BỘ NỘI VỤ
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 172/C13(P3)
Hướng dẫn mẫu dấu, quản lý con dấu của doanh
nghiệp nhà nước
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 6 năm 1992
|
CÔNG VĂN
CỦA TỔNG CỤC CẢNH SÁT NHÂN DÂN BỘ NỘI VỤ SỐ 172/C13 (P3) NGÀY 24-6-1992
HƯỚNG DẪN MẪU DẤU, QUẢN LÝ CON DẤU CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Công an
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Nghị định
số 56-C P ngày 17-3-1966 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 90 ngày
19-7-1989 của Hội đồng Bộ trưởng quy định về việc quản lý sử dụng con dqáu
trong các cơ quan, xí nghiệp và các tổ chức xã hội.
Căn cứ nghị định 388.HĐBT ngày 20-11-1991 và Chỉ thị 393/CT ngày 5-11-1991 của
Hội đồng Bộ trưởng về việc ban hành và triển khai thực hiện Quy chế thành lập
và giải thể doanh nghiệp Nhà nước.
Sau khi thống nhất ý kiến với Ban tổ chức cán bộ của Chính phủ; Tổng cục Cảnh
sát nhân dân hướng dẫn mẫu con dấu, việc khắc và quản lý con dấu cuả các doanh
nghiệp Nhà nước như sau:
I- VỀ MẪU CON DẤU:
1- Hình thể, kích thước, đường
chỉ con dấu của doanh nghiệp Nhà nước, các chi nhánh, văn phòng đại diện của
doanh nghiệp Nhà nước đều hình tròn, có đường kính 34 mm. Con dấu có 2 chỉ, chỉ
ngoài là 2 đường tròn sát nhau, đường tròn phí ngoài nét đậm, đường tròn phía
trong nét nhỏ; chỉ trong là một đường tròn nét nhỏ; 2 chỉ cách nhau 5 mm.
2- Nội dung:
a) Dấu doanh nghiệp Nhà nước trực
thuộc các Bộ, ngành Trung ương quản lý.
- Vành ngoài phía trên khắc: Số
đăng ký kinh doanh kèm theo các chữ viét tắt doanh nghiệp Nhà nước (DNNN) có 2
ngôi sao nhỏ ở dầu và cuối dòng chữ này.
- Vành ngoài phía dưới khắc tên
Tỉnh, hoặc thànhphố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Giữa dấu khắc: tên doanh nghiệp
theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập doanh nghiệp kèm theo tên Bộ hoặc
tên ngành Trung ương quản lý trực tiếp (mẫu số 1).
b) Dấu doanh nghiệp Nhà nước thuộc
địa phương quản lý:
- Vành ngoài phía trên khắc: Số
đăng ký kinh doanh kèm theo các chữ viết tắt doanh nghiệp Nhà nước (DNNN); có 2
ngôi sao nhỏ ở đầu và cuối dòng chữ này.
-Vành ngoài phía dưới khắc tên Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Giữa dấu khắc: tên doanh nghiệp
theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập doanh nghiệp (mẫu số 2).
c) Dấu chi nhánh hoặc văn phòng
đại diện của các doanh nghiệp Nhà nước ở ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính:
- Dấu chi nhánh hoặc văn phòng đại
diện của doanh nghiệp trực thuộc Bộ ngành Trung ương quản lý:
- Vành ngoài phía trên khắc: Số
đăng ký kinh doanh kèm theo các chữ viết tắt doanh nghiệp Nhà nước (D.N.N.N) ;
có 2 ngôi sao nhỏ ở đầu và cuối dòng chữ này.
+ Vành ngoài phía dưới khắc: Tên
tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại
diện.
+ Giữa dấu khắc: chi nhánh hoặc
văn phòng đại diện kèm theo tên doanh nghiệp và tên Bộ hoặc tên ngành Trung
ương quản lý trực tiếp (mẫu số 3).
- Dấu chi nhánh hoặc văn phòng đại
diện của doanh nghiệp Nhà nước do địa phương trực tiếp quản.
- Vành ngoài phía trên khắc: Số
đăng ký kinh doanh kèm theo các chữ viết tắt doanh nghiệp Nhà nước (D.N.N.N) ;
có 2 ngôi sao nhỏ ở đầu và cuối dòng chữ này.
+ Vành ngoài phía dưới khắc: Tên
tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại
diện.
+ Giữa dấu khắc: chi nhánh hoặc
văn phòng đại diện kèm theo tên doanh nghiệp và tên địa phương quản lý trực tiếp
doanh nghiệp đó (mẫu số 4).
II- MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẦN CHÚ Ý
KHI GIẢI QUYẾT KHẮC VÀ QUẢN LÝ CON DẤU
1- Tất cả các con dấu của doanh
nghiệp Nhà nước (kể các văn phòng đại diện hoặc chi nhánh...) đóng ở địa phương
nào do Công an các tỉnh, thành phố sở tại làm thủ tục khắc và lưu chiểu mẫu dấu.
2- Chỉ giải quyết khắc dấu cho
các doanh nghiệp Nhà nước các văn phòng đại diện, chi nhánh của các doanh nghiệp
này khi đã được cơ quan Trọng tài kinh tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3- Khi đến công an tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương làm thủ tục khắc dấu, các doanh nghiệp nói trên phải
xuất trình các giấy tờ; Bản chính quyết định thành lập doanh nghiệp, giẩy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, kèm theo giấy chứng minh nhân dân của người đến liên hệ
khắc dấu; đồng thời nộp cho cơ quan công an các văn bản sau đây:
+ Bản sao quyết định thành lập
doanh nghiệp.
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh .
+ Giấy giới thiệu của cơ quan cử
đi khắc dấu.
Nếu là Văn phòng đại diện hoặc
chi nhánh thuộc doanh nghiệp, khi làm thủ tục khắc dấu, ngoài bản sao quyết định
và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, phải nộp thêm bản sao giấy phép đặt chi
nhánh hoặc văn phòng đại diện của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố nơi đặt
trụ sở.
4- Việc khắc và quản lý con dấu
của các doanh nghiệp Nhà nước thực hiện theo quy định tại Thông tư sô s08/TT
ngày 1-9-1989 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành Quyết định số 90/HĐBT của Hội đồng
Bộ trưởng.
5- Các tổ chức kinh tế quốc
doanh đã được khắc dấu sử dụng trước đây, trong khi chờ sắp xếp lại theo Nghị định
388/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng vẫn tiếp tục được sử dụng con dấu đã khắc cho đến
khi có quyết định mới.
6- Các doanh nghiệp Nhà nước được
thành lập theo Nghị định 338/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng đều phải làm thủ tục
khắc dấu theo mẫu quy định tại công văn này. Trước khi sử dụng dấu mới phải nộp
lại dấu cũ cho cơ quan Công an nơi cấp giấy giới thiệu khắc dấu, các đơn vị có
dấu kinh tế quốc doanh (KTQD) trước dây nếu có quyết định giải thể hoặc sáp nhập
vào đơn vị khác và đổi tên mới đều phải nộp lại dấu cũ cho cơ quan Công an để
quản lý theo quy định.
Nhận được công văn này đề nghị
Công an các tỉnh, thành phố nghiên cứu giải quyết khắc dấu kịpthời cho các
doanh nghiệp Nhà nước mới được quyết định thành lập để các đơn vị này có con dấu
hoạt động.
Trong quá trình thực hiện có vấn
đề gì vướng mắc, địa phương cần phản ánh sớm để Tổng cục (C13) để nghiên cứu hướng
dẫn tiếp.
BẢN
PHỤ LỤC
MẪU
DẤU
Kèm theo công văn số 172/C13(P3) ngày 24 tháng 6 năm 1992
Mẫu số 1: Doanh nghiệp Nhà nước
thuộc Trung ương quản lý
Ví dụ:
Mẫu số 2: Doanh nghiệp Nhà nước
thuộc địa phương quản lý
Ví dụ:
Mẫu số 3: Văn phòng đại diện hoặc
chi nhánh của Doanh nghiệp Nhà nước thuộc Trung ương quản lý
Ví dụ:
Mẫu số 4: Văn phòng đại diện hoặc
chi nhánh của Doanh nghiệp Nhà nước thuộc địa phương quản lý đặt ở địa phương
khác.
Ví dụ: