TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59593/CTHN-TTHT
V/v chính
sách thuế GTGT, TNDN
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
Kính gửi: Công ty TNHH Dynapac (Hà Nội)
(Đ/c: Đường
công nghiệp 6, Khu công nghiệp Sài Đồng B, Phường Thạch Bàn, Quận Long Biên, TP. Hà Nội-MST: 0100902202)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn hỏi số
211221/CV-DNP ghi ngày 21/12/2021 của Công ty TNHH Dynapac (Hà Nội) (sau đây gọi
tắt là Công ty) về vướng mắc về chính sách thuế GTGT, TNDN, Cục Thuế TP Hà Nội
có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều luật thuế GTGT.
+ Tại Điều 14 quy định:
“Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu
vào
1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa; dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ
toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế
GTGT bị tổn thất.
…”
- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của
Bộ Tài chính Hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số
12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ:
+ Tại khoản 9 Điều 1 sửa đổi, bổ sung Điều 14 Thông
tư số 219/2013/TT-BTC như sau:
“a) Sửa đổi khoản 2 Điều 14 như sau:
2. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ, (kể cả
tài sản cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của
hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu
trừ; trường hợp không hạch toán riêng được thì thuế đầu vào được khấu trừ tính
theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT so với tổng doanh thu
của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán
riêng được.
Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không
chịu thuế GTGT hàng tháng/quý tạm phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định mua vào
được khấu trừ trong tháng/quý, cuối năm cơ sở kinh doanh thực hiện tính phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của năm để kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ khấu trừ theo tháng/quý.
…”
+ Tại Khoản 10 Điều 1 sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông
tư số 219/2013/TT-BTC:
“10. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày
25/8/2014 và Thông
tư số
151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) như sau:
Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu
vào
1. Có hóa
đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp
thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía
nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có
tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao
gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu
đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị
hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng
lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu
đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ
sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh
toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và
khoản 4 Điều này.
…”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày
22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC
hướng dẫn các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế.
“Điều 4. Sửa đổi, bổ
sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC
(đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6
Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1
Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được
trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện
sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng
lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh
toán không dùng tiền mặt
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện
theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…”
Căn cứ quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến
như sau:
Về nguyên tắc Công ty chỉ được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa,
dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT nếu đáp ứng
điều kiện về khấu trừ theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số
26/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính. Các khoản chi phí được xác định là chi phí được
trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định
tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Nội dung vướng mắc của Công ty về ngành nghề kinh
doanh không thuộc thẩm quyền của cơ quan Thuế, đề nghị Công ty liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội để
được hướng dẫn, giải quyết.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng
mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn
hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra Kiểm tra số 2 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Dynapac (Hà Nội) được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Phòng TTKT 2;
- Phòng NVDTPC;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Trường
|