung việc phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống
cháy nổ, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm trong nhà trường;
- Văn bản phối hợp
với cơ quan công an và cơ quan y tế về phương án phòng chống tai nạn thương
tích, phòng chống cháy nổ; phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm trong nhà
trường;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
c) Bảo đảm an
toàn tuyệt đối cho trẻ và cho cán bộ giáo viên, nhân viên của nhà trường.
Nội hàm của chỉ
số: Bảo đảm an toàn tuyệt đối cho trẻ và cho cán bộ
giáo viên, nhân viên.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Văn bản của cơ
quan công an, chính quyền địa phương đánh giá việc bảo đảm an toàn cho trẻ và
cho cán bộ, giáo viên, nhân viên;
- Báo cáo tổng kết
năm học có đánh giá nội dung việc bảo đảm an toàn tuyệt đối cho trẻ và cho cán
bộ giáo viên, nhân viên của nhà trường.
- Các minh chứng
khác (nếu có).
8. Nhà trường
tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi phù hợp với điều kiện địa
phương.
a) Có nội dung
hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi theo từng tháng, từng năm học và thực hiện
đúng tiến độ, đạt hiệu quả.
Nội hàm của chỉ
số:
- Có nội dung hoạt
động lễ hội, văn nghệ, vui chơi theo từng tháng, từng năm học;
- Thực hiện đúng
tiến độ, đạt hiệu quả nội dung hoạt động.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Kế hoạch của
nhà trường có nội dung hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi theo từng tháng, từng
năm học;
- Báo cáo tổng kết
năm học có đánh giá nội dung hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi theo từng
tháng, từng năm học;
- Ảnh tư liệu
(nếu có);
- Các minh chứng
khác (nếu có).
b) Mỗi năm học
tổ chức ít nhất 1 lần cho trẻ từ 4 đến 5 tuổi tham quan địa danh, di tích lịch
sử, văn hoá địa phương hoặc mời nghệ nhân ở địa phương hướng dẫn trẻ làm đồ
chơi dân gian.
Nội hàm của chỉ
số: Mỗi năm học, tổ chức ít nhất 1 lần cho trẻ từ 4
tuổi trở lên tham quan hoặc mời nghệ nhân hướng dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Kế hoạch năm học
của nhà trường có nội dung tổ chức cho trẻ từ 4 tuổi trở lên tham quan địa
danh, di tích lịch sử, văn hoá địa phương hoặc mời nghệ nhân ở địa phương nói
chuyện, hướng dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian;
- Báo cáo tổng kết
năm học có đánh giá nội dung tổ chức cho trẻ từ 4 tuổi trở lên tham quan địa
danh, di tích lịch sử, văn hoá địa phương hoặc mời nghệ nhân ở địa phương nói
chuyện, hướng dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian;
- Hợp đồng tổ chức
tham quan cho trẻ;
- Ảnh tư liệu
(nếu có);
- Các minh chứng
khác (nếu có).
c) Phổ biến, hướng dẫn cho trẻ các trò chơi dân
gian, các bài ca dao, đồng dao, bài hát dân ca phù hợp.
Nội hàm của chỉ
số: Nhà trường phổ biến, hướng dẫn các trò chơi dân
gian, các bài ca dao, đồng dao, bài hát dân ca phù hợp cho trẻ.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Hồ sơ quản lý chuyên môn;
- Tài liệu phổ biến, hướng dẫn trẻ;
- Ảnh tư liệu (nếu có);
- Các minh chứng
khác (nếu có).
9. Các tổ
chuyên môn và tổ văn phòng của nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ theo quy định
của Điều lệ trường mầm non.
a) Có kế hoạch
hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học; sinh hoạt định kỳ ít nhất hai
tuần một lần.
Nội hàm của chỉ
số:
- Tổ chuyên môn và
tổ văn phòng có kế hoạch hoạt động theo tuần, tháng, năm học;
- Tổ chuyên môn và
tổ văn phòng sinh hoạt định kỳ ít nhất hai tuần một lần.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Kế hoạch hoạt động
chung của tổ theo tuần, tháng, năm học;
- Sổ ghi chép sinh
hoạt chuyên môn của tổ trưởng, tổ phó hoặc thành viên trong tổ có ghi nội dung
các cuộc họp tổ chuyên môn;
- Biên bản sinh
hoạt chuyên môn của tổ;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
b) Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo kế
hoạch của nhà trường; quản lý tốt tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị, tài sản,
tài chính, hồ sơ của tổ và của nhà trường.
Nội hàm của chỉ
số: Tổ chuyên môn và tổ
văn phòng:
- Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo kế hoạch;
- Quản lý tốt tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị, tài sản, tài chính, hồ
sơ của tổ và của nhà trường.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Kế hoạch của
trường về việc bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, nhân viên;
- Biên bản họp tổ
có nêu các hình thức và nội dung bồi dưỡng theo kế hoạch của trường;
- Sổ ghi chép các
nội dung học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên, nhân viên
trong tổ;
- Biên bản kiểm kê tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị, tài sản, tài
chính, hồ sơ của tổ và của nhà trường hằng năm;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
c) Đánh giá, xếp
loại, đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên, nhân viên trong tổ.
Nội hàm của chỉ
số: Tổ chuyên môn và tổ văn phòng thực hiện việc đánh
giá, xếp loại, đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên, nhân viên trong tổ.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Biên bản đánh
giá, xếp loại công chức hằng năm;
- Nghị quyết họp tổ
có nội dung đánh giá, xếp loại, đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên, nhân
viên trong tổ;
- Báo cáo tổng kết
năm học có nội dung đánh giá, xếp loại, đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên,
nhân viên;
- Biên bản về đánh
giá, xếp loại giáo viên theo quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non hằng
năm;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
Tiêu chuẩn 2:
Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
1. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đạt các yêu cầu
theo quy định của Điều lệ trường mầm non và có đủ năng lực để triển khai
các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.
a) Hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng có thời gian công tác liên tục trong giáo dục mầm non ít nhất
là 5 năm đối với hiệu trưởng và 3 năm đối với phó hiệu trưởng; có bằng trung cấp
sư phạm mầm non trở lên, đã qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục.
Nội hàm của chỉ
số:
- Hiệu trưởng có
thời gian công tác liên tục trong giáo dục mầm non ít nhất là 5 năm;
- Phó hiệu trưởng
có thời gian công tác liên tục trong giáo dục mầm non ít nhất là 3 năm;
- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có bằng trung cấp sư phạm mầm non trở
lên;
- Đã qua lớp bồi
dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Sơ yếu lý lịch
có ghi quá trình công tác của hiệu trưởng và phó hiệu trưởng;
- Văn bằng, giấy
chứng nhận, chứng chỉ có liên quan;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
b) Có năng lực
quản lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường, nắm vững Chương trình Giáo dục
mầm non; có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và chỉ đạo
chuyên môn.
Nội hàm của chỉ
số: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng:
- Có năng lực quản
lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường;
- Nắm vững Chương
trình Giáo dục mầm non;
- Có khả năng ứng
dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và chỉ đạo chuyên môn.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Bằng khen, giấy
khen của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;
- Chứng chỉ tin học
của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;
- Kết quả đánh giá
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non;
- Hình ảnh về việc
sử dụng công nghệ thông tin của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong công tác quản
lý và chỉ đạo chuyên môn (nếu có).
- Các minh chứng
khác (nếu có).
c) Có phẩm chất
đạo đức tốt, được giáo viên, cán bộ, nhân viên trong trường và nhân dân địa
phương tín nhiệm.
Nội hàm của chỉ
số: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng:
- Có phẩm chất đạo
đức tốt;
- Được giáo viên,
cán bộ, nhân viên trong trường và nhân dân địa phương tín nhiệm.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Biên bản về việc tập thể nhà trường tín nhiệm phẩm chất chính
trị, đạo đức, lối sống, chuyên môn đối với cán bộ quản lý (01 lần bầu tín
nhiệm/01 năm học);
- Đánh giá, xếp loại
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hằng năm theo quy định về Chuẩn Hiệu trưởng trường
mầm non;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
2. Giáo viên của nhà trường đủ số lượng, đạt các yêu
cầu về trình độ đào tạo theo quy định của Điều lệ trường mầm non, có hiểu biết
về văn hóa và ngôn ngữ dân tộc phù hợp với địa bàn công tác, có kiến thức cơ bản
về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật.
a) Có đủ số lượng
giáo viên theo quy định.
Nội hàm của chỉ
số: Nhà trường có đủ số lượng giáo viên theo quy định
tại Thông tư số 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2007 của Bộ GDĐT và Bộ Nội vụ
về việc Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non
công lập.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Hồ sơ quản lý
nhân sự của nhà trường;
- Danh sách giáo
viên nhà trường (hiệu trưởng ký tên, đóng dấu);
- Các minh chứng
khác (nếu có).
b) 100% giáo
viên đạt trình độ chuẩn, trong đó có ít nhất 30% số giáo viên trên chuẩn về
trình độ đào tạo.
Nội hàm của chỉ
số: Nhà trường có 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn,
trong đó có ít nhất 30% số giáo viên trên chuẩn về trình độ đào tạo.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Hồ sơ quản lý
nhân sự của nhà trường;
- Danh sách giáo
viên của trường có thông tin về trình độ đào tạo;
- Văn bằng đào tạo
của giáo viên;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
c) Có hiểu biết
về văn hóa và ngôn ngữ dân tộc phù hợp với địa bàn công tác và có kiến thức cơ
bản về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật.
Nội hàm của chỉ
số: Giáo viên nhà trường:
- Có hiểu biết về văn hóa và ngôn ngữ dân tộc phù hợp với địa bàn công
tác;
- Có kiến thức cơ
bản về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Báo cáo tổng
kết năm học của nhà trường có nội dung đánh giá về việc giáo viên:
Có hiểu biết về văn hóa và ngôn ngữ dân tộc phù hợp với địa bàn công tác; có
kiến thức cơ bản về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật;
- Hình ảnh tư
liệu (nếu có);
- Các minh chứng
khác (nếu có).
3. Giáo viên
thực hiện công tác chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
a) Thực hiện
công tác chăm sóc, giáo dục trẻ theo Chương trình Giáo dục mầm non.
Nội hàm của chỉ
số: Giáo viên nhà trường thực hiện công tác chăm sóc,
giáo dục trẻ theo Chương trình Giáo dục mầm non.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Hồ sơ quản lý
chuyên môn;
- Hồ sơ quản lý
bán trú;
- Sổ kế hoạch giáo
dục trẻ em;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
b) Quản lý trẻ
về mọi mặt trong thời gian trẻ ở nhà trường.
Nội hàm của chỉ
số: Giáo viên nhà trường quản lý trẻ về mọi mặt trong
thời gian trẻ ở nhà trường.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Sổ theo dõi trẻ: điểm danh, theo dõi đánh giá
trẻ;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
c) Quan tâm đến
trẻ, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ; bảo vệ các quyền và lợi
ích chính đáng của trẻ.
Nội hàm của chỉ
số: Giáo viên nhà trường:
- Quan tâm đến trẻ;
- Đối xử công bằng
và tôn trọng nhân cách của trẻ;
- Bảo vệ các quyền
và lợi ích chính đáng của trẻ.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Sổ theo dõi trẻ: điểm danh, theo dõi đánh giá
trẻ;
- Biên bản đánh giá, xếp loại giáo viên hằng năm;
- Ý kiến của
Ban đại diện cha mẹ học sinh nhận xét về giáo viên hằng năm;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
4. Giáo viên
thực hiện nghiêm túc việc tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
vận dụng sáng tạo, có hiệu quả các phương pháp giáo dục và ứng dụng công nghệ
thông tin trong các hoạt động giáo dục.
a) Thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường
xuyên, bồi dưỡng hè, bồi dưỡng chuyên đề và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ.
Nội hàm của chỉ
số: Giáo viên nhà trường thực hiện nghiêm túc chương
trình bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng hè, bồi dưỡng chuyên đề và tự bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Sổ ghi chép của giáo viên có các nội dung bồi
dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng hè, bồi dưỡng chuyên đề và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
- Văn bản của nhà trường về việc giáo viên
tham gia chương trình bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng hè, bồi dưỡng chuyên đề;
- Báo cáo thu hoạch của giáo viên sau các
đợt tập huấn, bồi dưỡng chuyên đề;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
b) Vận dụng
sáng tạo, có hiệu quả các phương pháp giáo dục trong việc tổ chức hoạt động vui
chơi, học tập cho trẻ; khai thác các tình huống trong cuộc sống để tổ chức hoạt
động giáo dục trẻ một cách phù hợp; tạo cơ hội cho trẻ tìm tòi, khám phá, khuyến
khích trẻ sáng tạo.
Nội hàm của chỉ
số: Giáo viên nhà trường:
- Vận dụng sáng tạo,
có hiệu quả các phương pháp giáo dục trong việc tổ chức hoạt động vui chơi, học
tập cho trẻ;
- Khai thác các
tình huống trong cuộc sống để tổ chức hoạt động giáo dục trẻ một cách phù hợp;
- Tạo cơ hội cho
trẻ tìm tòi, khám phá, khuyến khích trẻ sáng tạo.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Sáng kiến kinh
nghiệm; đồ dùng, đồ chơi tự làm của giáo viên;
- Hồ sơ quản lý
chuyên môn của nhà trường;
- Sổ dự giờ của hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng có đánh giá hiệu quả các phương pháp giáo dục
trong việc tổ chức hoạt động vui chơi, học tập cho trẻ;
- Sản phẩm của trẻ
trên lớp;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
c) Sử dụng công
nghệ thông tin trong các hoạt động chuyên môn và trong chăm sóc, giáo dục trẻ.
Nội hàm của chỉ
số: Giáo viên biết sử dụng công nghệ thông tin trong
các hoạt động chuyên môn và trong chăm sóc, giáo dục trẻ.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Các tư liệu phục
vụ chuyên môn giáo viên khai thác được từ việc sử dụng công nghệ thông tin;
- Hình ảnh về việc
sử dụng công nghệ thông tin của giáo viên trong các hoạt động chuyên môn và
trong chăm sóc, giáo dục trẻ (nếu có);
- Sổ dự giờ của hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng có đánh giá việc giáo viên sử dụng công nghệ
thông tin trong các hoạt động chuyên môn và trong chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
5. Nhân viên
của trường đạt các yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường mầm non.
a) Có đủ số
lượng nhân viên theo quy định.
Nội hàm của chỉ
số:
Nhà trường có đủ
lượng nhân viên theo quy định tại Thông tư số 71/2007/TTLT- BGDĐT- BNV ngày 28
tháng 11 năm 2007 liên tịch Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ, hướng dẫn định
mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập (trường mầm
non hạng I được bố trí: 1 kế toán, 1 cán bộ y tế học đường và 1 văn thư; trường
mầm non hạng 2 được bố trí: 1 kế toán và 1 cán bộ y tế học đường; với địa bàn
không có cơ sở dịch vụ cung ứng cho việc nấu ăn cho trẻ thì được thuê khoán người
nấu ăn: 1 người phục vụ 50 trẻ mẫu giáo hoặc 35 trẻ nhà trẻ).
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Hồ sơ quản lý
nhân sự;
- Danh sách nhân
viên nhà trường (hiệu trưởng ký tên, đóng dấu);
- Các minh chứng
khác (nếu có).
b) Nhân viên y
tế học đường và kế toán có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn;
nhân viên thủ quỹ, văn thư, bảo vệ và các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp
vụ theo công việc được giao; nhân viên nấu ăn có chứng chỉ nghề nấu ăn.
Nội hàm của chỉ
số:
- Nhân viên y tế học
đường và kế toán có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn;
- Nhân viên thủ quỹ,
văn thư, bảo vệ và các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo công việc
được giao;
- Nhân viên nấu ăn
có chứng chỉ nghề nấu ăn.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Văn bằng, chứng
chỉ của các nhân viên;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
c) Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo quy định.
Nội hàm của chỉ số: Nhân viên nhà trường thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ
theo quy định tại Điều 36 của Điều lệ trường mầm non.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Biên bản đánh giá, xếp loại nhân viên hằng năm;
- Báo cáo tổng kết
năm học của nhà trường hằng năm có nội dung đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ
theo quy định của nhân viên;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
6. Cán bộ,
giáo viên và nhân viên của nhà trường được đánh giá xếp loại hằng năm.
a) Có ít nhất
50% số cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến và có ít
nhất 1 người đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua từ cấp cơ sở trở lên.
Nội hàm của chỉ
số:
- Nhà trường có ít
nhất 50% số cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến;
- Có 1 chiến sĩ
thi đua từ cấp cơ sở trở lên.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Biên bản về đánh
giá, xếp loại giáo viên hằng năm;
- Bảng tổng hợp kết
quả đánh giá, xếp loại giáo viên hằng năm;
- Báo cáo tổng kết
năm học của nhà trường hằng năm có số liệu thống kê về danh hiệu thi đua
của cán bộ, giáo viên, nhân viên;
- Bằng khen, giấy
khen của cán bộ, giáo viên, nhân viên; quyết định khen thưởng các cấp;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
b) Có ít nhất
50% giáo viên được xếp loại khá trở lên, không có giáo viên bị xếp loại kém
theo quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành.
Nội hàm của chỉ
số:
- Nhà trường có ít
nhất 50% giáo viên được xếp loại khá trở lên;
- Không có giáo
viên bị xếp loại kém theo quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Biên bản về đánh
giá, xếp loại giáo viên hằng năm theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên;
- Bảng tổng hợp kết
quả đánh giá, xếp loại giáo viên hằng năm;
- Báo cáo tổng kết
năm học của nhà trường hằng năm có số liệu về đánh giá xếp loại giáo
viên;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
c) Không có cán
bộ, giáo viên, nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
Nội hàm của chỉ
số: Không có cán bộ, giáo viên, nhân viên bị kỷ luật từ
hình thức cảnh cáo trở lên.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Hồ sơ quản lý
nhân sự của nhà trường;
- Báo cáo tổng kết
năm học có nội dung đánh giá, xếp loại, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, giáo
viên, nhân viên;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
7. Cán bộ,
giáo viên và nhân viên được đảm bảo các quyền lợi theo quy định của pháp luật.
a) Được đảm bảo các điều kiện để thực hiện nhiệm
vụ chăm sóc, giáo dục trẻ.
Nội hàm của chỉ
số: Cán bộ, giáo viên và nhân viên được đảm bảo các điều
kiện để thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Báo cáo tổng kết
công tác của Công đoàn nhà trường hằng năm;
- Báo cáo tại
hội nghị cán bộ, công chức hằng năm;
- Báo cáo tổng kết
năm học có nội dung đánh giá việc nhà trường đảm bảo các điều kiện cho cán
bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
b) Được đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng lương, phụ cấp và
các chế độ khác khi đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy
định.
Nội hàm của chỉ
số:
- Cán bộ, giáo viên,
nhân viên nhà trường được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ;
- Được hưởng
lương, phụ cấp và các chế độ khác khi đi học để nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ theo quy định.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Báo cáo tổng kết
công tác của Công đoàn nhà trường hằng năm;
- Báo cáo tại
hội nghị cán bộ, công chức hằng năm;
- Báo cáo tổng kết
năm học có nội dung đánh giá việc đào tạo nâng cao trình độ của cán bộ,
giáo viên, nhân viên;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
c) Được bảo vệ
nhân phẩm, danh dự; được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định
của pháp luật.
Nội hàm của chỉ
số: Cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường:
- Được bảo vệ nhân
phẩm, danh dự;
- Được hưởng mọi
quyền lợi về vật chất, tinh thần.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Báo cáo tại
hội nghị cán bộ, công chức hằng năm;
- Báo cáo tổng kết
năm học có nội dung đánh giá việc cán bộ, giáo viên, nhân viên được bảo vệ nhân
phẩm, danh dự; được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
Tiêu chuẩn 3:
Cơ sở vật chất và trang thiết bị
1. Nhà trường
có diện tích, khuôn viên và các công trình đảm bảo yêu cầu về thiết kế theo quy
định của Điều lệ trường mầm non.
a) Có đủ diện
tích đất sử dụng theo quy định, các công trình của nhà trường được xây dựng
kiên cố hoặc bán kiên cố.
Nội hàm của chỉ
số:
- Nhà trường có diện tích đất sử dụng theo quy định (Diện tích sử
dụng đất bình quân tối thiểu 12m2 cho một trẻ đối với khu vực nông
thôn và miền núi; 8m2 cho một trẻ đối với khu vực thành
phố và thị xã);
- Các công trình của
nhà trường được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Giấy chứng nhận
về quyền sử dụng đất của nhà trường;
- Sơ đồ tổng thể
và từng khu của nhà trường;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
b) Có biển tên trường, khuôn viên có tường, rào
bao quanh.
Nội hàm của chỉ
số:
- Có biển tên trường;
- Khuôn viên có tường, rào bao quanh.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Sơ đồ khuôn viên
của nhà trường;
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng của nhà trường;
- Ảnh chụp toàn cảnh
nhà trường (nếu có);
- Các minh chứng
khác (nếu có).
c) Có nguồn nước
sạch và hệ thống cống rãnh hợp vệ sinh.
Nội hàm của chỉ số: Có nguồn nước sạch và hệ thống cống rãnh hợp vệ
sinh.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Sơ đồ tổng thể
của nhà trường;
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng của nhà trường;
- Chứng nhận có
nguồn nước sạch của ngành y tế;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
2. Nhà trường có sân, vườn và khu vực cho trẻ chơi
đảm bảo yêu cầu.
a) Diện tích
sân chơi được quy hoạch, thiết kế phù hợp, có cây xanh, được cắt tỉa đẹp, tạo
bóng mát sân trường.
Nội hàm của chỉ
số:
- Diện tích sân
chơi được quy hoạch, thiết kế phù hợp;
- Có cây xanh, được
cắt tỉa đẹp, tạo bóng mát sân trường.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Sơ đồ khu vực
sân chơi của nhà trường;
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng của nhà trường;
- Ảnh chụp sân
chơi của nhà trường (nếu có);
- Các minh chứng
khác (nếu có).
b) Có vườn cây dành riêng cho trẻ chăm sóc, giúp
trẻ khám phá, học tập.
Nội hàm của chỉ
số: Có vườn cây dành
riêng cho trẻ chăm sóc, giúp trẻ khám phá, học tập.
Lưu ý: Tùy
theo điều kiện của từng trường để xây dựng vườn cây cho trẻ chăm sóc,
vườn cây có thể ở trên mặt đất hoặc trên cao, không nhất thiết phải
có diện tích rộng.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Sơ đồ vườn cây
của nhà trường;
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng của nhà trường;
- Ảnh chụp vườn
cây nhà trường (nếu có);
- Các minh chứng
khác (nếu có).
c) Khu vực trẻ
chơi ngoài trời được lát gạch, láng xi măng hoặc trồng thảm cỏ; có ít nhất 5 loại
đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn, phù hợp với trẻ.
Nội hàm của chỉ
số:
- Khu vực trẻ chơi ngoài trời được lát gạch, láng xi măng hoặc trồng
thảm cỏ;
- Có ít nhất 5 loại
đồ chơi ngoài trời đảm bảo an toàn, phù hợp với trẻ.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Sơ đồ khu vực
trẻ chơi ngoài trời của nhà trường;
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng của nhà trường;
- Ảnh chụp khu vực
trẻ chơi ngoài trời của nhà trường (nếu có);
- Thống kê danh mục
đồ chơi;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
3. Nhà trường
có phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ và hiên chơi đảm bảo yêu cầu.
a) Phòng sinh
hoạt chung (có thể dùng làm nơi ăn, ngủ cho trẻ) đảm bảo diện tích trung bình
1,5 - 1,8m2 cho một trẻ, đủ ánh sáng tự nhiên và thoáng, nền láng xi
măng, lát gạch hoặc gỗ mầu sáng không trơn trượt; có đủ bàn ghế cho giáo viên và trẻ, tranh ảnh, hoa, cây cảnh trang trí đẹp,
phù hợp; có đủ đồ dùng, thiết bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Nội hàm của chỉ
số: Nhà trường có:
- Phòng sinh hoạt
chung (có thể dùng làm nơi ăn, ngủ cho trẻ) đảm bảo diện tích trung bình 1,5 -
1,8m2 cho một trẻ, đủ ánh sáng tự nhiên và thoáng, nền láng xi măng,
lát gạch hoặc gỗ mầu sáng không trơn trượt;
- Có đủ bàn ghế cho giáo viên và trẻ;
- Tranh ảnh, hoa, cây cảnh trang trí đẹp, phù hợp;
- Có đủ đồ dùng, thiết bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Sơ đồ phòng
sinh hoạt chung của nhà trường;
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng của nhà trường;
- Sổ theo dõi tài
sản, thiết bị của nhà trường;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
b) Phòng ngủ đảm bảo diện tích trung bình 1,2
-1,5m2 cho một trẻ, yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa
đông, có đủ các đồ dùng phục vụ trẻ ngủ.
Nội hàm của chỉ
số:
Phòng ngủ đảm bảo:
- Diện tích trung bình 1,2 -1,5m2 cho một trẻ;
- Yên tĩnh, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông;
- Đầy đủ các đồ dùng phục vụ trẻ ngủ.
Lưu ý: Nếu trường sử dụng phòng sinh hoạt
chung làm phòng ngủ thì chỉ số này được xác định là đạt yêu cầu.
Gợi ý các minh
chứng cần thu thập:
- Sơ đồ khu vực
phòng ngủ của trẻ;
- Hồ sơ thiết kế
xây dựng của nhà trường;
- Sổ theo dõi (hoặc
biên bản bàn giao) tài sản, thiết bị của hiệu trưởng với giáo viên phụ trách mỗi
lớp;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
c) Hiên chơi (vừa
có thể là nơi trẻ ăn trưa) đảm bảo diện tích trung bình 0,5- 0,7m2
cho một trẻ, chiều rộng không dưới 2,1m; có lan can bao quanh cao 0,8 -1m; khoảng
cách giữa các thanh gióng đứng không lớn hơn 0,1m.
Nội hàm của chỉ
số:
Hiên chơi (vừa có
thể là nơi trẻ ăn trưa):
- Đảm bảo trung
bình 0,5- 0,7m2 cho một trẻ, chiều rộng không dưới 2,1m;
- Có lan can bao quanh cao 0,8
-1m;
- Khoảng cách giữa các thanh
gióng đứng không lớn hơn 0,1m.
Lưu ý: Nếu trường có hiên
chơi đảm bảo các yêu cầu khác nhưng diện tích và chiều rộng không đủ
theo quy định thì tùy tình hình cụ thể, nhà trường và đoàn đánh
giá ngoài thống nhất đánh giá chỉ số này đạt hoặc không đạt.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sơ đồ khu vực hiên chơi của
trẻ;
- Hồ sơ thiết kế xây dựng của
nhà trường;
- Ảnh chụp khu vực hiên chơi (nếu có);
- Các minh chứng khác (nếu có).
4. Nhà trường có phòng giáo dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật, nhà
vệ sinh, bếp ăn theo quy định của Điều lệ trường mầm non.
a) Phòng giáo dục thể chất,
phòng giáo dục nghệ thuật có diện tích tối thiểu là 60m2, thoáng
mát, đủ ánh sáng, có đủ trang bị, thiết bị phục vụ dạy và học.
Nội hàm của chỉ số:
Phòng giáo dục thể chất, nghệ thuật:
- Có diện tích tối thiểu là 60m2, thoáng mát, đủ
ánh sáng;
- Có đủ trang bị, thiết bị phục vụ dạy và học.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sơ đồ phòng giáo dục thể
chất, nghệ thuật của nhà trường;
- Hồ sơ thiết kế xây dựng của
nhà trường;
- Sổ theo dõi tài sản của nhà
trường;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Có bếp ăn được xây dựng
theo quy trình vận hành một chiều, đồ dùng nhà bếp đầy đủ, đảm bảo vệ sinh; có
kho thực phẩm bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm; có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.
Nội hàm của chỉ số:
- Có bếp ăn được xây dựng theo
quy trình vận hành một chiều;
- Đồ dùng nhà bếp đầy đủ, đảm bảo
vệ sinh;
- Có kho thực phẩm bảo đảm vệ
sinh an toàn thực phẩm;
- Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Ảnh chụp khu vực nhà bếp (nếu có);
- Hồ sơ thiết kế xây dựng của
nhà trường;
- Sơ đồ khu vực bếp ăn của nhà
trường;
- Giấy chứng nhận vệ sinh an
toàn thực phẩm (theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BYT, ngày 09 tháng 3 năm 2006 của
Bộ y tế về việc ban hành “Quy chế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm...").
- Biên bản kiểm kê tài sản của
nhà trường hằng năm;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Có nhà vệ sinh cho trẻ,
nhà vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên đảm bảo yêu cầu và thuận tiện cho
sử dụng.
Nội hàm của chỉ số: Nhà
trường có:
- Nhà vệ sinh cho trẻ đảm bảo
yêu cầu và thuận tiện cho sử dụng;
- Nhà vệ sinh cho giáo viên đảm
bảo yêu cầu và thuận tiện cho sử dụng.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Hồ sơ thiết kế xây dựng của
nhà trường;
- Sơ đồ khu nhà vệ sinh của
nhà trường;
- Ảnh chụp khu vệ sinh của nhà
trường (nếu có);
- Các minh chứng khác (nếu có).
5. Nhà trường có khối phòng hành chính quản trị đảm bảo yêu cầu.
a) Văn phòng trường có diện
tích tối thiểu 30m2, có bàn ghế họp và tủ văn phòng, các biểu bảng
theo quy định; phòng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có diện tích tối thiểu 15m2,
có đầy đủ các phương tiện làm việc và bàn ghế tiếp khách; phòng hành chính quản
trị diện tích tối thiểu 15m2, có máy vi tính và các phương tiện làm
việc.
Nội hàm của chỉ số:
- Văn phòng trường diện tích tối
thiểu 30m2, có bàn ghế họp và tủ văn phòng, các biểu bảng theo quy định;
- Phòng hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng có diện tích tối thiểu 15m2, có đầy đủ các phương tiện làm việc
và bàn ghế tiếp khách;
- Phòng hành chính quản trị diện
tích tối thiểu 15m2, có máy vi tính và các phương tiện làm việc.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Hồ sơ thiết kế xây dựng của
nhà trường;
- Sơ đồ từng khu (văn phòng,
phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng) của nhà trường;
- Ảnh chụp các khu (văn phòng,
phòng hiệu trưởng, phòng phó hiệu trưởng) của nhà trường (nếu có);
- Biên bản kiểm kê tài sản của
nhà trường hằng năm;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Phòng Y tế có diện tích tối
thiểu 10m2, có các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khoẻ
trẻ, có các biểu bảng thông báo các biện pháp tích cực can thiệp chữa bệnh và
chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì, có bảng kế hoạch theo dõi tiêm phòng
và khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ, có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức khoẻ,
phòng bệnh cho trẻ.
Nội hàm của chỉ số: Phòng
Y tế:
- Có diện tích tối thiểu 10m2,
có các trang thiết bị y tế và đồ dùng theo dõi sức khoẻ trẻ;
- Có các biểu bảng thông báo các
biện pháp tích cực can thiệp chữa bệnh và chăm sóc trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo
phì;
- Có bảng kế hoạch theo dõi tiêm
phòng và khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ, có tranh ảnh tuyên truyền chăm sóc sức
khoẻ, phòng bệnh cho trẻ.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Hồ sơ thiết kế xây dựng của
nhà trường;
- Sơ đồ phòng y tế;
- Hồ sơ theo dõi sức khỏe của trẻ;
- Biểu đồ tăng trưởng của trẻ;
- Biên bản kiểm kê tài sản của
nhà trường hằng năm;
- Các biểu, bảng thông báo;
- Kế hoạch theo dõi tiêm
phòng và khám sức khỏe định kỳ;
- Tranh ảnh tuyên truyền chăm
sóc sức khỏe, phòng bệnh;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Phòng bảo vệ, thường trực
có diện tích tối thiểu 6 - 8m2, có bàn ghế, đồng hồ, bảng, sổ theo
dõi khách; phòng dành cho nhân viên có diện tích tối thiểu 16m2, có
tủ để đồ dùng cá nhân; khu để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên có đủ diện
tích và có mái che.
Nội hàm của chỉ số:
- Phòng bảo vệ, thường trực có
diện tích tối thiểu 6 - 8m2, có bàn ghế, đồng hồ, bảng, sổ theo dõi
khách;
- Phòng dành cho nhân viên có diện
tích tối thiểu 16m2, có tủ để đồ dùng cá nhân;
- Khu để xe cho giáo viên, nhân
viên có đủ diện tích và có mái che.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sơ đồ các phòng: phòng bảo
vệ, thường trực, phòng dành cho nhân viên, khu để xe của nhà trường;
- Biên bản kiểm kê tài sản của
nhà trường hằng năm;
- Danh mục tài sản trong các
phòng bảo vệ, thường trực, phòng dành cho nhân viên;
- Các minh chứng khác (nếu có).
6. Nhà trường có các thiết bị, đồ dùng đồ chơi theo quy định về Tiêu chuẩn
kỹ thuật Đồ dùng – Đồ chơi – Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm
non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
a) Có đủ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi theo quy định và sử dụng có hiệu quả
trong chăm sóc, giáo dục trẻ.
Nội hàm của chỉ số:
- Nhà trường có đủ thiết bị, đồ chơi, đồ dùng cá nhân, theo quy định (Theo
hướng dẫn tại Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010 của Bộ GDĐT về việc
Ban hành Danh mục Đồ dung - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho Giáo
dục mầm non);
- Sử dụng thiết bị, đồ chơi, đồ dùng cá nhân có hiệu quả.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Danh mục thiết bị, đồ chơi, đồ
dùng của trường theo quy định;
- Sổ dự giờ, biên bản kiểm tra,
đánh giá hiệu quả giảng dạy, giáo dục, quản lý sử dụng sách, thiết bị, vv...
của ban giám hiệu và tổ trưởng, tổ phó đối với giáo viên;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Các thiết bị, đồ dùng, đồ
chơi ngoài danh mục quy định phải đảm bảo tính giáo dục, an toàn, phù hợp với
trẻ.
Nội hàm của chỉ số: Các
thiết bị, đồ dùng, đồ chơi ngoài danh mục quy định phải đảm bảo tính giáo dục,
an toàn, phù hợp với trẻ.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Danh mục thiết bị,
đồ chơi, đồ dùng cá nhân ngoài quy định;
- Sổ dự giờ, biên
bản kiểm tra, đánh giá của hiệu trưởng, hiệu phó, tổ trưởng với các thành
viên trong tổ chuyên môn khi sử dụng thiết bị, đồ dùng, đồ chơi cá nhân ngoài
quy định có đánh giá về tính giáo dục, an toàn, phù hợp với trẻ;
- Các minh chứng
khác (nếu có).
c) Hằng năm, có kế hoạch bảo
quản, sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, đồ chơi.
Nội hàm của chỉ số: Hằng
năm, nhà trường có kế hoạch bảo quản, sửa chữa, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết
bị, đồ dùng, đồ chơi.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Kế hoạch của nhà trường hằng
năm về việc bảo quản, thay thế, sửa chữa, bổ sung, nâng cấp thiết bị, đồ dùng,
đồ chơi;
- Sổ sách kế toán về việc chi
cho bảo quản, thay thế, sửa chữa, bổ sung, nâng cấp thiết bị, đồ dùng, đồ chơi;
- Các minh chứng khác (nếu có).
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa
nhà trường, gia đình và xã hội
1. Nhà trường chủ động
phối hợp với cha mẹ trẻ để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ.
a) Có Ban đại diện cha mẹ
học sinh của mỗi lớp, của nhà trường và hoạt động theo quy định của Điều
lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Nội hàm của chỉ số:
- Có Ban đại diện cha mẹ học
sinh của mỗi lớp, của nhà trường;
- Ban đại diện cha mẹ học sinh
của mỗi lớp, của nhà trường hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ
học sinh.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Danh sách Ban đại diện cha
mẹ học sinh của mỗi lớp và của nhà trường hằng năm;
- Kế hoạch hoạt động của Ban đại
diện cha mẹ học sinh;
- Báo cáo về hoạt động của Ban đại
diện cha mẹ học sinh;
- Biên bản họp cha mẹ trẻ;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Nhà trường có các biện
pháp và hình thức phù hợp để tuyên truyền, hướng dẫn cha mẹ trẻ chăm sóc, giáo
dục trẻ khi ở nhà.
Nội hàm của chỉ số: Nhà
trường có các biện pháp và hình thức phù hợp để tuyên truyền, hướng dẫn cha mẹ
trẻ chăm sóc, giáo dục trẻ khi ở nhà.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Báo cáo tổng kết năm học của
nhà trường hằng năm có nội dung đánh giá việc có các biện pháp, hình
thức tuyên truyền, hướng dẫn cha mẹ trẻ chăm sóc, giáo dục trẻ;
- Nội dung (văn bản, hình ảnh…)
về tuyên truyền, hướng dẫn cha mẹ chăm sóc, giáo dục trẻ khi ở nhà;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Giáo viên phụ trách nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo và gia đình thường xuyên trao đổi thông tin về tình hình
ăn, ngủ và các hoạt động khác của trẻ.
Nội hàm của chỉ số: Giáo
viên phụ trách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và gia đình thường xuyên trao đổi thông
tin về tình hình ăn, ngủ và các hoạt động khác của trẻ.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sổ trao đổi thông tin giữa nhà
trường với cha mẹ trẻ (sổ liên lạc với gia đình);
- Các minh chứng khác (nếu có).
2. Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa
phương và phối hợp với các tổ chức đoàn thể, cá nhân ở địa phương nhằm
huy động các nguồn lực về tinh thần, vật chất để xây dựng nhà trường
và môi trường giáo dục.
a) Chủ động tham mưu với
cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương để có chính sách phù hợp nhằm nâng
cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ.
Nội hàm của chỉ số: Nhà
trường chủ động tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương để có
chính sách phù hợp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trẻ.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Báo cáo tổng kết năm học có nội
dung đánh giá việc tham mưu với cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương;
- Văn bản thể hiện các chính
sách của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương nhằm nâng cao chât lượng giáo dục
trẻ;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Phối hợp có hiệu quả
với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân ở địa phương huy động các nguồn lực để
xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường.
Nội hàm của chỉ số: Nhà
trường phối hợp có hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân ở địa
phương huy động các nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trường.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Báo cáo của nhà trường hoặc của
các tổ chức, đoàn thể có nội dung huy động các nguồn lực vật chất để xây dựng
cơ sở vật chất cho nhà trường;
- Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ
năm học có nội dung phối hợp với tổ chức, đoàn thể, cá nhân ở địa
phương;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Phối hợp chặt chẽ với
các tổ chức, đoàn thể, cá nhân ở địa phương để xây dựng nhà trường xanh -
sạch - đẹp; xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn cho trẻ.
Nội hàm của chỉ số: Nhà
trường phối hợp chặt chẽ với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân ở địa
phương để xây dựng nhà trường xanh - sạch - đẹp, xây dựng môi trường giáo dục
lành mạnh, an toàn cho trẻ.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Các văn bản ghi nhớ giữa nhà
trường với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương về việc xây
dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong trường và ở địa phương;
- Báo cáo của nhà trường hoặc của
các tổ chức, đoàn thể có nội dung phối hợp để xây dựng môi trường giáo dục
lành mạnh trong trường và ở địa phương;
- Các minh chứng khác (nếu có).
Tiêu chuẩn 5: Kết quả chăm
sóc, giáo dục trẻ
1. Trẻ có sự phát triển về
thể chất theo mục tiêu của Chương trình Giáo dục mầm non.
a) Chiều cao, cân nặng, phát triển bình thường theo độ tuổi.
Nội hàm của chỉ số: Trẻ
có chiều cao, cân nặng, phát triển bình thường
theo độ tuổi (các chỉ số về chiều cao và cân nặng theo số liệu của Bảng
chuẩn tăng trưởng của trẻ em áp dụng cho Việt Nam).
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sổ theo dõi sức khoẻ của trẻ;
- Biểu đồ theo dõi chiều cao,
cân nặng;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Thực hiện được các vận động
cơ bản, có khả năng phối hợp các giác quan và vận động, có kỹ năng khéo léo phù
hợp với độ tuổi.
Nội hàm của chỉ số:
- Trẻ thực hiện được vận
động cơ bản theo độ tuổi;
- Trẻ có khả năng phối hợp các
giác quan và vận động;
- Trẻ có kỹ năng khéo léo phù hợp
với độ tuổi.
(Trẻ đạt được các chỉ số về: các
động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp, các vận động cơ bản và phát triển tố
chất vận động ban đầu, các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp tay- mắt
theo kết quả mong đợi về giáo dục thể chất của Chương trình Giáo dục mầm non).
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sổ theo dõi đánh giá trẻ của
toàn trường;
- Kết quả quan sát hoạt động của
trẻ trên lớp;
- Sản phẩm của trẻ;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Có khả năng làm được một số việc tự phục vụ trong ăn, ngủ, vệ sinh cá
nhân, có kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe phù hợp với độ tuổi.
Nội hàm của chỉ số:
- Trẻ có khả năng làm được một số
việc tự phục vụ trong ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân;
- Có kỹ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe phù hợp với độ tuổi.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sổ theo dõi đánh giá trẻ;
- Kết quả quan sát hoạt động của
trẻ trên lớp;
- Các minh chứng khác (nếu có).
2. Trẻ có sự phát triển về
nhận thức theo mục tiêu của Chương trình Giáo dục mầm non.
a) Thích tìm hiểu, khám phá
thế giới xung quanh.
Nội hàm của chỉ số: Trẻ
thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh (Trẻ đạt được các chỉ số về khám
phá thế giới xung quanh bằng các giác quan theo kết quả mong đợi về giáo dục
thể chất của Chương trình Giáo dục mầm non).
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sổ theo dõi đánh giá trẻ;
- Kết quả quan sát hoạt động của
trẻ trên lớp;
- Bài tập của trẻ;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Có sự nhạy cảm, có khả
năng quan sát, ghi nhớ, so sánh, phán đoán, phát hiện và giải quyết vấn đề phù
hợp với độ tuổi.
Nội hàm của chỉ số: Trẻ
có sự nhạy cảm, có khả năng quan sát, ghi nhớ, so sánh, phán đoán, phát hiện và
giải quyết vấn đề phù hợp với độ tuổi.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sổ theo dõi đánh giá trẻ;
- Kết quả quan sát hoạt động của
trẻ trên lớp;
- Bài tập của trẻ;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Có một số hiểu biết ban đầu
về bản thân, về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số khái niệm
phù hợp với độ tuổi.
Nội hàm của chỉ số: Trẻ
có một số hiểu biết ban đầu về bản thân, về con người, sự vật, hiện tượng xung
quanh và một số khái niệm phù hợp với độ tuổi (Trẻ đạt được các chỉ số về hiểu
biết ban đầu về bản thân, về con người, sự vật, hiện tượng xung quanh và một số
khái niệm phù hợp với độ tuổi theo kết quả mong đợi về giáo dục thể chất của
Chương trình Giáo dục mầm non).
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sổ theo dõi đánh giá trẻ;
- Kết quả quan sát hoạt động của
trẻ trên lớp;
- Bài tập của trẻ;
- Các minh chứng khác (nếu có).
3. Trẻ có sự phát triển về
ngôn ngữ theo mục tiêu của Chương trình Giáo dục mầm non.
a) Nghe và hiểu được các lời
nói giao tiếp phù hợp với độ tuổi.
Nội hàm của chỉ số: Trẻ
nghe và hiểu được các lời nói giao tiếp phù hợp với độ tuổi.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sổ theo dõi đánh giá trẻ;
- Kết quả quan sát hoạt động của
trẻ trên lớp;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Có khả năng diễn đạt sự hiểu
biết bằng lời nói hoặc cử chỉ phù hợp với độ tuổi.
Nội hàm của chỉ số: Trẻ có khả năng diễn đạt sự hiểu biết bằng lời nói hoặc
cử chỉ phù hợp với độ tuổi.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sổ theo dõi đánh giá trẻ;
- Kết quả quan sát hoạt động của
trẻ trên lớp;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Biết sử dụng lời nói để
giao tiếp; có một số kỹ năng ban đầu về đọc và viết phù hợp với độ tuổi.
Nội hàm của chỉ số:
- Trẻ biết sử dụng lời nói để
giao tiếp;
- Có một số kỹ năng ban đầu về đọc
và viết phù hợp với độ tuổi.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sổ theo dõi đánh giá trẻ;
- Kết quả quan sát hoạt động của
trẻ trên lớp;
- Bài tập của trẻ;
- Các minh chứng khác (nếu có).
4. Trẻ chủ động, tích cực
tham gia vào các hoạt động văn nghệ, có một số kỹ năng cơ bản và có khả năng cảm
nhận, thể hiện cảm xúc về âm nhạc và tạo hình.
a) Chủ động, tích cực, hứng
thú tham gia các hoạt động văn nghệ phù hợp với độ tuổi.
Nội hàm của chỉ số: Trẻ
chủ động, tích cực, hứng thú tham gia các hoạt động văn nghệ phù hợp với độ tuổi.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sổ theo dõi đánh giá trẻ;
- Kết quả quan sát hoạt động của
trẻ trên lớp;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Có một số kỹ năng cơ bản về
âm nhạc và tạo hình phù hợp với độ tuổi.
Nội hàm của chỉ số: Trẻ có
một số kỹ năng cơ bản về âm nhạc và tạo hình phù hợp với độ tuổi.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sổ theo dõi đánh giá trẻ;
- Kết quả quan sát hoạt động của
trẻ trên lớp;
- Sản phẩm tạo hình của trẻ;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Có khả năng cảm nhận và thể
hiện cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc và tạo hình phù hợp với độ tuổi.
Nội hàm của chỉ số: Trẻ
có khả năng cảm nhận và thể hiện cảm xúc trong các hoạt động âm nhạc và tạo
hình phù hợp với độ tuổi.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sổ theo dõi đánh giá trẻ;
- Kết quả quan sát hoạt động của
trẻ trên lớp;
- Các minh chứng khác (nếu có).
5. Trẻ tự tin, biết bày tỏ
cảm xúc và ý kiến cá nhân, đoàn kết với bạn bè, mạnh dạn trong giao tiếp, lễ
phép với người lớn.
a) Tự tin, biết bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân phù hợp với độ tuổi.
Nội hàm của chỉ số: Trẻ tự tin, biết bày tỏ cảm xúc và ý kiến cá nhân
phù hợp với độ tuổi.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sổ theo dõi đánh giá trẻ;
- Kết quả quan sát hoạt động của
trẻ trên lớp;
- Sổ liên lạc với gia đình;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Thân thiện, chia sẻ, hợp
tác với bạn bè trong các hoạt động sinh hoạt, vui chơi, học tập phù hợp với độ
tuổi.
Nội hàm của chỉ số: Trẻ
thân thiện, chia sẻ, hợp tác với bạn bè trong các hoạt động sinh hoạt, vui
chơi, học tập phù hợp với độ tuổi.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sổ theo dõi đánh giá trẻ;
- Kết quả quan sát hoạt động của
trẻ trên lớp;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Mạnh dạn trong giao tiếp với
những người xung quanh, lễ phép với người lớn phù hợp với độ tuổi.
Nội hàm của chỉ số:
- Trẻ mạnh dạn trong giao
tiếp với những người xung quanh;
- Lễ phép với người lớn phù hợp
với độ tuổi.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sổ theo dõi đánh giá trẻ;
- Kết quả quan sát hoạt động của
trẻ trên lớp;
- Các minh chứng khác (nếu có).
6. Trẻ có ý thức giữ gìn vệ
sinh môi trường; giữ gìn vệ sinh cá nhân; quan tâm chăm sóc, bảo vệ cây xanh, vật
nuôi; có ý thức chấp hành quy định về an toàn giao thông.
a) Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, gia đình và những nơi
công cộng, có nền nếp, thói quen vệ sinh cá nhân phù hợp với độ tuổi.
Nội hàm của chỉ số:
- Trẻ có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, gia
đình và những nơi công cộng;
- Có nền nếp, thói quen vệ sinh cá nhân phù hợp với độ tuổi.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sổ theo dõi đánh giá trẻ;
- Kết quả quan sát hoạt động của
trẻ trên lớp;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Quan tâm, thích được chăm
sóc, bảo vệ cây xanh và vật nuôi.
Nội hàm của chỉ số: Trẻ
quan tâm, thích được chăm sóc, bảo vệ cây xanh và vật nuôi.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sổ theo dõi đánh giá trẻ;
- Kết quả quan sát hoạt động của
trẻ trên lớp;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Có ý thức chấp hành những
quy định về an toàn giao thông đã được hướng dẫn phù hợp với độ tuổi.
Nội hàm của chỉ số: Trẻ
có ý thức chấp hành tốt những quy định về an toàn giao thông đã được hướng dẫn
phù hợp với độ tuổi.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sổ theo dõi đánh giá trẻ;
- Kết quả quan sát hoạt động của
trẻ trên lớp;
- Các minh chứng khác (nếu có).
7. Trẻ suy dinh dưỡng, béo
phì và trẻ khuyết tật được chú trọng chăm sóc và có kết quả tiến bộ rõ rệt.
a) Phục hồi dinh dưỡng ít nhất
80% trẻ bị suy dinh dưỡng; có biện pháp hạn chế tốc độ tăng cân và bảo đảm sức
khỏe cho trẻ béo phì.
Nội hàm của chỉ số:
- Nhà trường phục hồi
dinh dưỡng ít nhất 80% số trẻ bị suy dinh dưỡng;
- Có biện pháp hạn chế tốc độ tăng cân và bảo đảm sức khỏe cho trẻ béo
phì.
Lưu ý: Đầu năm học, nhà trường cần đánh giá và phân loại trẻ
để xác định số lượng trẻ suy dinh dưỡng, béo phì.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sổ theo dõi sức khoẻ của trẻ;
- Biểu đồ theo dõi cân nặng, chiều
cao;
- Kế hoạch phục hồi dinh dưỡng
cho trẻ bị suy dinh dưỡng và biện pháp hạn chế tốc độ tăng cân, đảm bảo sức khoẻ
cho trẻ béo phì;
- Các minh chứng khác (nếu có).
b) Tỷ lệ trẻ mầm non bị suy
dinh dưỡng dưới 10%.
Nội hàm của chỉ số: Nhà
trường có tỷ lệ trẻ mầm non bị suy dinh dưỡng dưới 10% trên tổng số trẻ của
trường hằng năm.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Sổ theo dõi sức khoẻ của trẻ;
- Biểu đồ theo dõi cân nặng, chiều
cao;
- Báo cáo tổng kết năm học của
nhà trường hằng năm;
- Các minh chứng khác (nếu có).
c) Có ít nhất 80% trẻ khuyết
tật học hòa nhập (nếu có) được đánh giá có tiến bộ.
Nội hàm của chỉ số: Nhà
trường có ít nhất 80% số trẻ khuyết tật học hòa nhập được đánh giá có tiến bộ.
Lưu ý: Nếu nhà trường
không có trẻ khuyết tật học hòa nhập thì được xác định là đạt chỉ
số này.
Gợi ý các minh chứng cần thu
thập:
- Hồ sơ giáo dục cá nhân của trẻ khuyết tật;
- Các minh chứng khác (nếu có).
Trên đây là hướng dẫn xác định nội hàm và gợi ý tìm minh chứng cho
các chỉ số, tiêu chí theo Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm
non. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, liên hệ
với Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục (Phòng Kiểm định chất lượng giáo
dục mầm non, phổ thông và thường xuyên) theo địa chỉ: 30 Tạ
Quang Bửu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội; ĐT: 043.8683361, fax: 043.8684995, E-mail: phongkdclgdpt@moet.edu.vn để được giải
đáp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TT. Nguyễn Vinh Hiển (để b/c);
- TT. Nguyễn Thị Nghĩa (để b/c);
- Vụ Giáo dục Mầm non (để p/h);
- Lưu: VT, KĐPT.
|
CỤC
TRƯỞNG
Bùi Anh Tuấn
|