BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4363/BTC-TCDN
V/v hướng dẫn tổng hợp,
phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp FDI năm 2015
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 04
năm 2016
|
Kính
gửi: Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
Để triển khai tổng hợp, phân tích báo
cáo tài chính (BCTC) năm 2015 của doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI) theo tinh thần công văn số 4362/BTC-TCDN ngày 01/4/2016; Bộ Tài chính
hướng dẫn như sau:
I. Nội dung tổng hợp, cách thức
phân tích và các chỉ tiêu phân tích
Về cơ bản thực hiện tương tự như
hướng dẫn tại công văn số 7521/BTC-TCDN ngày 08/6/2015 của Bộ Tài chính. Theo
đó:
1. Nội
dung tổng hợp
- Tổng hợp vốn chủ sở hữu, tài sản
của doanh nghiệp FDI (Biểu 01/TH).
- Tổng hợp các chỉ tiêu về khả năng
thanh toán và cơ cấu tài chính của doanh nghiệp FDI (Biểu 02/TH).
- Tổng hợp kết quả kinh doanh và khả
năng sinh lợi của doanh nghiệp FDI (Biểu 03/TH).
2. Cách
thức phân tích
- Phân tích các chỉ số theo tỷ lệ, so
sánh năm nay (2015) và năm trước (2014).
- Phân tích tổng hợp các ngành; phân
tích theo từng ngành; so sánh giữa các ngành.
3. Các
chỉ tiêu tập trung phân tích (theo số liệu và chỉ tiêu tổng hợp tại các Biểu
tổng hợp):
i. Phân
tích biến động về vốn, tài sản, mở rộng quy mô (doanh thu):
- Biến động tăng giảm về tổng tài sản
và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trên địa bàn và từng ngành nghề lĩnh vực
kinh doanh.
- Biến động về doanh thu (tốc độ mở
rộng quy mô sản xuất và thị trường) của các doanh nghiệp trên địa bàn và từng
ngành nghề. Đặc biệt chú ý nhóm doanh nghiệp bị lỗ lũy kế, lỗ mất vốn.
ii. Phân
tích khả năng thanh toán:
- Khả năng thanh toán tổng quát qua
các năm theo từng lĩnh vực thông qua hệ số thanh toán tổng
quát:
=
|
Tổng
tài sản (mã 270 BCĐKT)
|
Nợ
phải trả (mã 300 BCĐKT)
|
- Khả năng thanh toán hiện thời qua
các năm theo từng lĩnh vực thông qua hệ số thanh toán hiện thời:
=
|
Tài
sản ngắn hạn (mã 100 BCĐKT)
|
Nợ
ngắn hạn (mã 310 BCĐKT)
|
- Khả năng thanh toán nhanh qua các
năm theo từng lĩnh vực thông qua hệ số thanh toán nhanh:
=
|
Tài
sản ngắn hạn (mã 100BCĐKT) - Hàng tồn kho (mã 140 BCĐKT)
|
Nợ
ngắn hạn (mã 310 BCĐKT)
|
iii. Phân
tích cơ cấu tài chính và cơ cấu tài sản:
- Hệ số nợ tổng thể theo từng lĩnh
vực, ngành nghề và qua các năm:
=
|
Tổng
nợ phải trả (mã 300 BCĐKT)
|
Tổng tài sản (mã 270 BCĐKT)
|
- Hệ số nợ/vốn chủ sở hữu theo từng
lĩnh vực, ngành nghề và qua các năm:
=
|
Tổng
nợ phải trả (mã 300 BCĐKT)
|
Vốn chủ sở hữu (mã 400 BCĐKT)
|
- Hệ số đầu tư tài sản ngắn hạn theo
từng lĩnh vực, ngành nghề và qua các năm:
=
|
Tài
sản ngắn hạn (mã 100 BCĐKT)
|
Tổng tài sản (mã 270 BCĐKT)
|
- Hệ số đầu tư tài sản dài hạn theo
từng lĩnh vực, ngành nghề và qua các năm:
=
|
Tài
sản dài hạn (mã 200 BCĐKT)
|
Tổng tài sản (mã 270 BCĐKT)
|
- Cơ cấu tài sản theo từng lĩnh vực,
ngành nghề và qua các năm:
=
|
Tài
sản ngắn hạn (mã 100 BCĐKT)
|
Tài
sản dài hạn (mã 200 BCĐKT)
|
iv. Phân
tích hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời:
- Số doanh nghiệp
có lãi và trị giá lãi (theo năm và lũy kế) trên địa bàn và từng ngành nghề.
- Số doanh nghiệp lỗ và trị giá lỗ
(theo năm và lũy kế) trên địa bàn và từng ngành nghề.
- Tỷ suất lợi nhuận trên Doanh thu
(ROS) qua các năm theo từng lĩnh vực:
ROS
|
=
|
Lợi
nhuận sau thuế (mã 60 BCKQKD)
|
Doanh
thu thuần (mã 10 + 21 BCKQKD)
|
- Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)
qua các năm theo từng lĩnh vực:
ROA
|
=
|
Lợi
nhuận sau thuế (mã 60 BCKQKD)
|
Tổng
tài sản (mã 270 BCĐKT)
|
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ
sở hữu (ROE) qua các năm theo từng lĩnh vực:
ROE
|
=
|
Lợi
nhuận sau thuế (mã 60 BCKQKD)
|
Vốn chủ sở hữu ( mã 400 BCĐKT)
|
Lưu ý:
+ Loại trừ các doanh nghiệp bị lỗ và
vốn chủ sở hữu bị âm khi xác định chỉ tiêu ROE.
+ So sánh chỉ tiêu Tỷ suất lợi nhuận
sau thuế/vốn chủ sở hữu (ROE sau thuế) với chỉ tiêu Tỷ suất lợi nhuận trước
thuế/Vốn chủ sở hữu (ROE trước thuế) qua các
năm của từng lĩnh vực tại địa bàn để làm rõ mức độ ảnh hưởng của thuế Thu nhập
doanh nghiệp đối với tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu.
- Phân tích số liệu đóng góp NSNN
(theo số đã nộp trong năm tài chính) của doanh nghiệp theo số tổng hợp trên địa
bàn và theo nhóm lĩnh vực ngành nghề.
- Báo cáo về chỉ tiêu giải quyết việc
làm, kim ngạch xuất khẩu - kim ngạch nhập khẩu của doanh nghiệp FDI trên địa
bàn để phản ánh vai trò của doanh nghiệp FDI đóng góp vào phát triển kinh tế -
xã hội tại địa phương.
II. Phạm vi, niên độ tổng hợp
- Các BCTC có thời điểm khóa sổ lập BCTC vào: ngày 30/9/2015, ngày 31/12/2015, ngày 31/3/2016, ngày
30/6/2016.
- Số liệu năm nay (2015) được lấy
theo số cuối kỳ; số liệu năm trước (2014) lấy theo số đầu
kỳ trên BCTC năm theo niên độ báo cáo nêu trên.
III. Cách thức tổng hợp
1. Cách
thức tổng hợp một số nội dung
- Về mã quốc gia,
vùng lãnh thổ của nhà đầu tư trong doanh nghiệp FDI: Mã các quốc gia và vùng lãnh thổ đã được xây dựng trên cơ sở danh mục 110 quốc gia và vùng
lãnh thổ có quan hệ đầu tư với Việt Nam đến thời điểm ngày 31/12/2015 (chi tiết gửi kèm bản mềm Biểu mẫu tổng hợp); Trường
hợp doanh nghiệp FDI được thành lập tại Việt Nam do các nhà đầu tư nước ngoài
đến từ nhiều hơn một quốc gia, vùng lãnh thổ, đề nghị ghi chú chi tiết tỷ lệ
tham gia của các nhà đầu tư từ mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ đầu tư vào doanh nghiệp
FDI.
Đề nghị các Sở
Tài chính khai thác thông tin tại mục 1 Thuyết minh BCTC của doanh nghiệp và/hoặc
phối hợp với cơ quan đầu tư trên địa bàn (Sở Kế hoạch và Đầu tư và/hoặc Ban Quản
lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế để có thông
tin về quốc tịch của nhà đầu tư trong doanh nghiệp FDI).
- Về mã lĩnh
vực, ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp FDI: Mã lĩnh vực, ngành nghề
kinh doanh được xây dựng trên cơ sở 29 lĩnh vực ngành nghề kinh doanh (chi tiết
gửi kèm bản mềm Biểu mẫu tổng hợp).
Đối với BCTC được tổng hợp trên cơ sở
bản cứng gửi về Sở Tài chính: Đề nghị các Sở Tài chính khai thác thông tin tại
mục 1 Thuyết minh BCTC của doanh nghiệp và/hoặc phối hợp với cơ quan đầu tư
trên địa bàn (Sở Kế hoạch và Đầu tư và/hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế để có thông tin về quốc tịch của chủ
đầu tư doanh nghiệp).
Đối với BCTC được tổng hợp trên cơ sở
bản mềm Cục Thuế kết xuất, cung cấp: Đề nghị Sở Tài chính khớp lĩnh vực ngành nghề kinh doanh trên dữ liệu Cục Thuế cung cấp trên cơ
sở Bảng đối chiếu giữa mã ngành kinh tế quốc dân trên dữ liệu của Cục Thuế và 29
mã lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh quy chiếu của Bộ Tài chính (chi tiết gửi kèm
bản mềm Biểu mẫu tổng hợp).
- Về số liệu nộp
NSNN: Tổng hợp chi tiết số thu nội địa theo từng doanh
nghiệp vào Biểu 03/TH; Riêng đối với số thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, đề
nghị bổ sung thông tin về tổng số đã nộp trong năm tại báo cáo bằng văn bản
(nếu thu thập được thông tin).
2. Đề
nghị Sở Tài chính kết hợp rà soát, đối chiếu và tổng hợp
dữ liệu BCTC bản cứng do doanh nghiệp FDI nộp trực tiếp về Sở Tài chính và dữ
liệu BCTC của Cục Thuế kết xuất, cung cấp.
3. Sau
khi có số liệu tổng hợp của các doanh nghiệp trên địa bàn, Sở Tài chính tiến
hành tính toán các chỉ tiêu tổng hợp theo tổng số doanh
nghiệp trên địa bàn, theo nhóm lĩnh vực kinh doanh để phục
vụ phân tích (công thức tính toán phục vụ phân tích được thiết kế sẵn tại các
Biểu mẫu tổng hợp).
Đề nghị Sở Tài
chính liên hệ với Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp) nhận bản mềm biểu mẫu
hướng dẫn tổng hợp.
Bộ Tài chính xin thông báo đến các Sở
Tài chính và Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để phối hợp
triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai, nếu có vướng mắc, khó khăn,
đề nghị các Sở Tài chính địa phương tổng hợp, phản ánh về Bộ Tài chính (Cục Tài
chính doanh nghiệp) để có hướng dẫn, xử lý./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lãnh đạo Bộ (để b/c);
- Cục thuế các địa phương;
- Các đơn vị: TCT, PC, CĐKT, TCHQ;
- Lưu: VT, TCDN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. CỤC TRƯỞNG
CỤC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Đặng Quyết Tiến
|
Mọi chi tiết xin liên hệ: Phòng Quản lý Tài
chính doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, Cục Tài chính doanh nghiệp - Bộ Tài
chính, Số 28, Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại 04.2220.2828 (máy lẻ
5058/5061/5063/5065/5053); email nguyenthithuthuy@mof.gov.vn; nguyenthuyduong1@mof.gov.vn;
nguyenngocha1@mof.gov.vn; hoangthiminhthu@mof.gov.vn; nguyenviethoa@mof.gov.vn.