Kính
gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày
13/6/2019 của Quốc hội;
Căn cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 26 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ quy định từ Điều 79 đến Điều 94 Chương III Nghị định
số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế;
Căn cứ Thông tư số
02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về
đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Quy trình quản
lý Đăng ký thuế và các văn bản sửa đổi, bổ sung quy trình.
Căn cứ các quy định
nêu trên, Tổng cục Thuế hướng dẫn triển khai thực hiện việc hộ kinh doanh đăng
ký nội dung về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế với cơ quan đăng ký kinh
doanh như sau:
1. Phạm
vi triển khai:
Công văn này áp dụng
đối với hộ kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều 79 Nghị định số
01/2021/NĐ-CP quy định về hộ kinh doanh.
Hộ gia đình, cá nhân
kinh doanh không thuộc đối tượng tại khoản 1 Điều 79 Nghị định số
01/2021/NĐ-CP thực hiện đăng ký thuế tại cơ quan thuế theo quy định tại
Thông tư số 105/2021/TT-BTC và Quy trình quản lý
đăng ký thuế hiện hành.
2. Thời
gian thực hiện: Việc liên thông đăng ký kinh doanh và
đăng ký thuế đối với hộ kinh doanh được thực hiện từ ngày 01/7/2023 (Kể từ
ngày Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực thi hành)
3. Kế
hoạch triển khai và nâng cấp ứng dụng đáp ứng việc liên thông:
- Giai đoạn 1 (Thực
hiện từ ngày 01/7/2023): Hệ thống TMS nâng cấp ứng dụng đáp ứng việc trao đổi
thông tin đối với giao dịch đăng ký thành lập mới hộ kinh doanh, địa điểm kinh
doanh của hộ kinh doanh.
- Giai đoạn 2 (Dự
kiến thực hiện từ ngày 01/9/2023): Nâng cấp hệ thống TMS đáp ứng việc truyền
nhận thông tin với các giao dịch còn lại.
4. Cục
Thuế tổ chức, quán triệt, phổ biến và tuyên truyền đầy đủ các nội dung tại các
văn bản nêu trên và hướng dẫn tại công văn này đến các phòng/đội thuế tại Cục
Thuế, Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực; tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn bằng
nhiều hình thức để người nộp thuế là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa
bàn biết và thực hiện.
Cục Thuế, Chi cục Thuế,
Chi cục Thuế khu vực phối hợp chặt chẽ với cơ quan đăng ký kinh doanh trên địa
bàn để triển khai, thực hiện và giải đáp các vướng mắc của người nộp thuế liên quan
đến việc đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế đối với hộ kinh doanh.
Tài liệu gửi kèm theo
công văn bao gồm:
- Phụ lục 1: Giới thiệu
các điểm mới quy định về liên thông đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế đối với
hộ kinh doanh.
- Phụ lục 2: Hướng dẫn
xử lý các giao dịch đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế đối với hộ kinh doanh.
- Phụ lục 3: Hướng dẫn
sử dụng chức năng đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế đối với hộ kinh doanh trên
ứng dụng TMS.
Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc đề nghị Cục Thuế báo cáo Tổng cục Thuế (qua các đầu mối Vụ
KK: đ/c Nguyễn Thị Hương Lan, Email: nthlan@gdt.gov.vn,
điện thoại: 024.39712730 máy lẻ 7201; Vụ DNNCN: đ/c Lê Tuấn Tùng, Email: nttung01@gdt.gov.vn,
điện thoại: 024.39712730 máy lẻ 4178;
Cục CNTT: Nhóm hỗ trợ TMS, Email: nhomhotrotms@gdt.gov.vn, điện thoại:
024.37689679 máy lẻ 2032, 2077, 2021) để được hướng dẫn.
Tổng cục Thuế thông
báo để Cục Thuế biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Vụ/đơn vị: PC, CS, TTHT, QLN, DNNCN, QLRR, CNTT;
- Lưu: VT, KK (02 bản).
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Phi Vân Tuấn
|
PHỤ LỤC 1
NHỮNG ĐIỂM MỚI VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ ĐỐI VỚI
HỘ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo công văn số 2749/TCT-KK
ngày 04 tháng 7 năm
2023 của Tổng cục Thuế)
Tại Thông tư số
02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/04/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT quy định một số điểm mới khi thực hiện liên thông đăng ký kinh
doanh và đăng ký thuế đối với hộ kinh doanh, cụ thể:
I. Đối
với người nộp thuế
1. Khi người nộp thuế
là hộ kinh doanh (theo quy định tại khoản 1 Điều 79 Nghị định
số 01/2021/NĐ-CP) đăng ký thành lập mới hộ kinh doanh:
a. Hộ kinh doanh thực
hiện kê khai theo mẫu “GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH” tại Phụ lục III-1 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT
và nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở kinh doanh (nộp
bằng giấy trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ
kinh doanh hoặc nộp qua bưu chính hoặc nộp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).
b. Tại thời điểm
thành lập mới hộ kinh doanh có nhiều hơn một
địa điểm kinh doanh thì hộ kinh doanh lựa chọn một địa điểm để đăng ký làm trụ
sở hộ kinh doanh. Đối với các địa điểm kinh doanh còn lại, hộ kinh doanh thực
hiện kê khai thông tin địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh theo mẫu “GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH” tại Phụ lục III-1 ban hành kèm theo Thông tư số
02/2023/TT-BKHĐT (điểm 5.4. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh).
2. Hộ kinh doanh đã
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Thông tư số
02/2023/TT-BKHĐT (từ thời điểm 01/07/2023) hoặc hộ kinh doanh đã được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế (trước
thời điểm 01/7/2023) có phát sinh thêm mới địa điểm kinh doanh thì
thực hiện kê khai thông tin theo mẫu “THÔNG BÁO về việc thay đổi nội dung đăng
ký hộ kinh doanh” tại Phụ lục III-2 ban hành kèm theo Thông tư số
02/2023/TT-BKHĐT (điểm 2 THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG
KÝ THUẾ) và nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt
trụ sở hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi có địa kiểm kinh doanh.
3. Hộ kinh doanh thay
đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh:
a. Hộ kinh doanh thay
đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh là tên, địa chỉ trụ sở kinh doanh, thành
viên, vốn, ngành/nghề kinh doanh, thông tin đăng ký thuế thì thực hiện kê khai
theo mẫu “THÔNG BÁO về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh” tại Phụ lục
III-2 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT
nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký; trường hợp hộ kinh
doanh thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh dẫn đến thay đổi
cơ quan thuế quản lý (chuyển sang tỉnh khác hoặc chuyển sang địa bàn cấp huyện
khác mà không cùng địa bàn quản lý của Chi cục
Thuế khu vực) nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt
trụ sở mới.
b. Trường hợp hộ kinh
doanh thay đổi các thông tin của địa điểm kinh doanh thì nộp hồ sơ tại cơ quan
thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế theo quy định tại Thông tư số
105/2020/TT-BTC .
4. Hộ kinh doanh thay
đổi chủ hộ kinh doanh thực hiện kê khai thông tin theo mẫu “THÔNG BÁO
thay đổi chủ hộ kinh doanh” tại Phụ lục III-3 ban hành kèm theo Thông tư số
02/2023/TT-BKHĐT và nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng
ký, đồng thời chủ hộ kinh doanh phải thực hiện đóng MST của hộ kinh doanh đã cấp
theo MST của chủ hộ kinh doanh cũ tại cơ quan thuế
quản lý trực tiếp hộ kinh doanh, căn cứ trên thông tin của chủ hộ kinh doanh mới
do Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh truyền sang Hệ thống ứng dụng đăng
ký thuế tạo MST mới cho hộ kinh doanh.
5. Hộ kinh doanh tạm
ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo:
a. Khi hộ kinh doanh
tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo: Hộ kinh
doanh kê khai theo mẫu “THÔNG BÁO về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh
trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh” tại Phụ lục III-4 ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT và nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.
b. Khi hộ kinh doanh
tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với địa
điểm kinh doanh của hộ kinh doanh thì nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế theo quy định tại
Thông tư số 105/2020/TT-BTC .
6. Hộ kinh doanh chấm
dứt hoạt động:
a. Chấm dứt hoạt động
của hộ kinh doanh: Hộ kinh doanh kê khai theo mẫu “THÔNG BÁO về việc chấm dứt
hoạt động hộ kinh doanh” tại Phụ lục III-5 ban hành kèm theo Thông tư số
02/2023/TT-BKHĐT và nộp tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký,
tuy nhiên trước khi nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động thì hộ kinh doanh phải thực hiện
chấm dứt hiệu lực MST với cơ quan thuế theo quy định tại Thông tư số
105/2020/TT-BTC .
b. Chấm dứt hoạt động
địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh: Khi hộ kinh doanh chấm dứt hoạt động đối
với địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh thì nộp
hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế theo quy định tại Thông
tư số 105/2020/TT-BTC .
II.
Đối với cơ quan thuế
1. Khi cơ
quan thuế nhận được giao dịch từ cơ quan đăng ký kinh doanh truyền sang thực hiện
việc cấp MST, thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, tạm ngừng kinh doanh/tiếp
tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, thay đổi chủ hộ kinh doanh, thông báo vi
phạm thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/khôi phục tình
trạng pháp lý sau khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thực hiện
theo quy trình hướng dẫn tại phụ lục II ban hành kèm theo công văn này.
2. Đối với những hộ
kinh doanh không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 79 Nghị định số
01/2021/NĐ-CP thực hiện hướng dẫn người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp tại
cơ quan thuế theo quy định tại Thông tư số 105/2020/TT-BTC .
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ CÁC GIAO DỊCH ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ
THUẾ CỦA HỘ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo công văn số
2749/TCT-KK ngày 04 tháng
7 năm 2023
của Tổng cục Thuế)
1.
Đăng ký thành lập mới hộ kinh doanh, địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh
a. Đăng ký thành lập
mới hộ kinh doanh: Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế nhận thông tin đăng ký thành
lập hộ kinh doanh từ Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh truyền sang tự
động kiểm tra sự phù hợp của thông tin và gửi kết quả phản hồi sang Hệ thống
thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. Việc tiếp nhận, kiểm tra thông tin để ghi sổ
nhận hồ sơ tại ứng dụng QHS được thực hiện tự động tương tự như đối với DN theo
hướng dẫn tại điểm 2.1 phụ lục 01 ban hành kèm theo công văn số 1057/TCT-KK
ngày 28/03/2019 của Tổng cục Thuế.
- Trường hợp thông
tin phù hợp, Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự động tạo mã số
thuế (mã số hộ kinh doanh) và thực hiện phân cấp cơ
quan thuế quản lý đối với hộ kinh doanh đồng thời truyền
thông tin về mã số hộ kinh doanh, cơ quan thuế quản lý đối với hộ kinh doanh
sang Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
- Trường hợp thông
tin không phù hợp, Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự động phản hồi về việc
thông tin không phù hợp và truyền sang Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh
doanh.
Bộ phận đăng ký thuế
của cơ quan thuế được phân công quản lý người nộp thuế và ứng dụng đăng ký thuế
thực hiện trình tự các bước tương tự như đối với DN theo hướng dẫn tại điểm 3
phụ lục 01 ban hành kèm theo công văn số 1057/TCT-KK ngày 28/03/2019 của Tổng cục
Thuế để truyền thông tin sang Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
b. Đăng ký địa điểm
kinh doanh của hộ kinh doanh: Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế nhận thông tin
đăng ký địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh từ Hệ thống thông tin về đăng ký
hộ kinh doanh truyền sang tự động kiểm tra sự phù hợp của thông tin và gửi kết
quả phản hồi sang Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. Việc tiếp nhận,
kiểm tra thông tin để ghi sổ nhận hồ sơ tại ứng dụng QHS được thực hiện tự động
tương tự như đối với DN theo hướng dẫn tại điểm 2.1 phụ lục 01 ban hành kèm
theo công văn số 1057/TCT-KK ngày 28/03/2019 của Tổng cục Thuế.
- Trường hợp thông
tin phù hợp, Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự động tạo mã số thuế địa điểm
kinh doanh của hộ kinh doanh và thực hiện phân cấp cơ quan thuế quản lý đối với
địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh và truyền thông tin về mã số thuế địa điểm
kinh doanh, thông tin cơ quan thuế quản
lý đối với địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh sang Hệ thống thông tin về đăng
ký hộ kinh doanh.
- Trường hợp thông
tin không phù hợp, Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự động phản hồi về việc
thông tin không phù hợp và truyền sang Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh
doanh.
Bộ phận đăng ký thuế
của cơ quan thuế được phân công quản lý người nộp thuế và ứng dụng đăng ký thuế
thực hiện trình tự các bước tương tự như đối với DN theo hướng dẫn tại điểm 3
phụ lục 01 ban hành kèm theo công văn số 1057/TCT-KK ngày 28/03/2019 của Tổng cục
Thuế để truyền thông tin sang Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
2.
Thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
2.1. Thay đổi thông
tin hộ kinh doanh
a. Tiếp nhận bằng hình
thức bản giấy:
- Trường hợp hộ kinh
doanh thay đổi thông tin dẫn đến thay đổi cơ quan thuế
quản lý (chuyển địa chỉ trụ sở sang quận, huyện, thị xã, thành phố, tỉnh khác
nơi hộ kinh doanh đã đăng ký mà không cùng địa bàn quản lý của Chi cục Thuế khu
vực):
Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện gửi bản sao hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý nơi hộ kinh doanh đang đặt trụ
sở để cơ quan thuế có ý kiến bằng văn bản về việc thực hiện các nghĩa vụ thuế của
hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế.
Khi nhận được hồ sơ
do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện chuyển sang, cơ quan thuế có văn bản trả
lời cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện. Trong cùng ngày làm việc với ngày nhận
được văn bản của cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thực hiện
như sau:
+ Trường hợp nhận được
văn bản của cơ quan thuế về việc hộ kinh doanh đã hoàn thành các nghĩa vụ thuế
theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trên Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh
doanh và gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan thuế nơi
hộ kinh doanh mới chuyển đến để cơ quan thuế cập nhật thông tin vào hệ thống.
+ Trường hợp nhận được
văn bản của cơ quan thuế về việc hộ kinh doanh chưa hoàn thành các nghĩa vụ thuế
theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra thông báo sửa đổi, bổ
sung hồ sơ, trong đó đề nghị hộ kinh doanh thực hiện các nghĩa vụ thuế trước
khi thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi trụ sở.
- Trường hợp
hộ kinh doanh thay đổi các thông tin khác (không làm thay đổi
cơ quan thuế quản lý):
Trong cùng ngày làm
việc với ngày thông báo thay đổi đăng ký hộ kinh doanh cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện quản lý hộ kinh doanh gửi bản sao sang cơ quan thuế.
Ngay khi nhận được bản
sao kết quả xác nhận từ cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi sang cơ quan
thuế thực hiện cập nhật thông tin thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh vào hệ thống để
đồng bộ dữ liệu giữa hai cơ quan.
b. Tiếp nhận bằng
hình thức điện tử:
Khi Hệ thống ứng dụng
đăng ký thuế nhận giao dịch thay đổi nội
dung đăng ký hộ kinh doanh (Trừ thông tin đăng ký địa điểm kinh doanh, thay đổi chủ hộ kinh doanh) từ Hệ thống thông tin về
đăng ký hộ kinh doanh truyền sang. Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự động kiểm
tra thông tin để ghi số nhận hồ sơ tại ứng dụng QHS
tương tự như đối với DN theo hướng dẫn tại điểm 2.2 phụ lục 01 ban hành kèm
theo công văn số 1057/TCT-KK ngày 28/03/2019 của Tổng cục Thuế.
- Trường hợp hộ kinh
doanh thay đổi thông tin dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý (chuyển địa
chỉ trụ sở sang quận, huyện, thị xã, thành phố, tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng
ký mà không cùng địa bàn quản lý của Chi cục
Thuế khu vực):
Khi Hệ thống ứng dụng
đăng ký thuế nhận được dữ liệu từ Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh
truyền sang Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự động kiểm tra thông tin, trường hợp
các thông tin thay đổi không đầy đủ, không hợp lệ hoặc hộ kinh doanh chưa hoàn thành thủ tục thuế tại cơ
quan thuế nơi đi thì Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế trả kết quả thông tin mã lỗi,
trường hợp các thông tin thay đổi đầy
đủ, hợp lệ và hộ kinh doanh đã hoàn thành thủ tục thuế tại cơ quan thuế nơi đi
Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế thực hiện phân cấp cơ quan thuế quản lý nơi đến,
truyền thông tin sang Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
- Trường hợp hộ kinh
doanh thay đổi các thông tin khác (không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý):
Khi Hệ thống ứng dụng
đăng ký thuế nhận được dữ liệu từ Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh
truyền sang Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự động kiểm tra sự phù hợp của
thông tin thay đổi, trường hợp các thông tin thay đổi không đầy đủ, không hợp lệ
thì Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế trả kết quả thông tin mã lỗi, trường hợp các
thông tin thay đổi đầy đủ, hợp lệ Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế thực hiện cập
nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu.
Việc xử lý hồ sơ thay
đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh thực hiện tương tự như đối với DN theo hướng
dẫn tại điểm 4 phụ lục 01 ban hành kèm theo công văn số 1057/TCT-KK ngày
28/03/2019 của Tổng cục Thuế.
2.2. Thay đổi thông
tin địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh
Khi hộ kinh doanh đến
cơ quan thuế nộp hồ sơ thay đổi thông tin địa điểm kinh doanh của hộ kinh
doanh, cán bộ thuế thực hiện xử lý hồ sơ và cập nhật vào hệ thống theo hướng dẫn
tại quy trình quản lý đăng ký thuế hiện hành.
Lưu
ý: Đối với hồ sơ thay đổi
thông tin địa chỉ trụ sở người nộp thuế giữa các huyện trong phạm vi địa bàn
hành chính thuộc quản lý của Chi cục Thuế khu vực thì bộ phận một cửa thực hiện
đúng theo hướng dẫn tại công văn số 782/TCT-KK ngày 21/02/2020 hướng dẫn quản
lý thuế đối với triển khai Chi cục Thuế khu vực.
3.
Giao dịch thay đổi chủ hộ kinh doanh
Thực hiện các bước xử
lý tương tự như chuyển từ hộ kinh doanh lên doanh nghiệp, cụ thể:
3.1.
Tiếp nhận bằng hình thức bản giấy
Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện chuyển bản sao hồ sơ sang cơ quan thuế để cấp mã số thuế mới cho hộ kinh
doanh. Khi nhận được hồ sơ do cơ quan đăng ký kinh doanh chuyển sang, cơ quan
thuế tạo mã số thuế theo thông tin của chủ hộ kinh doanh mới và gửi cho cơ quan
đăng ký kinh doanh, đồng thời thực hiện việc chấm dứt hiệu lực MST của hộ kinh
doanh đã cấp theo thông tin của chủ hộ kinh doanh cũ. Sau khi nhận được mã sổ
thuế mới, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cập nhật thông tin mã số thuế
lên Hệ thống và thực hiện cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh. Sau khi cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi bản
sao Giấy chứng nhận này cho cơ quan thuế để cơ quan thuế cập nhật thông tin vào
hệ thống.
3.2. Tiếp nhận bằng
hình thức điện tử
Khi cơ quan đăng ký
kinh doanh nhận thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh, Hệ thống thông tin về
đăng ký hộ kinh doanh truyền sang Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế giao dịch đăng
ký mới hộ kinh doanh có kèm theo tệp thông tin đăng ký thuế của hộ kinh doanh
cũ (MST hộ kinh doanh, tên hộ kinh doanh, địa chỉ trụ sở, số CMND/CCCD của chủ
hộ kinh doanh, số, ngày, nơi cấp GCN ĐKHKD).
a. Xử lý thông tin cấp
mới hộ kinh doanh:
- Khi nhận được giao
dịch đăng ký thay đổi chủ hộ kinh doanh của Hệ thống thông tin về đăng ký hộ
kinh doanh truyền sang Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế kiểm tra thông tin đăng
ký của hộ kinh doanh, đồng thời thực hiện đối chiếu thông tin của giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh (Lưu ý: trường hợp này được phép trùng Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh giữa mã hộ kinh doanh cũ và mã hộ kinh doanh mới, nhưng không
được phép trùng với hộ kinh doanh khác), đối chiếu thông tin của giấy tờ chứng
thực của cá nhân người đại diện hộ kinh doanh (chứng minh thư nhân dân, hoặc
căn cước công dân) do Hệ thống
thông tin về đăng ký hộ kinh doanh truyền sang với thông tin đăng ký thuế của hộ
kinh doanh khác và chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Sau
khi kiểm tra, hệ thống thông tin thuế trả kết quả cho Hệ thống thông tin về
đăng ký hộ kinh doanh như sau:
+ Trường hợp thông
tin thay đổi chủ hộ kinh doanh đầy đủ và khớp đúng: Hệ thống ứng dụng đăng ký
thuế trả thông tin về mã số hộ kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý hộ
kinh doanh tới Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
+ Trường hợp thông
tin thay đổi chủ hộ kinh doanh không đầy đủ, không khớp đúng: Hệ thống ứng dụng
đăng ký thuế trả kết quả không cấp mã số hộ kinh doanh và thông báo lỗi cho Hệ
thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh để cơ quan đăng ký kinh doanh thông
báo cho hộ kinh doanh hoàn thiện theo quy định.
b. Xử lý chấm dứt hiệu
lực mã số thuế của hộ kinh doanh và chuyển nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh:
- Sau khi nhận được
giao dịch hoàn thành cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới của Hệ thống
thông tin về đăng ký hộ kinh doanh truyền sang, Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế
tự động cập nhật mã số thuế của hộ kinh doanh cũ (bao gồm mã số thuế địa điểm
kinh doanh của hộ kinh doanh có cùng giấy phép và có nút tích liên thông) về trạng
thái 03 “Người nộp thuế ngừng
hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế”
với lý do “Thay đổi
chủ hộ kinh doanh”.
- Cơ quan thuế quản
lý hộ kinh doanh thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế của hộ kinh doanh. Các
bước xử lý chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh thực hiện theo hướng dẫn từ bước 4
đến bước 11 điểm 7 phụ lục 1 ban hành kèm theo công văn số 5920/TCT-KK ngày
25/12/2017 của Tổng cục Thuế.
- Cơ quan thuế quản
lý hộ kinh doanh có trách nhiệm rà soát, đối chiếu
nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh, đôn đốc hộ kinh doanh hoàn thành nghĩa vụ thuế,
trường hợp hộ kinh doanh cũ không hoàn thành nghĩa vụ thuế thì hộ kinh doanh mới
kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của hộ kinh doanh.
4.
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo
4.1. Hộ kinh doanh
đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo
a. Tiếp nhận bằng hình
thức bản giấy:
Trong cùng ngày làm
việc với ngày ban hành Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng
kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện gửi bản sao sang cơ quan thuế.
Ngay khi nhận được bản
sao kết quả xác nhận từ cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi sang cơ quan
thuế thực hiện cập nhật thông tin tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước
thời hạn đã thông báo vào hệ thống để đồng bộ dữ liệu giữa hai cơ quan.
b. Tiếp nhận bằng
hình thức điện tử:
Hệ thống ứng dụng
đăng ký thuế nhận giao dịch đăng ký tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh
trước thời hạn đã thông báo từ Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh truyền
sang, Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự động kiểm tra thông tin để ghi sổ nhận
hồ sơ tại ứng dụng QHS tương tự như đối với DN theo hướng dẫn tại điểm 2.2 phụ
lục 01 ban hành kèm theo công văn số 1057/TCT-KK ngày 28/03/2019 của Tổng cục
Thuế.
Sau khi kiểm tra
thông tin Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự động cập nhật trạng thái tạm ngừng
kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh.
Việc xử lý hồ sơ tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã
thông báo của hộ kinh doanh thực hiện tương tự như đối với DN theo hướng dẫn tại
điểm 13.1.1 và điểm 13.2.1 phụ lục 1 ban hành kèm theo công văn số 5920/TCT-KK
ngày 25/12/2017 của Tổng cục Thuế.
4.2. Hộ kinh doanh
đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối
với địa điểm kinh doanh
Khi hộ kinh doanh đến
cơ quan thuế nộp hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước
thời hạn đã thông báo đối với địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh, cán bộ thuế
thực hiện xử lý hồ sơ và cập nhật vào hệ thống theo hướng dẫn tại điểm 13.1.2
và điểm 13.2.2 phụ lục 1 ban hành kèm theo công văn số 5920/TCT-KK ngày
25/12/2017 của Tổng cục Thuế.
5.
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/khôi phục lại Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh
5.1. Tiếp nhận bằng hình
thức bản giấy
Trong cùng ngày làm
việc với ngày ra Thông báo về việc vi phạm của hộ kinh doanh thuộc trường hợp
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Quyết định về việc thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Quyết định về việc hủy bỏ nội dung đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh/Quyết định về việc hủy bỏ quyết định
thu hồi và khôi phục lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện gửi thông báo, quyết định nêu trên đến cơ quan thuế quản
lý nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở.
Ngay khi nhận được
thông báo, quyết định của cơ quan
đăng ký kinh doanh gửi sang, cơ quan thuế thực
hiện cập nhật vào hệ thống và xử lý hồ sơ theo quy định hiện hành.
5.2. Tiếp nhận bằng
hình thức điện tử
Hệ thống ứng dụng
đăng ký thuế nhận giao dịch thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/khôi
phục lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh từ Hệ thống thông tin về đăng ký
hộ kinh doanh truyền sang, Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự động kiểm tra thông
tin để ghi sổ nhận hồ sơ tại ứng dụng QHS tương tự như đối với DN theo hướng dẫn
tại điểm 2.2 phụ lục 01 ban hành kèm theo công văn số 1057/TCT-KK ngày
28/03/2019 của Tổng cục Thuế.
Sau khi kiểm tra
thông tin Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự động cập nhật trạng thái thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục lại Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh của hộ kinh doanh các bước thực hiện tương tự
như đối với DN theo hướng dẫn tại điểm 8 và mục a3 điểm 12.1 phụ
lục 1 ban hành kèm theo công văn số 5920/TCT-KK ngày 25/12/2017 của Tổng cục
Thuế.
6.
Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
6.1. Chấm dứt hoạt động
đối với hộ kinh doanh
a. Tiếp nhận bằng
hình thức bản giấy:
Khi cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện nhận được hồ sơ chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh, cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan thuế về việc
chấm dứt hiệu lực mã số thuế của hộ kinh doanh. Khi nhận được văn bản của cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện chuyển sang, cơ quan thuế thực hiện kiểm tra
trên hệ thống quản lý thuế.
- Trường hợp hộ kinh
doanh đã thực hiện việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế, cơ quan thuế có văn bản
trả lời cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện về việc chấm dứt hiệu lực mã số
thuế của hộ kinh doanh.
- Trường hợp hộ kinh
doanh chưa thực hiện việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế, cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện ra thông báo đề nghị hộ kinh doanh thực hiện việc chấm dứt hiệu
lực mã số thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp NNT trước khi thực hiện thủ tục
chấm dứt hoạt động.
Trong cùng ngày làm
việc với ngày ra Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi bản sao Thông báo cho cơ quan thuế.
b. Tiếp nhận bằng
hình thức điện tử:
Trên cơ sở thông tin
về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh từ Hệ thống thông tin về đăng ký hộ
kinh doanh truyền sang Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế
tự động kiểm tra và gửi kết quả “NNT đã chấm dứt
hiệu lực mã số thuế” truyền thông tin sang Hệ thống thông tin
về đăng ký hộ kinh doanh để cơ quan
đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt hoạt động của hộ kinh doanh.
Bộ phận đăng ký thuế
của cơ quan thuế được phân công quản lý người nộp thuế và ứng dụng đăng ký thuế
thực hiện trình tự các bước tương tự như đối với DN theo hướng dẫn tại điểm 6
phụ lục 01 ban hành kèm theo công văn số 1057/TCT-KK
ngày 28/03/2019 của Tổng cục Thuế để truyền thông tin sang Hệ thống thông tin về
đăng ký hộ kinh doanh.
6.2. Chấm dứt hoạt động
đối với địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh
Khi hộ kinh doanh đến
cơ quan thuế nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động đối với địa điểm kinh doanh của hộ
kinh doanh, cán bộ thuế thực hiện xử lý hồ sơ và cập nhật vào hệ thống theo hướng
dẫn tại điểm 7 phụ lục 1 ban hành kèm theo công văn số 5920/TCT-KK ngày
25/12/2017 của Tổng cục Thuế.
7.
Ghi chú: Trường hợp khi Thông tư số
105/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung và quy trình quản lý đăng ký thuế có thay đổi
thì MST của hộ kinh doanh và việc tiếp nhận, kiểm tra, ghi sổ và xử lý hồ sơ sẽ
thực hiện theo quy định tại Thông tư sửa đổi, bổ sung và Quy trình đăng ký thuế
mới.
8.
Hướng dẫn đối với một số trường hợp cụ thể
8.1.
Trường hợp hộ kinh doanh đã được cấp MST nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh
Hệ thống ứng dụng
đăng ký thuế nhận thông tin đăng ký thành lập hộ kinh doanh từ Hệ thống thông
tin về đăng ký hộ kinh doanh truyền sang tự động kiểm tra thông tin trong hệ thống.
Trường hợp cá nhân, thành viên hộ gia đình đã được cấp mã số thuế đăng ký thành
lập hộ kinh doanh tương ứng, Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự động gửi thông
tin về mã số thuế đã cấp sang Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh để cơ
quan đăng ký kinh doanh thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh. Ngay khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Hệ thống thông tin về
đăng ký hộ kinh doanh truyền sang Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế giao dịch
thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh để Hệ thống ứng dụng đăng ký
thuế cập nhật thay đổi thông tin.
8.2.
Hộ kinh doanh đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
(trước thời điểm 01/7/2023) nhưng
chưa được cấp MST
a. Trường hợp hộ kinh
doanh chưa thực hiện thủ tục đăng ký thuế kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh: Khi hộ kinh doanh đến cơ quan
thuế đăng ký thuế để cấp mã số thuế, cơ quan thuế căn cứ hồ sơ của NNT thực hiện
cấp mã số thuế theo hướng dẫn tại Thông tư số 105/2020/TT-BTC và thực hiện xử
phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế.
Trường hợp hộ kinh
doanh chưa được cấp mã số thuế đến cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện thủ tục
đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục
kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh: Cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hướng dẫn hộ kinh doanh liên hệ với cơ quan
thuế để thực hiện thủ tục đăng ký thuế theo quy định pháp luật về thuế. Khi hộ
kinh doanh đến cơ quan thuế đăng ký thuế để cấp mã số thuế, cơ quan thuế căn cứ
hồ sơ của người nộp thuế thực hiện cấp mã số thuế cho hộ kinh doanh và thực hiện
xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ đăng ký thuế, hoàn thành các nghĩa vụ về
thuế.
Sau khi thực hiện cấp
MST cho hộ kinh doanh cơ quan thuế thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện biết để phối hợp, quản lý; đồng thời
hướng dẫn hộ kinh doanh liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện để thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký thuế của hộ kinh doanh.
b. Đối với những hộ
kinh doanh qua rà soát, chuẩn hóa dữ liệu (danh sách do cơ quan đăng
ký kinh doanh gửi) đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nhưng
chưa thực hiện đăng ký thuế (chưa cấp
MST). Căn cứ trên danh sách cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp cơ quan thuế thực
hiện việc xác minh tình trạng hoạt động của hộ kinh doanh. Trường hợp hộ kinh doanh
đang hoạt động, cơ quan thuế thực hiện cấp MST cho hộ kinh doanh theo hướng dẫn
tại Thông tư số 105/2020/TT-BTC và thực hiện xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ
sơ đăng ký thuế, đồng thời cơ quan thuế thông báo MST cho cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện biết để phối hợp, quản lý và hướng dẫn hộ kinh doanh liên hệ với
cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện để thực
hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký thuế của hộ kinh doanh. Trường hợp hộ
kinh doanh không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký, cơ quan thuế gửi Thông báo về
việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký tới cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh để phối hợp quản lý hộ kinh doanh.
8.3.
Trường hợp hộ kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh (theo
khoản 1 Điều 79 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP)
trực tiếp đến cơ quan thuế đăng ký thuế (cấp MST) không qua cơ quan đăng
ký kinh doanh làm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh thuộc
diện đăng ký kinh doanh (theo khoản 1 Điều 79 Nghị định số
01/2021/NĐ-CP) không đến cơ quan đăng ký kinh doanh làm thủ tục đăng ký hộ
kinh doanh thì để đảm bảo việc quản lý thuế đối với người nộp thuế cơ quan thuế
hướng dẫn hộ kinh doanh thực hiện đăng ký thuế
theo quy định tại Thông tư số 105/TT-BTC (theo mẫu số 03-ĐK-TCT) đối với hồ sơ đăng
ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, các bước xử lý hồ sơ thực hiện theo hướng
dẫn tại tiết 4.1 điểm 4 Phụ lục 1 ban hành kèm theo công văn số 5920/TCT-KK
ngày 25/12/2017 của Tổng cục Thuế. Đối với hồ sơ đăng ký thuế điện tử các bước
tiếp nhận và xử lý thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư
số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính, đồng thời cơ quan thuế
thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện biết để phối hợp và quản lý.
8.4.
Những trường hợp không quy định tại công văn này
(NNT không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký (trạng thái 06) hoặc NNT ngừng hoạt
động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực MST (trạng thái 03)) thực hiện
theo hướng dẫn tại Thông tư số 105/2020/TT-BTC và quy trình đăng ký thuế hiện
hành.
9. Đối
với hình thức luân chuyển hồ sơ bằng bản giấy (theo quy trình dự phòng) giữa cơ
quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế quy định tại các điểm nêu trên tại công
văn này, tùy theo sự thống nhất của Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực và phòng
đăng ký kinh doanh cấp huyện trên địa bàn có thể gửi bản sao điện tử đồng thời
gửi bản sao bằng giấy, cơ quan thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh căn cứ bản
sao điện tử để giải quyết các thủ tục cho người nộp thuế và khi nhận được hồ sơ
bằng bản giấy có trách nhiệm đối chiếu và lưu hồ sơ.
PHỤ
LỤC 3
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHỨC NĂNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ
ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH TRÊN ỨNG DỤNG
(Ban hành kèm theo công văn số
2749/TCT-KK ngày 04
tháng 7 năm 2023 của Tổng
cục Thuế)
1.
Chức năng xử lý quy trình đăng ký thành lập mới hộ kinh doanh, địa điểm kinh
doanh của hộ kinh doanh
Hệ thống TMS tự động
nhận các giao dịch trao đổi thông tin từ hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký
hộ kinh doanh (DKHKD).
Cán bộ thuế thực hiện
tra cứu giao dịch nhận về, chi tiết các bước thực hiện như sau:
Bước 1:
Mở chức năng
NSD nhập T-code: ZTC_TCDKDN
hoặc vào đường dẫn chức năng 2. Đăng ký thuế\ 2.2 Tra cứu thông tin\ 2.2. 5 Tra
cứu dữ liệu đăng ký kinh doanh trên menu
Bước 2 :
NSD nhập tham số tra cứu
Mô
tả màn hình nhập tham số:
Thông
tin
|
Kiểu
dữ liệu
|
Bắt
buộc
|
Mặc
định
|
Ràng
buộc
|
Cơ quan thuế
|
Ký tự
|
Có
|
Có
|
- Hiển thị mặc định
CQT của NSD. Giá trị CQT thuộc danh mục CQT.
- Nếu NSD là cán bộ
thuế cấp cục thì được quyền tra cứu các giao dịch của cục thuế và chi cục thuế
trực thuộc, không được tra cứu các giao dịch thuộc tỉnh khác.
- Nếu NSD là cán bộ
thuế cấp chi cục chỉ được tra cứu
giao dịch của MST thuộc CQT quản lý của mình.
|
Loại hình
|
Ký tự
|
Có
|
Có
|
- Hiển thị mặc định
“Tất cả”.
- Cho phép chọn 1
trong các giá trị: Tất cả; Doanh nghiệp; Hợp tác xã; Hộ kinh doanh
|
Mã số thuế
|
Ký tự
|
Không
|
Không
|
Mã số thuế của NNT
|
CMT
|
Ký tự
|
Không
|
Không
|
Số giấy tờ của mã số
thuế
|
Tên NNT
|
Ký tự
|
Không
|
Không
|
Tên của người nộp
thuế
|
MST
ĐVCQ
|
Ký tự
|
Không
|
Không
|
Mã số thuế đơn vị
chủ quản
|
Quận/huyện
|
Ký tự
|
Không
|
Không
|
Quận/huyện của mã số
thuế
|
Loại giao dịch
|
Ký tự
|
Không
|
Không
|
Nhập/chọn giá trị
thuộc danh mục, quy ước tương ứng với các
giao dịch nhận từ hệ thống
ĐKHKD như sau:
01 - Đăng ký mới hộ
kinh doanh hoặc Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh
02 - Đăng ký mới địa
điểm kinh doanh
03 - Đăng ký thay đổi
thông tin đăng ký HKD
04 - Đăng ký thay đổi
địa chỉ trụ sở chính mà thay đổi cơ quan thuế quản lý
05 - Đăng ký tạm ngừng
kinh doanh
06 - Chấm dứt hoạt
động hộ kinh doanh
07 - Khôi phục hoạt
động kinh doanh
08 - Hủy quyết định
thu hồi GCN ĐK HKD
09 - Thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký HKD/ Thông báo vi phạm đăng ký kinh doanh
|
Ngày nhận/ Từ ngày
|
Ngày
|
Không
|
Không
|
Nhập ngày trong trường
Từ ngày phải đúng định dạng DD.MM.YYYY
|
Ngày nhận/ Đến
ngày
|
Ngày
|
Không
|
Không
|
- Nhập ngày trong
trường Đến ngày phải đúng định dạng DD.MM.YYYY
- Ngày nhập trong
trường Đến ngày phải lớn hơn ngày nhập trong trường
Từ ngày
- Nếu Đến ngày bỏ
trống mặc định lấy giá trị là ngày hiện tại để tra cứu
|
Trạng thái
|
Ký tự
|
Không
|
Có
|
Giá trị gồm loại trạng
thái:
01: Chưa xử lý (hiển
thị mặc định)
02: Đang xử lý
03: Đã xử lý
|
Người xử lý
|
Ký tự
|
Không
|
Không
|
Người xử lý giao dịch
|
Ngày xử lý
|
Ký tự
|
Không
|
Không
|
Ngày xử lý giao dịch
|
Quá hạn
|
Ký tự
|
Không
|
Có
|
Giá trị gồm loại
tình trạng quá hạn:
00: Tất cả các giao
dịch (hiển thị mặc định)
01: Chưa quá hạn xử
lý
02: Đã quá hạn xử
lý
|
MLNS
|
Ký tự
|
Không
|
Có
|
Giá trị gồm loại
tình trạng:
00: Tất cả giao dịch
(hiển thị mặc định)
01: Chưa nhập MLNS
02: Đã nhập MLNS
|
|
Nút
|
|
|
Hệ thống hiển thị
màn hình kết quả theo điều kiện tham số tra cứu mà NSD đã nhập
|
Hệ thống tự động thực
hiện tổng hợp dữ liệu theo điều kiện tham số mà NSD
đã nhập:
- Trường
hợp tham số tra cứu không hợp lệ, hệ thống đưa thông báo lỗi trong từng trường
hợp cụ thể và giữ nguyên màn hình tham số.
- Trường hợp tham số
tra cứu hợp lệ, hệ thống hiển thị màn hình kết quả tra cứu:
Mô tả các trường
thông tin hiển thị tại màn hình kết quả:
Thông
tin
|
Kiểu
dữ liệu
|
Mô
tả
|
Nguồn
|
Ký tự
|
Thông tin phân biệt
giao dịch liên thông của hộ kinh doanh với doanh nghiệp hoặc hợp tác xã, gồm
các giá trị:
- HKD (đối với hộ
kinh doanh)
- HTX (đối với hợp
tác xã).
- DN (đối với doanh
nghiệp).
|
MLNS
|
Ký tự
|
Hiển thị ( Đã có chương, khoản,
loại thuế phải nộp, PPTT... ) hoặc (Chưa có chương, khoản, loại thuế phải nộp,
PPTT ...)
|
Quá hạn
|
Ký tự
|
- Hiển thị nếu giao dịch chưa quá hạn
- Hiển thị nếu giao dịch quá hạn: Giao
dịch quá hạn là giao dịch chưa trả MST về hệ thống ĐKHKD trong vòng 24h kể từ
khi hệ thống TMS nhận được giao dịch
|
Cơ quan thuế
|
Ký tự
|
Hiển thị CQT của
NNT
|
Loại giao dịch
|
Ký tự
|
Hiển thị Loại giao
dịch được gửi từ ĐKHKD sang TMS, gồm các giá trị sau:
01 - Đăng ký mới hộ
kinh doanh hoặc Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh
02 - Đăng ký mới địa
điểm kinh doanh
03 - Đăng ký thay đổi
thông tin đăng ký HKD
04 - Đăng ký thay đổi
địa chỉ trụ sở chính mà thay đổi cơ quan thuế quản lý
05 - Đăng ký tạm ngừng
kinh doanh
06 - Chấm dứt hoạt
động hộ kinh doanh
07 - Khôi phục hoạt
động kinh doanh
08 - Hủy quyết định
thu hồi GCN ĐK HKD
09 - Thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký HKD/ Thông báo vi phạm đăng ký kinh doanh
|
Tên giao dịch
|
Ký tự
|
Hiển thị tên của loại
giao dịch tương ứng với từng loại giao dịch
|
Mã giao dịch
|
Ký tự
|
Hiển thị mã giao dịch
|
Mã số thuế
|
Ký tự
|
Hiển thị MST của
người nộp thuế
|
Người nộp thuế
|
Ký tự
|
Hiển thị mã người nộp
thuế
|
Tên
NNT
|
Ký tự
|
Hiển thị tên người
nộp thuế
|
Số CMND
|
Ký tự
|
Hiển thị số giấy tờ
của người đại diện pháp luật/chủ hộ kinh doanh
|
MST đơn vị chủ quản
|
Ký tự
|
Hiển thị MST của
đơn vị chủ quản (đối với giao dịch 02)
|
Mã kết quả xử lý
|
Ký tự
|
Hiển thị mã kết quả
xử lý sau khi giao dịch được xử lý
|
Trạng thái giao dịch
DKDN
|
Ký tự
|
Hiển thị mã trạng
thái của giao dịch
|
Tên trạng thái
|
Ký tự
|
Hiển thị tên trạng
thái của giao dịch
|
Tỉnh/Thành phố
|
Ký tự
|
Tỉnh/thành phố
|
Tên Quận/Huyện
|
Ký tự
|
Hiển thị mã Quận/Huyện
của NNT
|
Thời gian nhận GD tự
DKDN
|
Ký tự
|
Thời điểm nhận dữ
liệu về hệ thống (giờ, phút, giây)
|
Ngày xử lý
|
Ký tự
|
Ngày hệ thống TMS xử
lý giao dịch
|
Ngày xác nhận
|
Ngày
|
Ngày hệ thống ĐKHKD
gửi kết quả xác nhận
|
Mã nhận ĐKDN
|
Ký tự
|
Mã kết quả xác nhận
từ hệ thống ĐKHKD
|
Kết quả xác nhận từ
CQ ĐKKD
|
Ký tự
|
Hiển thị kết quả
xác nhận thông tin giao dịch từ hệ thống ĐKHKD đối với các giao dịch cần xác
nhận của cơ quan ĐKKD, gồm các giá trị sau:
- Cấp giấy chứng nhận
ĐKHKD (chuyển mã số thuế từ bảng tạm sang bảng chính để sử dụng kê khai, nộp
thuế);
- Không đủ điều kiện
cấp giấy chứng nhận ĐKHKD (xóa mã số thuế khỏi bảng tạm);
|
Nút Thực hiện
|
Nút
|
Xem/Xử lý giao dịch
|
Nút Xem lỗi
|
Nút
|
Xem chi tiết danh
sách lỗi của giao dịch
|
Bước 3:
NSD thực hiện cập nhật thông tin dành cho CQT (đối với các giao
dịch 01, 02)
- NSD chọn 1 dòng dữ
liệu, bấm “Thực hiện”
- Nếu
trạng thái giao dịch là 01- Chưa xử lý: Hiển thị
thông báo lỗi: “Giao dịch
chưa được cấp MST”
- Nếu trạng thái giao
dịch là 02, 03, 04 và có tình trạng Chưa cập nhật MLNS: Hệ thống hiển thị màn
hình xem thông tin NNT và cho phép cập nhật thông tin dành cho CQT như: Khoản;
phòng/ban (nếu có), cán bộ (nếu có), chương (hệ thống tự mặc định “757 - Hộ gia
đình, cá nhân” và không cho sửa); phương
pháp tính thuế (hệ thống tự mặc định là “04 - PP khoán” và không cho sửa) loại thuế phải nộp (hệ thống tự mặc định là
“01 - GTGT”, “09 -
TNCN”, “10 - Môn bài” và không cho sửa); LHKT (hệ thống tự động mặc định là “16
- Hộ kinh doanh cá thể” và không cho sửa),
LHKT chi tiết (hệ thống tự động mặc định là “1601 -
Hộ, cá nhân kinh doanh” và không cho sửa).
Khi nhập các thông
tin do CQT xác định phải nhập đủ. Trường hợp không nhập đủ khi lưu báo lỗi đề
nghị nhập thông tin bắt buộc tại trường &1.
Thông tin dành cho
CQT chỉ cho nhập lần đầu, không cho sửa lại. Trường hợp muốn sửa lại thì phải đợi
giao dịch hoàn thành, NNT đã có chính thức trên hệ thống mới được sửa các thông
tin này.
Lưu
ý: Đây là bước bắt buộc phải làm đối với cả 2 giao dịch đăng ký
mới hộ kinh doanh và đăng ký mới địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh thì hệ
thống mới thực hiện kích hoạt MST thành MST chính thức trên hệ thống.
- Nếu trạng thái giao
dịch là 02, 03, 04 và có tình trạng đã cập nhật MLNS: Hệ thống hiển thị màn
hình xem thông tin NNT và không cho phép cập nhật thông tin dành cho CQT.
Bước 4:
NSD thực hiện tra cứu thông tin chi tiết lỗi đối với các giao dịch lỗi
Trường hợp giao dịch
lỗi, NSD cần kiểm tra thông tin lỗi:
- Chọn 1 dòng dữ liệu
có lỗi
- Chọn “Xem lỗi”
2.
Chức năng Tra cứu hồ sơ vào của hồ sơ đăng ký thành lập mới hộ kinh doanh, địa
điểm kinh doanh của hộ kinh doanh
Bước 1:
Mở chức năng
Nhập T-code SCASE hoặc
vào chức năng 1. Quản lý hồ sơ/1.5 Tra cứu hồ sơ
/1.5.1 Tra cứu hồ sơ nhận/gửi trên menu
Bước 2:
Chọn chức năng Quản lý hồ sơ vào
Chọn để thay đổi chức năng quản lý
Chọn RMS ID =
ZRMS_QLHS_IN hoặc chọn (
hoặc nhấn F4) để lựa chọn trong danh sách
Chọn hoặc Enter để tiếp tục
Bước 3:
Chọn chức năng tra cứu hồ sơ nhận, theo đường dẫn Quản lý Hồ sơ nhận vào/ Chức
năng/ Tra cứu Hồ sơ nhận
Bước 4:
NSD thực hiện nhập tham số tra cứu hồ sơ nhận
-
Nhóm hồ sơ: Nhập/chọn nhóm hồ sơ thuộc danh mục
+ ZV01 - ĐKT lần
đầu
- Loại hồ sơ: Nhập/chọn
loại hồ sơ thuộc danh mục
+ 0037 - ĐKHKD - Hồ
sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh
+ 0038 - ĐKHKD - Hồ
sơ đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh
- Tên NNT: Nhập Tên hộ
kinh doanh, địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh
- CQT: mặc định là
CQT của NSD đăng nhập và cho phép sửa
+ Nếu CQT của user là
chi cục thuế, chỉ cho phép tra cứu tại CQT của NSD đăng nhập.
+ Nếu
CQT của user là cục thuế, cho phép tra cứu hồ sơ tại cục thuế tương ứng và chi
cục thuế trực thuộc CQT của NSD đăng nhập
- Ngày nhận: ngày nhận
giao dịch đăng ký mới từ hệ thống ĐKHKD
….
- Chọn
“Tìm kiếm” để thực hiện tìm kiếm các hồ sơ nhận thỏa mãn điều kiện.
Màn hình kết quả hồ sơ nhận:
Bước 4:
Xem chi tiết hồ sơ nhận
Nhấn đúp chuột trái
vào dòng hồ sơ cần xem, hệ thống hiển thị thông tin màn hình chi tiết hồ sơ nhận:
Mô tả
thông tin trên màn hình chi tiết hồ sơ nhận:
- Nhóm hồ sơ: ZV01 -
ĐKT lần đầu
- Loại hồ sơ: 0037 -
ĐKHKD - Hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh hoặc 0038 - ĐKHKD - Hồ sơ đăng ký
thành lập địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh.
- Số hồ sơ: Sinh theo
nguyên tắc của hệ thống
- Hình thức nộp/gửi:
Điện tử.
- Ngày nhận hồ sơ: là
ngày nhận giao dịch từ hệ thống DKDN
- Ngày nộp hồ sơ: là
ngày nhận giao dịch từ DKDN
- Tên NNT: lấy theo
tên NNT gửi từ hệ thống ĐKHKD
- Địa
chỉ NNT: lấy theo địa chỉ trụ sở của NNT gửi từ hệ thống ĐKHKD
- CMT: lấy theo số
CMT/CCCD của người đại diện theo pháp luật.
- Hạn xử lý: 2 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được giao dịch từ hệ thống DKDN
- Ngày hẹn trả = ngày
hạn xử lý
- T.Thái xử lý: Trạng
thái xử lý hồ sơ (Có giá trị “Mới” nếu chưa có hồ sơ ra hoặc
“Đang xử lý- Chưa trả kết quả cuối cùng” nếu có hồ sơ ra lần 1 chưa phải là hồ
sơ cuối cùng hoặc “Đã xử lý- Đã trả kết quả cuối cùng” nếu có hồ sơ ra lần 2)
- CQT xử lý hồ sơ: Là
Chi cục Thuế quận/huyện hoặc CCT khu vực tương ứng với tỉnh nơi có địa chỉ trụ
sở kinh doanh.
- Phòng xử lý: Phòng
ban phân công xử lý hồ sơ tại phân hệ QHS hoặc phòng ban xử lý hồ sơ mặc định của
CQT.
3.
Chức năng Tra cứu hồ sơ gửi ra của hồ sơ đăng ký thành lập mới hộ kinh doanh, địa
điểm kinh doanh của hộ kinh doanh
Bước 1:
Mở chức năng
Nhập T-code SCASE hoặc
vào chức năng 1. Quản lý hồ sơ/1.5 Tra cứu hồ sơ /1.5.1 Tra cứu hồ sơ nhận/gửi
trên menu
Bước 2:
Chọn chức năng Quản lý hồ sơ ra
- Chọn để thay đổi chức năng quản lý
- Chọn RMS ID =
ZRMS_QLHS_OUT hoặc chọn ( hoặc nhấn F4) để lựa chọn
trong danh sách
- Chọn hoặc Enter để tiếp tục
Bước 3:
Chọn chức năng tra cứu hồ sơ nhận, theo đường dẫn Quản lý Hồ sơ gửi ra/ Chức
năng/ Tra cứu Hồ sơ gửi
Bước 4:
NSD thực hiện nhập tham số tra cứu hồ sơ gửi
- Nhóm hồ sơ: Nhập/chọn
nhóm hồ sơ thuộc danh mục
+ ZR01 -
Đăng ký thuế
- Mã loại HS: Nhập/chọn
loại hồ sơ thuộc danh mục
+ 0078 - ĐKHKD - Hồ
sơ không hợp lệ
+ 0079 -
ĐKHKD - Thông báo kết quả cấp MST và CQT quản lý
+ 0080 - ĐKHKD - Đã cấp
GCN ĐKHKD
+ 0081 - ĐKHKD -
Không đủ điều kiện cấp GCN ĐKHKD
- Số hồ sơ tham chiếu:
Nhập số hồ sơ vào đã ghi trên hệ thống
- Tên NNT: Nhập Tên hộ
kinh doanh, địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh
- CQT: mặc định là
CQT của NSD đăng nhập và cho phép sửa
+ Nếu CQT của user là
chi cục thuế, chỉ cho phép tra cứu tại CQT của NSD đăng nhập.
+ Nếu CQT của user là
cục thuế, cho phép tra cứu hồ sơ tại cục thuế tương ứng và chi cục thuế trực
thuộc CQT của NSD đăng nhập
…..
- Chọn “Tìm
kiếm” để thực hiện tìm kiếm các hồ sơ gửi thỏa mãn điều kiện.
Màn hình kết quả tra
cứu hồ sơ gửi
Bước 4:
Xem chi tiết hồ sơ gửi
Nhấn đúp chuột trái
vào dòng hồ sơ cần xem, hệ thống hiển thị thông tin màn hình chi tiết hồ sơ nhận
Mô tả thông tin trên
màn hình chi tiết hồ sơ ra lần 1
- Nhóm hồ sơ: ZR01 -
Đăng ký thuế
- Loại hồ sơ: 0078 -
ĐKHKD- Hồ sơ không hợp lệ (là hồ sơ ra cuối cùng) hoặc 0079 - ĐKHKD - Thông báo
kết quả cấp MST và CQT quản lý (Hồ sơ ra lần 1)
- Số hồ sơ: Hệ thống
tự sinh theo quy tắc sinh số hồ sơ trên hệ thống.
- Số hồ sơ tham chiếu:
Là số hồ sơ vào tương ứng
- Hình thức nộp/gửi:
Điện tử
- Tên NNT: Lấy
theo tên NNT gửi từ hệ thống ĐKHKD
- Địa chỉ NNT: Lấy
theo địa chỉ trụ sở gửi từ hệ thống ĐKHKD.
- Ngày trả NNT/CQ
ĐKKD: là ngày ghi hồ sơ ra.
- Ngày nhận KQXL: là
ngày ghi hồ sơ ra.
- Cập nhật trạng thái
cho hồ sơ vào là “Đã xử lý- Đã trả kết quả cuối cùng” nếu hồ sơ ra là hồ sơ cuối
cùng hoặc “Đã xử lý - Chưa trả kết quả cuối cùng” nếu hồ sơ ra là hồ sơ ra lần
1.
Mô tả thông tin trên
màn hình chi tiết hồ sơ ra lần 2 (đối với hồ sơ có hồ sơ ra lần 1 là ZR01/0079)
- Nhóm hồ sơ: ZR01 -
Đăng ký thuế
- Loại hồ sơ: 0080 -
ĐKHKD - Đã cấp GCN ĐKHKD hoặc 0081 - ĐKHKD - Không đủ điều kiện cấp GCN ĐKHKD.
- Số hồ sơ: Hệ thống
tự sinh theo quy tắc sinh số hồ sơ trên hệ thống.
- Số hồ sơ tham chiếu:
Là số hồ sơ vào tương ứng
- Hình thức nộp/gửi:
Điện tử
- Tên
NNT: Lấy theo tên NNT gửi từ hệ thống ĐKHKD
- Địa chỉ NNT: Lấy
theo địa chỉ trụ sở gửi từ hệ thống ĐKHKD.
- Ngày trả NNT: là
ngày ghi hồ sơ ra.
- Ngày nhận KQXL: là
ngày ghi hồ sơ ra.
- Cập
nhật trạng thái hồ sơ vào là “Đã xử lý- Đã trả kết quả cuối cùng”.