ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DỰNG
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 9462/SXD-TĐTKCS
V/v: Lập, Thẩm định thiết kế cơ sở các
công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
|
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 11 năm 2007
|
Kính
gửi:
|
Các Sở, Ngành, Uỷ ban nhân dân
Quận-Huyện
Các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
Các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng
|
Để triển khai công tác lập, thẩm
định Thiết kế cơ sở (TKCS) của các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
(DAĐT) trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, phù hợp với các quy định của các văn
bản pháp luật:
Luật Xây Dựng số 16/2003/QH11
được Quốc Hội thông qua ngày 26/11/2003 có hiệu hực ngày 1/7/2004.
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Thông tư 02/2007/TT-BXD ngày 14/2/2007
của Bộ Xây Dựng về Hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 và
Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính Phủ.
Quyết định số 33/2006/QĐ-BXD
ngày 05/10/2006 của Bộ Xây dựng về ban hành quy định công khai thủ tục hành
chính và thái độ, tác phong của cán bộ, công chức trong lĩnh vực thẩm định
thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình.
Quyết định 126/2007/QĐ-UBND ngày
20/10/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy định quản lý thực hiện
các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước của Thành phố Hồ Chí Minh.
Các ý kiến về giải quyết vướng
mắc trong đầu tư xây dựng của Chính phủ, Bộ Xây dựng tại các văn bản số
189/TB-VPCP ngày 02/10/2007, 1989/BXD-VP ngày 19/9/2007.
Sở Xây dựng hướng dẫn thống nhất
nội dung thực hiện công tác thẩm định TKCS các công trình xây dựng trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh (không phân biệt nguồn vốn), như sau:
CÁC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN THẨM ĐỊNH TKCS:
Các Bộ tổ chức thẩm định TKCS:
Các công trình thuộc dự án nhóm
A (ngoại trừ dự án nhóm A có một công trình dân dụng dưới 20 tầng).
Các công trình thuộc dự án nhóm
B,C mà các Bộ vừa là cơ quan quản lý chuyên ngành, vừa là cấp quyết định đầu
tư.
Các công trình thuộc dự án nhóm
B,C được xây dựng theo tuyến qua nhiều địa phương.
Các tập đoàn kinh tế, các
tổng công ty nhà nước có quản lý chuyên ngành, tổ chức thẩm định TKCS:
Các công trình thuộc dự án nhóm
B,C do mình quyết định đầu tư.
Thí dụ: Tổng công ty cấp nước
Sàigòn (SAWACO) được UBNDTP giao quản lý hệ thống cấp nước trên toàn thành phố,
thì SAWACO được tổ chức thẩm định TKCS các công trình thuộc dự án cấp nước nhóm
B,C do mình quyết định đầu tư; đối với các dự án khác do SAWACO quyết định đầu
tư thì việc thẩm định TKCS do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản
5 Điều 1 Nghị định 112/CP thực hiện.
Các Sở:
Sở Giao thông-Công chính tổ chức
thẩm định TKCS các công trình thuộc dự án nhóm B,C chuyên ngành giao thông công
chính.
Sở Công nghiệp tổ chức thẩm định
TKCS các công trình thuộc dự án nhóm B,C chuyên ngành công nghiệp (xem phụ lục
1).
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổ chức thẩm định TKCS các công trình thuộc dự án nhóm B,C chuyên
ngành thủy lợi, đê điều, nông-lâm-ngư-diêm nghiệp.
Sở Bưu chính-Viễn thông tổ chức
thẩm định TKCS các dự án nhóm B,C chuyên ngành công nghệ thông tin, bưu chính,
viễn thông.
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ
chức thẩm định TKCS các dự án nhóm B,C chuyên ngành tài nguyên, môi trường.
Sở Xây dựng tổ chức thẩm định
TKCS:
Các dự án nhóm A có một công
trình dân dụng dưới 20 tầng.
Các dự án nhóm B,C đầu tư xây
dựng công trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng (xem phụ lục 2), công
nghiệp khác (trừ các công trình do Sở Công nghiệp tổ chức thẩm định).
Các công trình do Ủy Ban Nhân
Dân Thành Phố chỉ đạo: các công trình bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích lịch sử-văn
hóa, danh lam thắng cảnh; các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị; và các công
trình khác.
Ủy ban nhân dân quận- huyện tổ
chức thẩm định TKCS:
Các công trình thuộc dự án nhóm
C có nguồn vốn ngân sách quận-huyện; ngân sách thành phố phân cấp cho
quận-huyện, do các đơn vị trực thuộc quận-huyện làm chủ đầu tư (ngoại trừ các
công trình thuộc chuyên ngành bưu chính, viễn thông).
NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH LẬP TKCS:
Căn cứ lập TKCS:
Đối với công trình thuộc đối
tượng phải thi tuyển kiến trúc hoặc chủ đầu tư đã tự tổ chức thi tuyển kiến
trúc (áp dụng theo Thông tư 05/2005/TT-BXD ngày 12/4/2005 của Bộ Xây dựng về
Hướng dẫn thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình xây dựng):
TKCS phải xuất phát từ phương án
thiết kế kiến trúc đã được lựa chọn thông qua thi tuyển.
Đối với công trình không phải
thi tuyển kiến trúc:
TKCS được lập theo nhiệm vụ
thiết kế do nhà thầu thiết kế (hoặc chủ đầu tư) lập và chủ đầu tư thông qua.
Khi lập đề bài cho công trình
phải thi tuyển hoặc nhiệm vụ thiết kế cho công trình không phải thi tuyển, chủ
đầu tư cần dựa trên:
Quy hoạch chi tiết 1/500 đã được
Ủy ban nhân dân quận-huyện hoặc Sở Quy hoạch kiến trúc thoả thuận hoặc phê
duyệt.
Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn
xây dựng Việt Nam và các quy định của ngành, của UBNDTP hiện hành; trường hợp
sử dụng QCXD, TCXD của nước ngoài, cần thực hiện theo Quyết định 09/2005/QĐ-BXD
ngày 07/4/2005 của Bộ Xây Dựng về Quy định áp dụng tiêu chuẩn xây dựng nước
ngoài trong họat động xây dựng Việt Nam
Nhu cầu thực tế.
Đơn vị, cá nhân lập TKCS:
Phải có đầy đủ điều kiện năng
lực được quy định tại điều 56 Luật xây dựng; điều 57, 58, 59, 60, 61 Nghị định
16/2005/NĐ-CP; và phải có đăng ký kinh doanh phù hợp. Cụ thể:
Trường hợp chọn tư vấn trong
nước:
Các cá nhân, đơn vị lập TKCS
phải có năng lực phù hợp với công việc thực hiện; doanh nghiệp phải có đăng ký
kinh doanh phù hợp; các chủ nhiệm đề án và chủ trì thiết kế phải có năng lực
phù hợp với công việc đảm nhận, phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định.
Trường hợp chọn tư vấn là người
nước ngoài (hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài):
Đối với những đơn vị tư vấn
không có giấy phép đầu tư hay không đăng ký pháp nhân hoạt động tại Việt Nam,
phải có giấy phép thầu tư vấn xây dựng phù hợp. Trong
trường hợp này, các cá nhân của đơn vị tư vấn phải có chứng chỉ hành nghề do tổ
chức nước ngoài có thẩm quyền cấp.
Nội dung lập TKCS:
Nội dung TKCS bao gồm phần
thuyết minh và phần bản vẽ, bảo đảm thể hiện được các phương án thiết kế, là
căn cứ để xác định tổng mức đầu tư và triển khai các bước thiết kế tiếp theo.
Phần thuyết minh TKCS bao gồm
các nội dung:
Đặc điểm tổng mặt bằng; phương án tuyến công trình
đối với công trình xây dựng theo tuyến; phương án kiến
trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
phương án và sơ đồ công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ.
Kết cấu chịu
lực chính của công trình; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường; hệ thống kỹ
thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật công trình, sự kết nối với các công trình hạ
tầng kỹ thuật ngoài hàng rào.
Mô tả đặc điểm
tải trọng và các tác động đối với công trình.
Danh mục các
quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
Phần bản vẽ
thiết kế cơ sở được thể hiện với các kích thước chủ yếu, bao gồm:
Bản vẽ tổng mặt
bằng, phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến.
Bản vẽ thể hiện
phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc.
Sơ đồ công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ.
Bản vẽ thể hiện
kết cấu chịu lực chính của công trình; bản vẽ hệ thống kỹ thuật và hệ thống hạ
tầng kỹ thuật công trình.
(tham khảo phụ
lục 3)
Cơ sở để xác
định tổng mức đầu tư trong bước TKCS:
Các văn bản phê
duyệt kế hoạch giao vốn của cấp thẩm quyền đối với nguồn vốn ngân sách.
Tổng mức đầu tư do chủ đầu tư
tính toán và khai báo (áp dụng theo văn bản số 1600/BXD-VP ngày 25/7/2007 của
Bộ Xây dựng về công bố Suất đầu tư xây dựng công trình năm 2007) đối với các
nguồn vốn khác.
Thời gian lập TKCS:
Đối với các dự án đầu tư xây
dựng công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách, thời gian lập thiết kế cơ sở được
cân đối trong quỹ thời gian quy định cho việc lập dự án đầu tư. Cụ thể, thời
gian lập dự án nhóm C không quá 6 tháng, nhóm B không quá 10 tháng kể từ khi có
quyết định giao kế hoạch vốn chuẩn bị đầu tư.
NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ:
Nội dung thẩm định TKCS:
Nội dung thẩm định thiết kế cơ
sở trong dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm:
Sự phù hợp của thiết kế cơ sở
với quy hoạch xây dựng; sự kết nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài
hàng rào.
Việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu
chuẩn về xây dựng, môi trường, phòng chống cháy nổ.
Điều kiện năng lực hoạt động xây
dựng của tổ chức tư vấn, năng lực hành nghề của cá nhân lập thiết kế cơ sở theo
quy định.
Thành phần hồ sơ trình thẩm định
TKCS:
Hồ sơ pháp lý (2 bộ)
Phiếu chuyển của cơ quan phê
duyệt DAĐT hoặc Tờ trình thẩm định của chủ đầu tư (theo mẫu tại phụ lục 4).
Văn bản về chủ trương đầu tư
hoặc Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch xây dựng của cấp quyết định đầu tư (đối
với dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách) (bản sao).
Quyết định giao đất hoặc các văn
bản về quyền sở hữu hoặc sử dụng do cơ quan thẩm quyền cấp (bản sao).
Quyết định phê duyệt QHCT 1/500
hoặc văn bản cung cấp thông tin về quy hoạch, kiến trúc của cơ quan thẩm quyền
(bản sao).
Văn bản thẩm duyệt PCCC của cơ
quan thẩm quyền đối với những công trình có nguy cơ gây thảm họa như: nhà cao
tầng, công trình văn hóa, trung tâm thương mại tập trung đông người, bãi đỗ xe
ngầm, kho hàng dễ cháy nổ (bản sao).
Giấy phép đăng ký kinh doanh của
nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế (bản sao).
Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm
khảo sát, chủ nhiệm đồ án hoặc chủ trì thiết kế (kiến trúc, kết cấu) (bản sao).
Biên bản của Hội đồng thi tuyển
kiến trúc xác định tác phẩm kiến trúc được chọn kèm bản vẽ thiết kế
trúng tuyển (đối với trường hợp có thi tuyển).
Hồ sơ thiết kế cơ sở (4 bộ)
Báo cáo kết quả khảo sát xây
dựng công trình trong bước TKCS.
Tập thuyết minh thiết kế cơ sở
(theo nội dung tại phần II.3.3.1).
Các bản vẽ thiết kế cơ sở (theo
nội dung tại phần II.3.3.2).
Thời gian và Quy trình thẩm định
TKCS:
Thời gian:
Nhóm A: 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nhóm B: 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Nhóm C: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Quy trình thẩm định:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan
thẩm định sẽ kết luận TKCS đủ hay không đủ điều kiện để xem xét phê duyệt cùng
dự án.
Trường hợp hồ sơ TKCS đủ điều
kiện:
Kết quả thẩm định được ban hành
trong thời hạn như quy định tại phần 3.1. nêu trên.
Trường hợp hồ sơ TKCS chưa đủ
điều kiện:
Trong vòng 5 ngày làm việc (đối
với nhóm C) và 8 ngày làm việc (đối với nhóm A, B) kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ
quan thẩm định có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (và chỉ một lần) đến chủ
đầu tư tất cả nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung.
Nếu quá thời hạn 20 ngày kể từ
ngày ban hành văn bản, mà chủ đầu tư chưa nộp hồ sơ chỉnh sửa, bổ sung; cơ quan
thẩm định sẽ ban hành thông báo trả hồ sơ và không chịu trách nhiệm về việc bảo
quản hồ sơ.
Sau khi nhận được hồ sơ đã chỉnh
sửa, bổ sung đúng với nội dung hướng dẫn, cơ quan thẩm định giải quyết và ban
hành Kết quả thẩm định TKCS trong thời hạn như quy định tại phần b1. nêu trên.
Hồ sơ TKCS sau chỉnh sửa vẫn
không đáp ứng yêu cầu đã hướng dẫn, cơ quan thẩm định sẽ ban hành Kết quả thẩm
định TKCS với kết luận không đủ điều kiện.
Trường hợp cần phải hỏi ý kiến
của các sở-ngành có liên quan:
Trong thời hạn 7 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu và hồ sơ đính kèm, các sở-ngành có liên
quan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin; quá thời hạn 7 ngày mà không
nhận được văn bản trả lời, cơ quan thẩm định giải quyết hồ sơ theo yêu cầu của
chủ đầu tư và không chịu trách nhiệm về kết quả giải quyết nếu xảy ra thiệt hại.
Đối với công trình đã được cơ
quan thẩm quyền về quy hoạch-kiến trúc chấp thuận về địa điểm xây dựng, quy mô
xây dựng; được xem như kết nối phù hợp với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu
vực, cơ quan thẩm định không được hỏi các cơ quan quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật về việc đấu nối.
Lệ phí thẩm định TKCS:
Căn cứ công văn 5361/BTC-CST
ngày 24/4/2006 của Bộ Tài Chính, lệ phí thẩm định TKCS được thu theo mức thu
"lệ phí thẩm định dự án đầu tư" quy định tại Thông tư 109/2000/TT-BTC
ngày 13/11/2000 của Bộ Tài Chính.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH TKCS,
CHỦ ĐẦU TƯ, NHÀ THẦU KHẢO SÁT, THIẾT KẾ:
Cơ quan thẩm định TKCS:
Thực hiện theo Quyết định số
33/2006/QĐ-BXD ngày 05/10/2006 của Bộ Xây dựng về ban hành quy định công khai
thủ tục hành chính và thái độ, tác phong của cán bộ, công chức trong lĩnh vực
thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình.
Chủ đầu tư, nhà thầu khảo sát,
nhà thầu thiết kế :
Thực hiện theo:
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng.
XỬ LÝ CHUYỂN TIẾP:
Đối với các hồ sơ TKCS của dự án
nhóm C, thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước của quận-huyện, của thành phố phân
cấp cho quận-huyện do các đơn vị trực thuộc quận-huyện làm chủ đầu tư:
Trường hợp hồ sơ nộp trước ngày
01/11/2007 tại các sở có thẩm quyền thẩm định TKCS, nhưng chưa nhận kết quả
thẩm định, cơ quan đang thẩm định tiếp tục giải quyết để ban hành kết quả thẩm
định.
Nếu kết quả thẩm định có nhận
xét: TKCS không đủ điều kiện để xem xét phê duyệt cùng dự án; chủ đầu tư xem
xét, điều chỉnh và liên hệ Ủy ban nhân dân quận-huyện để được giải quyết tiếp.
Đối với các dự án đã có ý kiến
về mặt quy hoạch-kiến trúc của Ủy ban nhân dân quận-huyện hoặc Sở Quy
hoạch-Kiến trúc; văn bản của một trong hai cơ quan trên là cơ sở để cơ quan
thẩm định xem xét sự phù hợp của TKCS với quy hoạch xây dựng.
Văn bản này thay thế văn bản số
1358/XD-KSTK ngày 08/3/2005 về Hướng dẫn nội dung và quy trình lập, thẩm định
Thiết kế cơ sở các công trình dân dụng và công nghiệp của các Dự án đầu tư xây
dựng trên địa bàn Thành phố Hồ chí Minh.
Trong quá trình thực hiện, nếu
gặp vướng mắc, cá nhân hoặc tổ chức cần có văn bản báo Sở Xây dựng để được
hướng dẫn giải quyết.
Nơi nhận:
- Thường trực Thành ủy (thay b/c).
- Thường trực UBNDTP(thay b/c).
- Chủ Tịch UBNDQ-H.
- Các Sở quản lý chuyên ngành
(Sở KH&ĐT, Sở GTCC, Sở CN, Sở NN&PTNT, Sở TNMT, Sở BCVT, Sở
TP).
- Các Ban quản lý dự án.
- Ban GĐ SXD.
- Lưu VP Sở, p. TĐTKCS.
-Thông tin công khai trên trang web của Sở Xây Dựng và tại Sở Xây Dựng.
VND
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Quách Hồng Tuyến
|
PHỤ LỤC 1
DANH
MỤC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Tên
các ngành công nghiệp
|
Tên
các xí nghiệp công nghiệp( hoặc các ngành sản xuất)
|
Công nghiệp hoá chất
|
Công nghiệp hóa mỏ
Công nghiệo nitơ
Phốtphát và các sản phẩm hóa
vô cơ khác
Công nghiệp
Công nghiệp Clo
Các sản phẩm hóa chất cơ bản
Sợi Vicô
Sợi tổng hợp
Nhựa và chất dẻo tổng hợp
Các chi tiết sản phẩm bằng
chất dẻo
Công nghiệp sơn
Các sản phẩm hữu cơ khác
|
Luyện kim đen
|
Tuyển quặng sắt và sản phẩm có
công suất :
Từ 5 đến 20 triệu tấn/năm
Lớn hơn 20 triệu tấn/năm
Nghiền dập và phân loại có
công suất :
3 triệu tấn/năm
Lớn hơn 3 triệu tấn/năm
Cơ khí sửa chữa và vận chuyển
của các xí nghiệp mỏ khai thác lộ thiên
Hệ thống khai thác và các công
trình khác của xí nghiệp mỏ khai thác trong lòng đất
Hóa luyện than cốc
Sản phẩm kim loại
Hợp kim sắt
Cán ống
Sản xuất các sản phẩm chịu lửa
Nung nguyên liệu chịu lửa sản
xuất bột và vữa chịu lửa
Tách sắt vụn và phế thải của
kim loại đen
|
Luyện kim màu
|
Nhôm
Kẽm chì măng gan ti tan
Luyện đồng
Hệ thống khai thác và các công
trình của xí nghiệp
Như trên nhưng có nhà máy
tuyển
Nhà máy tuyển có công suất
dưới 1 triệu tấn/năm
Lò điện cực
Chế tạo kim loại màu
Ốxit nhôm
|
Công nghiệp than
|
Mỏ than và mỏ đá phiến không
có xí nghiệp tuyển than
Như trên nhưng có xí nghiệp
tuyển than
Các xí nghiệp tuyển than
|
Công nghiệp giấy
|
Giấy và các tông xenluylô
Các loại giấy tái sinh và bìa
sản xuất từ xenluylô tái sinh và giấy loại
|
Ngành năng lượng
|
Các nhà máy điện có công suất
lớn hơn 2000 MW :
Không cos tháp làm nguội :
Nguyên tử
Dùng nguyên liệu cứng
Dùng dầu và khí
Khi có tháp làm nguội :
Nguyên tử
Dùng nguyên liệu cứng
Dùng dầu và khí
Các nhà máy nhiệt điện khi có
tháp làm nguội
Công suất dưới 500 MW :
Dùng nguyên liệu cứng
Dùng nguyên liệu dầu và khí
Công suất từ 500 MW đến 1000
MW :
Dùng nguyên liệu cứng
Dùng nguyên liệu dầu và khí
Công suất lớn hơn 1000 MW :
Dùng nguyên liệu cứng
Dùng nguyên liệu dầu và khí
|
Ngành thủy lợi
|
Các trạm vận hành sửa chửa các
hệ thống cải tạo phục vụ công nghiệp
|
Ngành công nghiệp dầu khí
|
Các thiết bị đo
Trạm bơm dầu khí
Trạm trung tâm thu nhận và
chuẩn bị dầu khí
|
Ngành công nghiệp dầu khí
|
Nhỏ hơn 3 triệu tấn/năm
Lớn hơn 3 triệu tấn/năm
Các thiết bị bơm và nén khí
Các trạm khí nén, bơm chuyển
dầu khí công suất
200.000 m3/ngày đêm
400.000 m3 ngày đêm
6. Các cụm bơm nước dùng cho
các vỉa tầng dầu
7. Các cơ sở phục vụ sản xuất
của xí nghiệp khai thác dầu khí và điều khiển khoan thăm dò
8. Các cơ sở cung cấp vật tư
kĩ thuật cho ngành dầu khí
9. Các căn cứ địa vật lí ngành
dầu khí.
|
Ngành cơ khí
|
Nồi hơi, lò năng lượng và các
thiết bị phụ tùng của nồi hơi
Các lò phản ứng năng lượng hạt
nhân tua bin hơi,tua bin thủy lực, tua bin khí, các thiết bị phụ tùng của tua
bin
Điêzen, máy phát điện điêzen
và các trạm phát điện điêzen cho hệ thống đường sắt
Các thiết bị cán dập, lò luyện
gang, luyện thép, các thiết bị nung kết và luyện cốc, các thiết bị luyện kim
màu
Các thiết bị cơ giới hóa chống
đỡ đào hầm lò, toa xe vận chuyển các máy liên hợp khai
thác than, máy vận chuyển xếp dỡ, làm sạch dọn đường v.v...các
thiết bị cơ giới hóa các công việc trên bề mặt của mỏ và các thiết bị, máy
móc cho công nghiệp mỏ
Cần trục và cổng trục chạy điện
Băng chuyền, gầu ngoặm, cẩu
treo và các thiết bị nâng chuyển khác
Thang máy
Đầu máy xe lửa
Thiết bị phanh các loại toa xe
ngành đường sắt
|
Ngành kĩ thuật điện
|
Động cơ điện
Máy điện cở lớn và máy phát
điện tua bin
Thiết bị sóng cao tần
Máy biến áp
Thiết bị sóng thấp tần và máy
móc kĩ thuật chiếu sáng
Sản phẩm cáp
Bóng đèn
Vật liệu cách điện
Ắc quy
Thiết bị bán dẫn
|
Công nghiệp điện tử
|
1.Công nghiệp rađiô với tổng
diện tích nhà sản xuất nhỏ hơn 100.000 m2
Lớn hơn 100.000 m2
2.Thiết bị ắc quy điện tử, các
chi tiết đài điện tử v.v…
Các máy móc thiết bị công nghệ
chuyên ngành và vật liệu đặc biệt của công nghiệp điện tử
Mạch bán dẫn toàn phần và các
chi tiết thiết bị cao tần
|
Máy cơ khí của ngành
|
Máy móc thiết bị phụ tùng của
ngành công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí và công nghiệp giấy
Các thiết bị công nghiệp đường
ống
|
Cơ khí chế tạo máy
|
Máy cắt kim loại, thiết bị
ngành đúc và chế biến gỗ
Thiết bị về rèn ép
Các loại dụng cụ
Kim cương nhân tạo, vật liệu
màu và các dụng cụ làm từ kim cương nhân tạo
Đúc
Rèn dập
Sản xuất và kết cấu hàng dùng
cho chế tạo máy
Những chi tiết sản phẩm sử
dụng chung cho ngành chế tạo máy
|
Sản xuất thiết bị dụng cụ
|
Thiết bị dụng cụ của các
phương tiện tự động hóa và hệ thống điều khiển
Khi tổng diện tích của nhà sản
xuất nhỏ hơn 100.000 m2
Trên 100.000 m2
Khi sử dụng thủy ngân và nấu
chảy thủy ngân
|
Ngành cơ khí y vụ và sản xuất
thuốc
|
Hóa dầu
Các dụng cụ y tế, các dụng cụ
y tế bằng thủy tinh và sứ
Sản xuất các loại thuốc viên
|
Công nghệ chế tạo ô tô
|
Sản xuất ô tô
Lắp ráp ô tô
Máy móc thiết bị, các bộ phận
về phụ tùng thay thế
Động cơ ô tô
Ổ trục
|
Ngành máy móc về nông nghiệp
|
Máy kéo, máy cho sản xuất nông
nghiệp của động cơ máy kéo và máy liên hợp
Máy móc thiết bị, các bộ phận
chi tiết và phụ tùng thay thế của máy kéo và máy nông nghiệp
|
Ngành máy thi công đường bộ
|
Máy ủi, máy cạp đất, máy xúc
đất và các bộ phận của máy xúc
Các dụng cụ về điện và máy nén
khí và các trang thiết bị cơ khí nhỏ
Các máy móc thiết bị dùng cho
công nghiệp gia công khai thác gỗ, than bùn và cải tạo đất
|
Ngành máy của công nghiệp nhẹ
và thực phẩm
|
Thiết bị công nghệ dùng cho
ngành công nghiệp nhẹ, ngành thực phẩm, chế biến thức ăn cho gia súc công
nghiệp in
Trang thiết bị dùng cho ngành
thương nghiệp và phục vụ ăn uống công cộng
Thiết bị dùng trong công
nghiệp kính
Đồ dùng dụng ục dùng cho đời
sống sinh hoạt và các máy móc
Phụ tùng máy khâu, sản xuất
trong nhà 2 tầng
Sản xuất trong nhà nhiều tầng
|
Công nghiệp đóng tàu và ngành
hàng hải
|
Đóng tàu
Sửa chữa tàu bè đường sông có công suất
Dưới 20.00 tấn/năm
Từ 20.000 tấn/năm đến 40.000
tấn năm
Từ 46.000 tấn/năm đến 60.000
tấn năm
|
Công nghiệp khai thác gia công
gỗ
|
Khai thác gỗ, có hệ thống
đường sắt vận chuyển khi không óc bộ phận gia công gỗ với công suất
Nhỏ hơn 4000.000 m3/năm
Lớn hơn 4000.000 m3/năm
Khai thác gỗ khi có bộ phận
gia công
Nhỏ hơn 400.000 m3/năm
Khai thác gỗ với hệ thống vận
chuyển đường sông có đóng bè
Khai thác gỗ với hệ thống vận
chuyển đường sông có đóng bè loại gỗ:
Công suất nhỏ hơn 400.000 m3
/năm
Công suấtt lớn hơn 400.000 m3/năm
Cưa xẻ gỗ, sản xuấtt đồ gỗ:
Khi đưa nguyên liệu vào nhà
máy và vận chuyển sản phẩm bằng đường sắt
Khi đưa nguyên liệu vào nhà
máy và vận chuyển sản phẩm bằng đường sông
Tấm gỗ dăm bào
6. Đồ dùng bằng gỗ
|
Ngành công nghiệp nhẹ
|
Chải sạch bông khi bảo quản
nguyên liệu kín
Máy chải sạch bông khi bảo
quản nguyên liệu trong kho kín 25% và 75 % kín
Các trạm gia công bông
Nhà máy sợi len
Nhà máy sợi gai
Gia công thô sợi len
Công nghiệp tơ lụa
Liên hiệp dệt với những phân
xưởng sản xuất chính tầng 1
Nhà máy dệt là nhà 1 tầng với
tổng diện tích nhà sản xuất chính :
Nhỏ hơn 50.000 m2
Lớn hơn 50.000m2
Dệt những mặt hàng có tính
chất mĩ thuật trang trí
Sản xuất áo lót bằng sợi bông
May mặc
Gia công thô nguyên liệu da :
Nhà 1 tầng
Nhà 2 tầng
Da nhân tạo và các nguyên liệu
khác
Đồ dùng bằng da
Nhà 1 tầng
Nhà 2 tầng
Thuộc da, có lông thú
Đóng giày
Nhà 1 tầng
Nhà nhiều tầng
18. Những sản phẩm các ngành
công nghiệp đóng giày sản xuất hàng tạp phẩm
|
Ngành công nghiệp thực phẩm
|
Nhà máy đường có công suất :
Nhỏ hơn 3000 tấn/năm
Từ 3000 tấn đến 6000 tấn/năm
Sản xuất bánh mì và các loại
sản phẩm bánh mì khác
Công suất nhỏ hơn 45 tấn/ngày
đêm
Công suất 45 tấn/ngày đêm
Sản xuất bánh kẹo
Sản xuất dầu thực vật công suất
Nhỏ hơn 400 tấn/ngày đêm
Lớn hơn 400 tấn/ngày đêm
Sản phẩm bơ thực vật
Rượu bia, rau quả hộp và những
sản phẩm khác
Sản xuất chè
Thuốc lá
Lò mổ, chế biến thịt làm đồ hộp
Chế biến sữa có công
suất nhỏ
Nhỏ hơn 100 tấn/ca
Lớn hơn 100 tấn/ca
Sản xuất sữa bột tách bơ
Nhỏ hơn 5 tấn/ca
Lớn hơn 5 tấn/ca
Sản xuất sửa hộp
Sản xuất pho mát
Xay xát bột chế biến thức ăn
cho gia súc các trạm chứa bột mì, mì hạt
|
Cơ khí sửa chữa nông nghiệp
|
Sửa chữa ô tô vận tải
Sửa chữa máy kéo và các bộ
phận của nó
Trạm bảo dưỡng ô tô tải
Trạm bảo dưỡng cho máy kéo xe ủi
đất và các loại máy khác
Các cơ sở buôn bán của khu vực
Các kho phân khoáng vật liệu
vôi, hóa chất khác
Các kho hóa chất đển bảo vệ
thực vật
|
Công nghiệp địa phương
|
Các sản phẩm ke khóa bản lề
Đồ dùng gia đình bằng gỗ
Đồ gốm mĩ thuật
Sản phẩm mĩ thuật kim loại và
đá
Dụng cụ âm nhạc
Đồ chơi và vật lưu niệm băng
gỗ kim loại
|
Ngành xây dựng giao thông
|
1. Sửa chữa ô tô vận tải công
suất từ 2.000 đến 10.000 xe/năm
2. Sửa chữa các bộ máy của ô
tô vận tải và ô tô búyt công suất từ 40.000 đến 60.000 xe/năm
3. Sửa chữa ô tô buýt khi có sẵn
các bộ máy thay thế công suất từ 1.000 đến 2.000 xe/năm
4. Trung tâm phục hồi các chi
tiết máy
5. Đoàn xe ô tô vận tải có 200
xe
- Khi 100% không phụ thuộc vào
chuyến đi của xe
- Khi 50% không phụ thuộc vào
chuyến đi của xe
Bãi chứa xe với số lượng xe
100
300
Bãi chứa xe tắc xi, mô tô có
số lượng
300 xe
500 xe
8. Trung tâm bảo dướng cho
1.200 xe
9. Trạm bảo dưỡng xe hơi với
số lượng cầu sửa chữa :
3 cầu
10 cầu
trên 10 cầu
Các trạm cấp xăng dầu với số
lượng xe được cấp
200 xe/ngày đêm
Hơn 200 xe/ngày đêm
Các trạm cấp xăng dầu với số
lượng xe được cấp 200 xe /ngày đêm
Các trạm sửa chữa đường
Công ty xây dựng đường
Nhà máy bê tông óc công suất
30.000 m3/năm
60.000 tấn/năm
14. Sản xuất bê tông nhựa
đường có công suất 30.000 tấn/năm
60.000 tấn/năm
15. Bãi chứa cát
16. Sân bãi để sản xuất cấu
kiện bê tông cốt thép có công suất 4.000 m3 /năm
|
Ngành chế biến cá
|
1.Chế biến cá có công suất 10
tấn/ngày đêm
Trên 10 tấn/ngày đêm
|
Ngành công nghiệp tiêu dùng
phục vụ đời sống
|
1. Các xí nghiệp chuyên môn
hóa phục vụ đời sống với tổng diện tích nhà sản xuất lớn hơn 2.000 m2
a) May mặc sửa chữa quần áo,
sửa chữa quần áo, sửa chữa rađiô vô tuyến và xí nghiệp làm ảnh
b) Sản xuất sửa chữa giầy dép,
đồ dùng sinh hoạt, nhà máy tẩy hấp quần áo bằng hóa chất, sản xuất sơn phục
vụ sịnh hoạt đời sống
c) Sửa chữa, sản xuất đồ đạc
bằng gỗ
|
Công nghiệp hóa dầu
|
1.Công nghiệp chế biến dầu
2. Sản xuất cao su nhân tạo
3. Công nghệ săm lốp
4. Sản xuất cao su
5. Sản xuất giầy cao su
|
Ngành địa chất
|
1. Các cơ sở sản xuất và cung
cấp vật tư kĩ thuật cho các tổ chức, đoàn thăm dò địa chất
2. Các cơ sở sản xuất của xí
nghiệp thăm dò dầu khí
Với khối lượng 20.000 m3/năm
50.000 m3/năm
|
Ngành xuất bản báo chí
|
Sách báo tạp chí.
|
PHỤ LỤC 2
CÔNG
NGHIỆP VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Công nghiệp vật liệu xây dựng
|
Xi măng
Sản xuất bằng phương pháp khô
Sản xuất bằng phương pháp ướt
Sản xuất phibrô xi măng
Ống bê tông cốt thép có công
suật 60.000 m3/năm
Các cấu kiện từ bê tông nhẹ
Công suất 120.000 m3/năm
Công suất 200.000 m3/năm
Kết cấu bê tông cốt thép để
xây dựng cầu đường (đường sắt và ôtô) có công suất 40.000 m3/năm
Kết cấu bê tông cốt thép để
xây dựng các công trình có công suất 150.000 m3/năm
Kết cấu bê tông cốt thép và bê
tông nhẹ lắp ráp để xây dựng các công trình nông nghiệp có công suất
40.000 m3/năm
100.000 m3/năm
8. Những cấu kiện bê tông cốt
thép để xây dựng các trạm gia công ngũ cốc có công suất nhỏ hưon 50.000 m3/năm
9. Các xí nghiệp liên hiệp sản
xuất các bộ cấu kiện để xây dựng cho công nghiệp
10. Gạch đất sét nung và những
blốc gạch gốm
11. Gạch xilicát
12. Gạch lá men, gạch ốp tráng
men và các sản phẩm gạch gốm khác
13. Ống thoát nước bằng sành
14. Khai thác phân loại đá,
sỏi bằng phương pháp thủy lực công suất 500.000 đến
1.000.000 m3/năm
15. Phân loại sỏi đá khi khai
thác bằng máy xúc có công suất 500.000 đến 1.000.000 m3/năm
16. Nghiện dập, phân loại
những nguyên liệu khác, công suất 600.000 đến 1.600.000 m3/năm
17. Vật liệu cách âm, cách
nhiệt
18. Vôi
19. Vôi bột thạch cao
20. Kính xây dựng
21. Khai thác cát thạch anh có
công suất 150.000 đến 300.000 tấn/năm
22. Đồ dùng chai lọ bằng thủy
tinh phalê
23. Thiết bị vệ sinh sành sứ
xây dựng
24. Kết cấu thép trong xây dựng
25. Kết cấu thép cho xây dựng
26. Kết cấu hợp kim xây dựng
27. Sửa chũa máy xây dựng
28. Liên hiệp xí nghiệp xây
lắp chuyên ngành
29. Cơ sở cơ giới hóa xây dựng
30. Cơ sở quản lí các thiết bị
kĩ thuật sản xuất của các công ty xây lắp
31. Các xí nghiệp ô tô vận tải
của các tổ chức xây dựng có từ 200 đến 300 xe ôtô cỡ lớn chuyên dùng
32. Gara cho 150 xe ôtô
Gara cho 250 xe ô tô
|
PHỤ LỤC 3
NỘI
DUNG LẬP TKCS
(nội dung lập TKCS dưới đây dành cho các dự án có kiến trúc, các dự án của chuyên
ngành khác, có thể bỏ bớt nội dung hoặc thêm nội dung khác tùy theo yêu cầu của
ngành)
Thuyết minh TKCS:
Đặc điểm tổng mặt bằng, phương
án kiến trúc:
Giới thiệu vị trí xây dựng; số
lô, thửa đất; diện tích sử dụng đất (đã trừ các yếu tố quy hoạch) gồm diện tích
xây dựng, diện tích cây xanh, diện tích đường giao thông sân bãi và hệ thống hạ
tầng kỹ thuật công trình (nếu có); hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực có ảnh
hưởng.
a.2. Phương án kiến trúc:
a.2.1. Giới thiệu phương án
thiết kế kiến trúc: công suất thiết kế, công năng sử dụng, quy mô xây dựng
(diện tích sàn xây dựng các tầng, chiều cao mỗi tầng), màu sắc công trình và
vật liệu sử dụng, cấp công trình.
a.2.2. Chứng minh sự phù hợp của
thiết kế với các chỉ tiêu quy hoạch-kiến trúc đã được thoả thuận hoặc phê duyệt
(bằng phương pháp so sánh).
a.2.3. Chứng minh sự phù hợp của
thiết kế với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng (bằng phương pháp so
sánh).
a.2.4. Chứng minh sự phù hợp của
thiết kế với nhu cầu thực tế (trường hợp nhu cầu này không có trong quy chuẩn,
tiêu chuẩn xây dựng).
a.2.4. Mô tả giải pháp thiết kế
tạo được sự phù hợp với điều kiện khí hậu, môi trường, văn hóa-xã hội tại khu
vực xây dựng.
Phần kỹ thuật:
b.1. Giới thiệu kết cấu chịu lực
chính: cấu tạo móng, khung, sàn, mái.
b.2. Giới thiệu phương án phòng
chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường
b.3. Giới thiệu giải pháp xử lý
nền (trường hợp có san lấp: cao độ san lấp, khối lượng, vật liệu san lấp), hệ
thống hạ tầng kỹ thuật công trình (nguồn đấu nối, công suất thiết kế).
b.4. Các hệ thống kỹ thuật khác.
Danh mục các quy chuẩn, tiêu
chuẩn được áp dụng.
Khái toán tổng mức đầu tư xây
dựng công trình.
Bản vẽ TKCS:
Bản vẽ hiện trạng công trình:
a.1. Sơ đồ chỉ dẫn vị trí công
trình (Tỷ lệ 1/2000 - 1/10000).
a.2. Mặt bằng hiện trạng công
trình có thể hiện công trình, diện tích, ranh giới lô, thửa đất, mạng lưới hạ
tầng kỹ thuật của khu vực (lộ giới, kinh giới, hành lang cách ly nếu có), cao
độ hiện trạng đã quy về mốc cao độ chuẩn quốc gia (Tỷ lệ 1/100 - 1/500, có thể
thể hiện trong 1 hoặc 2 bản vẽ).
Bản vẽ mặt bằng tổng thể công
trình (Tỷ lệ 1/200 hoặc 1/500):
b.1. Lộ giới, chỉ giới xây dựng,
khoảng lùi công trình, khoảng cách công trình so với ranh khuôn viên gần nhất
về các phía.
b.2. Các chỉ tiêu sử dụng đất,
tầng cao xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, cao độ thiết kế.
b.3. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
khu vực có liên quan tới công trình và các điểm đấu nối.
Bản vẽ thiết kế kiến trúc
(Tỷ lệ 1/100 hoặc 1/200, có thể thể hiện trong 1 hoặc nhiều bản vẽ):
Mặt bằng các tầng, mặt đứng, mặt
cắt ngang, cắt dọc của các hạng mục công trình, đủ thể hiện toàn bộ khối lượng
xây dựng của dự án.
Bản vẽ thiết kế kết cấu (Tỷ lệ
1/100 hoặc 1/200, có thể thể hiện trong 1 hoặc nhiều bản vẽ):
Mặt bằng móng, mặt bằng dầm sàn
các tầng, mặt cắt kết cấu chịu lực của khối công trình chính (không thể hiện
cốt thép).
Bản vẽ mặt bằng tổng thể hệ
thống hạ tầng kỹ thuật công trình (Tỷ lệ 1/200 hoặc 1/500):
Mặt bằng tổng thể cấp điện, mặt
bằng tổng thể cấp-thoát nước.
Bản vẽ san nền (nếu có).
(Riêng đối với các dự án đầu tư
xây dựng công trình bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích lịch sử-văn hóa, danh
lam thắng cảnh; ngoài các nội dung của thuyết minh và bản vẽ nêu trên, hồ sơ
được lập phải có các nội dung phù hợp quy định tại Quyết định 05/2003/QĐ-BVHTT
ngày 06/02/2003 về việc ban hành quy chế bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích
lịch sử-văn hóa, danh lam thắng cảnh của Bộ Văn Hóa Thông tin).
PHỤ LỤC 4
MẪU TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH TKCS
(TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN)
Số :
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
|
.........,
ngày......... tháng......... năm..........
|
TỜ TRÌNH
THẨM
ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ CÔNG TRÌNH:.....................
Kính
gửi :……………………………………………………………
Căn cứ Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 về Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình.
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Thông tư 02/2007/TT-BXD ngày 14/2/2007 của Bộ Xây Dựng về Hướng dẫn một số nội dung
về lập, thẩm định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây
dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định
số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006
của Chính Phủ.
Căn cứ văn bản số…..ngày.....của..... về chủ trương đầu tư xây dựng
công trình (nếu có)...............;
Các căn cứ khác có liên quan..............
(Tổ chức, cá nhân)
trình thẩm định thiết kế cơ sở công trình ……………………với các nội dung
sau:
- Tên công
trình:................................................................................................................
- Loại và cấp công
trình.....................................................................................................
- Thuộc dự
án:...................................................................................................................
- Dự kiến tổng mức đầu tư
dự án:.....................................................................................
- Chủ đầu tư:
……..............................................................................................................
- Địa điểm xây
dựng:..........................................................................................................
- Diện tích sử dụng
đất:…………....................................................................................…
- Nhà thầu lập thiết kế cơ
sở:…………...............................................................................
- Nhà thầu thực hiện khảo
sát xây
dựng:…........................................................................
(Tổ chức, cá nhân)
trình ……. thẩm định thiết kế cơ sở công trình…….
Nơi nhận :
-
- Lưu
|
(TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|