Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 561/TCT-TNCN Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Tổng cục Thuế Người ký: Phạm Duy Khương
Ngày ban hành: 19/02/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 561/TCT-TNCN
V/v Chính sách thuế thu nhập của văn phòng luật sư

Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2009

 

Kính gửi: Văn phòng luật sư Đoàn Hồng Sơn

Trả lời công văn số 69/2008/DHS-VPLS ngày 08/12/2008 và kiến nghị nêu tại Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp năm 2008 về cải cách thủ tục hành chính thuế và hải quan của Văn phòng luật sư Đoàn Hồng Sơn về chính sách thuế thu nhập đối với văn phòng luật sư theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và Luật Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) áp dụng từ ngày 01/01/2009, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ khoản 1 Điều 33 Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006 quy định: "Văn phòng luật sư do một luật sư thành lập được tổ chức và hoạt động theo loại hình doanh nghiệp tư nhân. Luật sư thành lập văn phòng luật sư là Trưởng văn phòng và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi nghĩa vụ của văn phòng. Trưởng văn phòng là người đại diện theo pháp luật của văn phòng".

Căn cứ điểm 1.1, phần A Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế TNDN quy định: "Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm: ... Văn phòng luật sư,..."

Như vậy, theo các quy định trên thì văn phòng luật sư do một luật sư thành lập được áp dụng chính sách thuế đối với doanh nghiệp tư nhân nên thuộc đối tượng nộp thuế TNDN. Tiền lương của chủ doanh nghiệp (Trưởng văn phòng luật sư) không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.

Sau khi văn phòng luật sư nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thì thu nhập còn lại thuộc về Trưởng văn phòng và Trưởng văn phòng không phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập còn lại này. Trưởng văn phòng chỉ phải nộp thuế TNCN đối với các khoản thu nhập không liên quan đến hoạt động của văn phòng luật sư như thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ thừa kế, quà tặng..

Tổng cục Thuế thông báo để Văn phòng biết và thực hiện./.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Phạm Duy Khương

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn số 561/TCT-TNCN ngày 19/02/2009 về việc chính sách thuế thu nhập của văn phòng luật sư do Tổng cục Thuế ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.761

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.114.38
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!