|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
738/CV-QLNH
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Ngân hàng Nhà nước
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đoan Hùng
|
Ngày ban hành:
|
11/11/1996
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
738/CV-QLNH
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 11 năm 1996
|
CÔNG VĂN
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 738/CV-QLNH NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 1996
VỀ VIỆC HỆ THỐNG HOÁ VÀ TẬP HỢP MỘT SỐ NỘI DUNG CHÍNH QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
Kính gửi: Các Ngân hàng thương mại được phép
kinh doanh ngoại tệ
Hiện nay, trong
công tác quản lý ngoại hối, có rất nhiều các văn bản pháp quy do Chính phủ, Ngân
hàng Nhà nước và một số Bộ, ngành có liên quan ban hành. Có nhiều nội dung tại
các văn bản này còn chồng chéo, mâu thuẫn hoặc chưa được bổ sung, sửa đổi kịp
thời... nên trong khi tra cứu, vận dụng thường gặp nhiều khó khăn, phức tạp.
Thực hiện ý kiến chỉ
đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và thực hiện cam kết đã thoả thuận với IMF
trong chương trình ESAF, Vụ Quản lý ngoại hối đã bước đầu hệ thống hoá lại văn
bản và tập hợp lại các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành để giúp các Ngân
hàng thương mại có điều kiện nghiên cứu và vận dụng thống nhất.
Tuy nhiên đây chỉ
là việc làm có tính chất tạm thời phục vụ các yêu cầu trước mắt trong khi chờ đợi
soạn thảo, ban hành các chế độ quản lý ngoại hối mới thay cho các văn bản đã
ban hành trước đây không còn phù hợp. Do vậy, chúng tôi chỉ tập hợp một số nội
dung chính trong các văn bản về quản lý ngoại hối nhằm giúp các Ngân hàng
thương mại dễ tra cứu và thống nhất cách vận dụng. Còn nhiều nội dung khác có
liên quan đến quản lý ngoại hối, chúng tôi đề nghị tra cứu ở những văn bản đã
liệt kê gửi kèm theo.
Chúng tôi mong rằng
tập hợp các quy định này sẽ góp phần hữu ích cho những người làm công tác quản
lý ngoại hối và những người thực hiện nghiệp vụ cụ thể về quản lý ngoại hối.
Trong quá trình thực
hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị liên hệ với Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản
lý ngoại hối) để cùng phối hợp giải quyết.
Xin gửi tới Quý
Ngân hàng tài liệu này và mong được sự đóng góp quý báu của Quý Ngân hàng.
Trân trọng cảm ơn.
I. CHUYỂN NGOẠI
TỆ TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VÀ CHUYỂN NGOẠI TỆ TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG HOẠT ĐỘNG Ở VIỆT
NAM
A. ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀ NGƯỜI VIỆT NAM
1. Người nước
ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài
Giao
dịch
|
Có
được chấp nhận
hay không
|
Việc
cần làm
|
Văn
bản hướng dẫn của Ngân hàng
|
Ghi
chú
|
1. Chuyển tiền từ nước ngoài
vào Ngân hàng:
|
|
Xác nhận nguồn tiền từ nước
ngoài vào có mục đích sử dụng ở Việt Nam.
|
- Thông tư 33/NH- TT ngày 15/3/89
và Quyết định 48/ QĐ-NH7 ngày 23/2/1995.
|
|
a. Bằng chuyển khoản
|
Có
|
|
|
|
b. Bằng tiền mặt:
|
|
|
|
|
- Dưới $ 7.000
|
Có
|
Kiểm tra tờ khai Hải quan, hoặc
giấy rút tiền từ ngân hàng hay tiền ứng trước của Visa.
|
|
|
- Trên $ 7.000
|
Có, nếu có các giấy tờ chứng
minh ngoại tệ từ nước ngoài mang vào.
|
|
Quyết định 382/QĐ - NH7 ngày
28/12/1995.
|
|
c. Bằng séc
(hối phiếu)
|
Chỉ riêng đối với các séc do ngân
hàng nước ngoài phát hành, nếu không, phải có xác nhận là khoản tiền đó được
nhận một cách hợp pháp từ nước ngoài.
|
|
|
Đối với séc thường phải có sự
thoả thuận trước giữa hai NH. Đối với séc du lịch phải xác nhận được người đó
là chủ sở hữu của séc và đúng quy định của NH
|
2. Mở tài khoản tại ngân hàng
|
Có
|
|
Thông tư 33/NH-TT ngày 15/3/89
|
|
3. Chuyển tiền trong hệ thống
ngân hàng hoạt động tại Việt Nam.
|
Có, bao gồm:
|
|
Thông tư 33/NH-TT ngày 15/3/89
|
|
|
- Chuyển tiền cho cá nhân và tổ
chức nước ngoài khác.
|
|
|
|
|
- Chuyển tiền cho các cá nhân
người Việt Nam.
|
|
|
|
|
- Chuyển tiền cho các tổ chức
VN (kể cả các XN có vốn đầu tư nước ngoài tại VN).
|
- Xuất trình giấy phép đầu tư (nếu
góp vốn đầu tư)
|
|
|
|
|
- Xuất trình hợp đồng vay vốn
và giấy phép của NHNN (nếu cho vay vốn)
|
|
|
|
|
- Xuất trình hợp đồng kinh tế
và hoá đơn bán hàng (nếu mua bán hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ).
|
|
|
4. Đổi từ VNĐ sang ngoại tệ
|
Trong trường hợp mang ngoại tệ
từ nước ngoài vào có kê khai Hải quan, đã đổi ra VNĐ nhưng chi tiêu không hết,
nay cần thoái hối.
|
Kiểm tra tờ khai Hải quan và
biên lai thu đổi ngoại tệ.
|
Quyết định 103/QĐ-NH7 ngày
3/4/95.
|
|
2. Người Việt Nam
tại Việt Nam
Giao
Dịch
|
Có
được chấp nhận
hay không
|
Việc
cần làm
|
Văn
bản hướng dẫn của Ngân hàng
|
Ghi
chú
|
1. Chuyển tiền từ nước ngoài
vào.
|
Có
|
|
Thông tư 33/NH-TT ngày
15/3/1989.
|
Ngoại tệ chỉ được sử dụng vào các
mục đích:
|
|
|
|
|
- Bán hoặc gửi ngoại tệ vào
NH.
|
|
|
|
|
- Mua hàng tại những nơi được
phép thu ngoại tệ
|
2.Mở tài khoản ngoại tệ tại
Ngân hàng.
|
Có
|
Theo thủ tục quy định về mở
tài khoản.
|
Do các ngân hàng mở tài khoản quy
định.
|
|
3. Gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ
|
Có
|
Theo thủ tục về gửi tiết kiệm
ngoại tệ
|
Quyết định 08/NH-QĐ ngày
14/1/1991 và 08/QĐ-NH7 ngày 25/1 năm 1992.
|
|
4. Chuyển tiền trong lãnh thổ
Việt Nam.
|
Có
|
Cá nhân phải có tài khoản ngoại
tệ tại Ngân hàng
|
Thông tư 33/NH-TT ngày
15/3/1989.
|
Thanh toán hoặc chuyển nhượng
cho các tổ chức và cá nhân khác có tài khoản tại NH.
|
5. Rút tiền mặt từ Ngân hàng
|
Có
|
Theo yêu cầu của chủ tài khoản
|
Thông tư 33/NH-TT ngày
15/3/1989.
|
|
B. ĐỐI VỚI CÁC TỔ
CHỨC NƯỚC NGOÀI VÀ CÁC TỔ CHỨC VIỆT NAM
1. Tổ chức nước
ngoài thuộc đối tượng "người không cư trú"
Giao
dịch
|
Có
được chấp nhận
hay không
|
Việc
cần làm
|
Văn
bản hướng dẫn của Ngân hàng
|
Ghi
chú
|
1. Chuyển tiền từ nước ngoài
vào
|
Có
|
Xác định tiền chuyển vào thường
xuyên để phục vụ hoạt động của tổ chức
|
Thông tư 33/NH-TT ngày
15/3/1989.
|
|
2. Chuyển tiền trong lãnh thổ
Việt Nam vào NH.
|
Có
|
|
Thông tư 33/NH-TT ngày
15/3/1989
|
Chưa có quy định nào cho phép
được chuyển ngoại tệ từ trong lãnh thổ VN vào tài khoản tại NH.
|
3. Rút tiền từ tài khoản tại
NH.
|
Có
|
Theo yêu cầu của chủ tài khoản.
|
|
Bằng VNĐ hoặc ngoại tệ mặt tuỳ
theo yêu cầu của chủ tài khoản.
|
2. Bên nước ngoài
tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh các nhà thầu là công ty nước ngoài không
cư trú tại Việt Nam
Giao
Dịch
|
Có
được chấp nhận
hay không
|
Việc
cần làm
|
Văn
bản hướng dẫn của Ngân hàng
|
Ghi
chú
|
1. Chuyển tiền từ nước ngoài
vào
|
Có
|
|
Thông tư 33/TT-NH7 ngày
15/3/1989.
|
|
2. Chuyển tiền từ trong lãnh
thổ Việt Nam vào tài khoản tại NH.
|
Có
|
Kiểm tra các hợp đồng thanh
toán,dịch vụ và các loại giấy tờ xác nhận tính hợp pháp của các khoản chuyển
tiền.
|
Thông tư 203/NH-TT ngày
31/10/91
|
Quy định nội dung các chủ tài khoản
ngoại tệ được thanh toán hàng hoá và chi trả dịch vụ bằng ngoại tệ cho tổ chức
và cá nhân nước ngoài.
|
3. Các xí
nghiệp hoạt động theo luật đầu tư nước ngoài
Giao
Dịch
|
Có
được chấp nhận
hay không
|
Việc
cần làm
|
Văn
bản hướng dẫn của Ngân hàng
|
Ghi
chú
|
1. Chuyển tiền từ nước ngoài
vào
|
Có
|
- Xuất trình giấy phép đầu tư
(nếu góp vốn đầu tư)
|
Thông tư 06/TT-NH7 ngày
18/9/1993.
|
Chuyển tiền góp vốn và các khoản
vay nước ngoài.
|
|
|
- Các loại giấy tờ cần thiết khác
xác minh mục đích chuyển tiền vào.
|
Thông tư 07/TT-NH7 ngày
26/3/1994.
|
|
2. Chuyển tiền từ trong lãnh
thổ Việt Nam vào tài khoản tại NH
|
|
|
|
|
+ Bằng VND
|
Có
|
Ghi có vào tài khoản VND
|
Thông tư 12/TT-NH7 ngày
5/9/1994
|
|
+ Bằng ngoại tệ
|
Có
|
(Trong các trường hợp sau *)
|
|
|
3. Mua ngoại tệ của ngân hàng
|
Có
|
Phải có giấy phép của Ngân
hàng Nhà nước cho phép mua để cân đối ngoại tệ.
|
Công văn 700/CV-NH7 ngày
14/12/1995.
|
Các xí nghiệp sản xuất hàng thay
thế hàng nhập khẩu và xây dựng cơ sở hạ tầng thì không cần giấy phép của
NHNN.
|
Thanh toán bằng
ngoại tệ trong lãnh thổ Việt Nam chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau:
* Thanh toán tiền
hàng, dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu giữa hai đơn vị uỷ thác và nhận uỷ thác.
* Chuyển tiền giữa
các pháp nhân và các đơn vị hạch toán phụ thuộc pháp nhân đó và ngược lại.
* Mua các loại bảo
hiểm về xuất nhập khẩu hàng hoá, vận chuyển hàng không và hàng hải, dầu khí,
ga, các dự án có vốn đầu tư nước ngoài, các cơ quan và cá nhân nước ngoài.
* Thanh toán cước
phí bưu điện quốc tế cho các tổ chức, đơn vị được phép làm các dịch vụ bưu
chính viễn thông quốc tế.
* Thanh toán và trả
hoa hồng cho các vé hàng không quốc tế, phí di chuyển hàng hoá, đồ đạc cho các
đại lý bán vé cho các hãng hàng không, hàng hải nước ngoài.
4. Các tổ chức Việt Nam
Giao
dịch
|
Có
được chấp nhận
hay không
|
Việc
cần làm
|
Văn
bản hướng dẫn của Ngân hàng
|
Ghi
chú
|
1. Chuyển tiền từ nước ngoài
vào
|
Có
|
|
Thông tư 12/TT-NH7 ngày
5/9/1994
|
Quy chế vay và trả nợ nước
ngoài và Thông tư 07/TT -NH7 ngày 26/3/94 (đối với vay ngoại tệ)
|
2. Chuyển tiền trong lãnh thổ
Việt Nam
|
Có (trong các trường hợp sau
*)
|
|
nt
|
|
3. Nộp ngoại tệ tiền mặt vào
NH.
|
Có
|
Phải có giấy phép thu ngoại tệ
tiền mặt do NHNN cấp.
|
nt
|
Nếu không có giấy phép của
NHNN thì phải bán ngoại tệ cho NH, không được nộp ngoại tệ vào tài khoản.
|
* Thanh toán tiền
hàng, dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu giữa hai đơn vị uỷ thác và nhận uỷ thác
* Chuyển tiền giữa
các pháp nhân và các đơn vị hạch toán phụ thuộc pháp nhân đó và ngược lại.
* Mua các loại bảo
hiểm về xuất nhập khẩu hàng hoá, vận chuyển hàng không và hàng hải, dầu khí,
ga, các dự án có vốn đầu tư nước ngoài, các cơ quan và cá nhân nước ngoài.
* Thanh toán tiền
vé, cước phí vận chuyển hàng hoá, hành lý quốc tế cho các tổ chức, đơn vị làm đại
lý bán vé cho các hãng hàng không, hàng hải nước ngoài.
* Thanh toán cước
phí bưu điện quốc tế cho các tổ chức, đơn vị được phép làm các dịch vụ bưu chính
viễn thông quốc tế.
* Thanh toán và trả
hoa hồng cho các vé hàng không quốc tế, phí di chuyển hàng hoá, đồ đạc cho các
địa lý bán vé cho các hãng hàng không, hàng hải nước ngoài.
II. CHUYỂN NGOẠI
TỆ RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÁ NHÂN VÀ TỔ CHỨC
A. CHUYỂN NGOẠI TỆ
RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÁ NHÂN
1. Chuyển tiền ra
nước ngoài của người nước ngoài
(bao gồm cả người
Việt Nam sống ở nước ngoài)
Giao
dịch
|
Việc
cần làm
|
Văn
bản hướng dẫn
của Ngân hàng
|
Ghi
chú
|
1. Ngoại tệ gửi Ngân hàng
|
- Tài liệu xác nhận khoản tiền
chuyển ra nước ngoài không lớn hơn khoản tiền chuyển hay mang từ nước ngoài
vào.
|
Thông tư 33/NH-TT ngày
15/3/1989
|
|
2. Chuyển lương và các khoản
thu nhập thu được từ Việt Nam
|
- Bản sao hợp đồng lao động.
- Xác nhận đã hoàn thành các
nghĩa vụ về thuế và các chi phí khác.
|
Thông tư 06/TT-NH7 ngày
18/9/1993.
|
|
2. Chuyển tiền ra
nước ngoài của người Việt Nam
Giao
dịch
|
Việc
cần làm
|
Văn
bản hướng dẫn
của Ngân hàng
|
Ghi
chú
|
1. Ngoại tệ gửi Ngân hàng
|
- Xác nhận ngoại tệ được chuyển
từ nước ngoài vào hoặc thu nhập hợp pháp tại Việt Nam.
- Tài liệu xác nhận khoản tiền
chuyển ra nước ngoài không lớn hơn khoản tiền chuyển hay mang từ nước ngoài
vào.
|
Quyết định 455/QĐ- NH7 ngày 24/8/1995
và QĐ 383/QĐ-NH7 ngày 28/12/1995.
|
|
2. Chuyển tiền đi học, du lịch,
chữa bệnh, thăm viếng...
|
- Giấy phép của Ngân hàng Nhà
nước cho phép chuyển tiền ra nước ngoài.
|
Thông tư 33/NH-TT ngày
15/3/1989
|
Cho phép mua ngoại tệ dưới $
7.000 không cần giấy phép. Khi bán ngoại tệ kiểm tra Hộ chiếu, visa xuất cảnh.
|
B. CHUYỂN TIỀN RA
NƯỚC NGOÀI CỦA CÁC TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI VÀ VIỆT NAM
1. Chuyển tiền ra
nước ngoài của các tổ chức, xí nghiệp hoạt động theo luật đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam
Giao
dịch
|
Việc
cần làm
|
Văn
bản hướng dẫn
của Ngân hàng
|
Ghi
chú
|
1. Chuyển vốn đầu tư và vốn
tái đầu tư.
|
- Báo cáo thực hiện vốn góp
ban đầu và vốn tái đầu tư (có xác nhận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Biên bản thanh lý xí nghiệp
có xác nhận của cơ quan thuế có thẩm quyền.
- Xác nhận hoàn thành các
nghĩa vụ về thuế do cơ quan thuế địa phương cấp.
- Nếu số tiền chuyển ra nước
ngoài cao hơn số vốn ban đầu và vốn tái đầu tư thì số tiền chênh lệch chỉ được
chuyển ra khi có sự chấp thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Thông tư 06/TT-NH7 ngày
18/9/1993
|
Chỉ được chuyển vốn đầu tư và
tái đầu tư khi xí nghiệp kết thúc hoạt động và giải thể.
|
2. Chuyển lợi nhuận
|
- Tài liệu xác nhận đã hoàn
thành mọi nghĩa vụ về thuế (bao gồm cả thuế chuyển lợi nhuận) có xác nhận của
cơ quan thuế địa phương.
|
Thông tư 06/TT-NH7 ngày
19/8/1993
|
Chỉ được chuyển lợi nhuận ra
nước ngoài sau khi kết thúc năm tài chính.
|
3. Thanh toán cho các dịch vụ ở
nước ngoài và chuyển giao công nghệ
|
- Bản sao các hợp đồng có liên
quan.
- Tài liệu xác nhận mọi khoản
thuế đã được trả.
|
Quyết định 49/HĐBT ngày
4/3/1991
|
|
4. Bất kỳ khoản tiền tài sản
nào khác thuộc sở hữu hợp pháp của bên nước ngoài
|
- Chứng nhận khoản ngoại tệ
thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên nước ngoài.
- Tài liệu xác nhận mọi khoản
thuế đã được trả.
|
Nghị định 18/CP ngày 16/4/1993
của Chính phủ.
|
|
5. Trả nợ gốc và lãi vay nước
ngoài
|
- Bản sao hợp đồng vay vốn.
- Tài liêu xác nhận đã nhận khoản
vay hay giấy xác nhận nợ.
|
Thông tư 06/TT-NH7 ngày
18/9/1993
Thông tư 07/TT-NH7 ngày
26/3/1994
|
|
6. Thanh toán cho việc nhập khẩu
hàng hoá
|
- Giấy phép kinh doanh xuất nhập
khẩu.
- Bản sao hợp đồng mua bán với
nước ngoài, các hoá đơn và vận đơn hay đơn đặt hàng.
|
Thông tư 12/TT-NH7 ngày
5/9/1994
|
|
7. Thanh toán các chi phí khác
|
- Bản sao các hoá đơn có liên
quan.
- Các tài liệu liên quan đến
các chi phí.
|
Thông tư 12/TT-NH7 ngày
5/9/1994
|
|
2. Chuyển tiền ra
nước ngoài của các tổ chức kinh tế nước ngoài
Giao
dịch
|
Việc
cần làm
|
Văn
bản hướng dẫn
của Ngân hàng
|
Ghi
chú
|
1. Các khoản tiền hay tài sản
nào khác thuộc sở hữu hợp pháp của bên nước ngoài.
|
- Chứng nhận khoản ngoại tệ
thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên nước ngoài.
|
- Nghị định 18/CP ngày
16/4/1993 của Chính phủ
|
|
2. Ngoại tệ gửi Ngân hàng
|
- Tài liệu xác nhận khoản tiền
chuyển ra nước ngoài không lớn hơn khoản tiền chuyển hay mang từ nước ngoài
vào.
|
Thông tư 33/NH-TT ngày
15/3/1989
|
|
3. Thu nhập từ xuất khẩu hàng
hoá
|
- Giấy phép xuất nhập khẩu và
hợp đồng đã đăng ký ở Bộ Thương mại.
- Xác nhận đã hoàn thành các
nghĩa vụ về thuế (kể cả thuế chuyển lợi nhuận)
|
Thông tư 203/NH-TT ngày
31/10/1991
|
|
4. Thu nhập từ việc cung cấp
các dịch vụ
|
- Bản sao các hợp đồng có liên
quan.
- Xác nhận đã hoàn thành các
nghĩa vụ về thuế.
|
- Nghị định 18/CP ngày
16/4/1993 của Chính phủ
|
|
3. Chuyển tiền ra
nước ngoài của các tổ chức kinh tế Việt Nam
Giao
dịch
|
Việc
cần làm
|
Văn
bản hướng dẫn
của Ngân hàng
|
Ghi
chú
|
1. Thanh toán tiền hàng nhập
khẩu và các khoản dịch vụ cho nước ngoài
|
- Giấy phép kinh doanh xuất nhập
khẩu.
- Bản sao các hoá đơn và vận đơn
hay đơn đặt hàng.
- Bản sao các hợp đồng có liên
quan.
|
-Thông tư 12/TT-NH7 ngày
5/9/1994.
|
|
2. Trả nợ và lãi vay nước
ngoài
|
- Bản sao hợp đồng vay vốn.
- Tài liệu xác nhận đã nhận khoản
vay hay giấy xác nhận nợ.
|
Thông tư 12/TT-NH7 ngày 5/9/1994
và Thông tư 07/TT-NH7 ngày 26/3/1994
|
|
3. Chuyển ngoại tệ đầu tư ra
nước ngoài
|
Hiện tại phải có giấy phép của
Chính phủ
|
Thông tư 12/TT-NH7 ngày
5/9/1994
|
Sẽ quy định trong Luật Đầu tư
ra nước ngoài
|
III. QUY ĐỊNH ĐỐI
VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI:
Giao
dịch
|
Có
được chấp nhận
hay không
|
Việc
cần làm
|
Văn
bản hướng dẫn của Ngân hàng
|
Ghi
chú
|
1. Công bố tỷ giá chính thức của
đồng VN với một số ngoại tệ
|
|
|
|
Để tính thuế xuất nhập khẩu và
làm cơ sở để các NHTM công bố tỷ giá mua, bán ngoại tệ
|
2. Quy định tỷ giá mua bán ngoại
tệ của các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ.
|
|
|
|
|
3. Quy chế xác định điều chỉnh
và công bố tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam với ngoại tệ.
|
|
|
Quyết định 206/QĐ - NH7 ngày
20/9/1994.
|
|
4. Quy chế tạm thời về trạng
thái ngoại hối đối với các tổ chức tín dụng được phép kinh doanh ngoại tệ
|
|
- Bổ sung chế tài đối với các tổ
chức tín dụng vi phạm giới hạn về trạng thái ngoại hối.
- Quy định thống nhất giới hạn
trạng thái ngoại hối với các chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
|
Quyết định 204/QĐ NH7 ngày
20/9/1994.
|
- Các chi nhánh NH nước ngoài
hoạt động tại Việt Nam phải có cam kết với NHTƯ đảm bảo thực hiện đúng quy chế
trạng thái ngoại hối do NH nước ngoài quy định.
|
5. Quy định về quản lý quỹ ngoại
tệ của NHNN
|
|
|
Quyết định 208/QĐ- NH7 ngày
26/7/1995.
|
|
6. Cấp giấy phép mang ngoại tệ
tiền mặt và séc du lịch ra nước ngoài
|
Có
|
Kiểm tra các loại giấy tờ có
liên quan theo quy định tại Quyết định 455/QĐ- NH7 ngày 24/8/1995 & Quyết
định 383/QĐ- NH7 ngày 28/12/1995.
|
Quyết định 455/QĐ NH7 ngày
24/8/95 và Quyết định 383/QĐ- NH7 ngày 28/12/1995
|
- Trên mức quy định phải do
NHNN cấp giấy phép.
|
7. Xin được phép kinh doanh
ngoại tệ và mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài để thực hiện hoạt động kinh
doanh đối ngoại
|
Có
|
Có đủ các điều kiện quy định tại
Thông tư 12/TT-NH7 ngày 5/9/1994.
|
Thông tư 12/TT-NH7 ngày
5/9/1994
|
|
8. Vay ngoại tệ của nước ngoài
|
Có
|
Phải được sự chấp thuận của
NHNN
|
Nghị định 58/CP ngày 30/8/93
và Thông tư 07/TT-NH7 ngày 26/3/94
|
"Nghiêm cấm hoạt động cho
vay ngoại tệ để sử dụng ở thị trường trong nước..."
|
9. Cho vay ngoại tệ đối với
các tổ chức kinh tế trong nước
|
Có
|
|
Chỉ thị 08/CT-NH1 ngày
29/10/1992 và Chỉ thị 05/CT-NH1 ngày 6/6/1996
|
|
10. Bảo lãnh và tái bảo lãnh
vay vốn nước ngoài
|
Có
|
|
Quy chế bảo lãnh và tái bảo lãnh
vay vốn nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định 23/QĐ-NH14 ngày 21/2/1994.
|
Chú ý: Chỉ thị 06 NH7-CT ngày
6/6/ 1996 và Công văn 434/CV-NH7 ngày 5/8/1996.
|
11. Mở L/C trả chậm cho khách
hàng
|
Có
|
|
Chỉ thị 06/NH7-CT ngày 6/6/96
và Công văn 434/CV-NH7 ngày 5/8/96.
|
|
12. Quy định về nhập khẩu vàng
uỷ thác
|
|
Được phép nhập khẩu vàng uỷ
thác qua NHNN khi có giấy phép của NHNN
|
Thông tư 07/NH-TT ngày
29/10/93 hướng dẫn Nghị định 63/CP ngày 24/9/93.
|
|
Công văn về việc hệ thống hoá và tập hợp hoá một số nội dung chính về quản lý ngoại hối
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn về việc hệ thống hoá và tập hợp hoá một số nội dung chính về quản lý ngoại hối
3.943
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|