|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3111/ĐKVN-TC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục Đăng kiểm Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Trịnh Ngọc Giao
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3111/ĐKVN-TC
V/v thu phí, lệ phí kiểm tra cần cẩu, xi téc,
bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới kể từ 01/01/2014.
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2013
|
Kính gửi: Các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới
Ngày 15 tháng 11 năm 2014,
Bộ Tài chính đã ký ban hành Thông tư số 165/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực đăng kiểm tàu biển, công trình biển;
phí đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn, an ninh tàu biển, công trình
biển và phí phê duyệt, kiểm tra, đánh giá và chứng nhận lao động hàng hải thuộc
phạm vi giám sát của Đăng kiểm Việt Nam. Theo đó, kể từ 01/01/2014 việc thu phi
kiểm tra cần cẩu, xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên
xe cơ giới sẽ được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 165/2013/TT-BTC của
Bộ Tài chính, thay thế Quyết định số 12/2003/QĐ-BTC ngày 24/01/2003. Cụ thể như
sau:
1. Phí kiểm tra cần
cẩu
1.1. Phí kiểm tra lần
đầu (trước khi đưa vào sử dụng) đối với cần cẩu áp dụng như sau:
Biểu số 1:
Số
TT
|
Tải
trọng làm việc an toàn (SWL)
|
Mức
phí (đồng)
|
1
|
Đến 5 tấn
|
510.000
|
2
|
Trên 5 tấn đến 25 tấn
|
1.615.000
|
3
|
Trên 25 tấn đến 50 tấn
|
2.635.000
|
4
|
Trên 50 tấn
|
2.635.000
+(SWL-50) x 5.100
|
1.2. Việc kiểm tra hàng năm về định
kỳ đối với cần cẩu phải thực hiện đồng thời với kiểm tra thử tải cần cẩu nên
Phí kiểm tra hàng năm, định kỳ cần cẩu được tính bằng tổng số phí kiểm tra cần
cẩu cộng (+) với phí thử tải cần cẩu. Cụ thể như sau:
a. Phi kiểm tra cần cẩu được tính bằng
mức phí nêu tại Biểu 2 nhân với hệ số tuổi cần cẩu nêu tại Biểu 3.
Biểu số 2:
Số
TT
|
Tải
trọng làm việc an toàn (SWL)
|
Mức
phí (đồng)
|
1
|
Đến 3 tấn
|
255.000
|
2
|
Trên 3 tấn đến 5 tấn
|
425.000
|
3
|
Trên 5 tấn đến 10 tấn
|
595.000
|
4
|
Trên 10 tấn đến 20 tấn
|
765
.000
|
5
|
Trên 20 tấn đến 35 tấn
|
935.000
|
6
|
Trên 35 tấn đến 50 tấn
|
1.275.000
|
7
|
Trên 50 tấn đến 100 tấn
|
1.904.000
|
8
|
Trên 100 tấn
|
2.550.000
|
Biểu số 3:
Số
TT
|
Tuổi
thiết bị nâng
|
Hệ
số
|
1
|
Đến 12 năm
|
1,0
|
2
|
Trên 12 năm đến 24 năm
|
1,2
|
3
|
Trên 24 năm
|
1,5
|
Trong trường hợp không có tài liệu
để chứng minh tuổi của thiết bị nâng (cần cẩu) thì tuổi của thiết bị nâng sẽ được
áp dụng theo mục 1 Biểu số 3 nêu trên.
b. Phí thử tài cần cẩu áp dụng như
sau:
Biểu số 4:
Số
TT
|
Tải
trọng làm việc an toàn (SWL)
|
Mức
phí (đồng)
|
1
|
Đến 5 tấn
|
170.000
|
2
|
Trên 5 tấn đến 25 tấn
|
255.000
|
3
|
Trên 25 tấn đến 50 tấn
|
333.200
|
4
|
Trên 50 tấn
|
333.200
+ (SWL-50) x 3.400
|
Ví dụ: Một ô tô có lắp một cần cẩu
có sức nâng 10 tấn, tuổi của cần cẩu là 13 năm. Phí kiểm tra cần cẩu và thử tải
được tính như sau:
Phí kiểm tra và thử tải cần cẩu:
595.000 đ x 1,2 + 255.000 đ - 969.000 đồng
2. Phí kiểm kiểm tra xi téc,
bình nhiên liệu CNG, LPG
2.1. Phí kiểm tra lần đầu (trước
khi đưa vào sử dụng) đối với xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG áp dụng như sau:
Biểu số 5:
Số
TT
|
Tổng
thể tích các bình (V)
|
Mức
phí (đồng)
|
1
|
Đến 0,3 m3
|
527.000
|
2
|
Trên 0,3 m3 đến 1,0 m3
|
527.000
+ (V-0,3) x 34.000
|
3
|
Trên 1,0 m3 đến 2,5 m3
|
550.800
+ (V-1,0) x 17.000
|
4
|
Trên 2,5 m3 đến 5,0 m3
|
576.300
+ (V-2,5) x 13.600
|
5
|
Trên 5,0 m3 đến 10 m3
|
610.300
+ (V-5,0) x 10.200
|
6
|
Trên 10 m3
|
661.300
+ (V-10) x 6.800
|
2.2. Phí kiểm tra vận hành (hàng
năm) đối với xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG áp dụng như sau:
Biểu số 6:
Số
TT
|
Tổng
thể tích các bình (V)
|
Mức
phí (đồng)
|
1
|
Đến 0,05 m3
|
85.000
|
2
|
Trên 0,05m m3 đến 0,1
m3
|
127.500
|
3
|
Trên 0,1 m3 đến 2 m3
|
127.500
+(V-0,1) x 51.000
|
4
|
Trên 2 m3 đến 10 m3
|
224.400
+ (V-2) x 17.000
|
5
|
Trên 10 m3 đến 25 m3
|
360.400
+ (V-10) x 10.200
|
6
|
Trên 25 m3
|
513.400
+ (V-25) x 5.100,
tối đa 2.720.000
|
2.3. Phí kiểm tra chu kỳ 03 năm (đã
bao gồm phí kiểm tra hàng năm, kiểm tra bên ngoài và kiểm tra bên trong) đối với
xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG áp dụng như sau:
Biểu số 7
Số
TT
|
Tổng
thể tích các bình (V)
|
Mức
phí (đồng)
|
1
|
Đến 0,05 m3
|
212.500
|
2
|
Trên 0,05 m3 đến 0,1 m3
|
297.500
|
3
|
Trên 0,1 m3 đến 2 m3
|
297.500
+ (V-0,1) x 221.000
|
4
|
Trên 2 m3 đến 10 m3
|
717.400
+ (V-2) x 42.500
|
5
|
Trên 10 m3 đến 25 m3
|
1.057.400
+ (V-10) x 32.300
|
6
|
Trên 25 m3
|
1.541.900
+ (V-25) x 22.100,
tối đa 5.440.000
|
2.4. Phí kiểm tra chu kỳ 06 năm (đã
bao gồm phí kiểm tra hàng năm, kiểm tra bên ngoài, kiểm tra bên trong và thu áp
lực) đối với xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG án dụng như sau:
Biểu số 8
Số
TT
|
Tổng
thể tích các bình (V)
|
Mức
phí (đồng)
|
1
|
Đến 0,05 m3
|
340.000
|
2
|
Trên 0,05 m3 đến 0,1 m3
|
467.500
|
3
|
Trên 0,1 m3 đến 2 m3
|
467.500
+ (V-0,1) x 391.000
|
4
|
Trên 2 m3 đến 10 m3
|
1.210.400
+ (V-2) x 68.000
|
5
|
Trên 10 m3 đến 25 m3
|
1.754.400
+ (V-10) x 54.400
|
6
|
Trên 25 m3
|
2.570.400
+ (V-25) x 39.100,
tối đa 8.160.000
|
Ví dụ: Một xe ô tô tải chở nhiên liệu
LPG có thể tích bình nhiên liệu (V) là 15 m3 có chu kỹ kiểm tra đối với
bình chở nhiên liệu là 3 năm (kiểm tra bên ngoài + kiểm tra bên trong) thì mức
phí kiểm tra sẽ được tính như sau:
Phí kiểm tra bình
LPG = 1.057.400+(15-10) x 32.300 = 1.218.900đ.
3. Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đối với cần cẩu, xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị lắp đặt trên xe
cơ giới áp dụng theo quy định của Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của
Bộ Tài chính là: 50.000 đồng/giấy.
Trong quá trình triển khai việc
tính và thu phí theo quy định mới, nếu có gì bất cập đề nghị các đơn vị phản
ánh về Cục Đăng kiểm Việt Nam để được xem xét giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Phó Cục trưởng (để c/d);
- Lưu VP, CN, VAR, TC.
|
CỤC
TRƯỞNG
Trịnh Ngọc Giao
|
Công văn 3111/ĐKVN-TC năm 2013 về thu phí, lệ phí kiểm tra cần cẩu, xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới kể từ 01/01/2014 do Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 3111/ĐKVN-TC ngày 19/12/2013 về thu phí, lệ phí kiểm tra cần cẩu, xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới kể từ 01/01/2014 do Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành
999
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|