TỔNG
CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8143/CTHN-TTHT
V/v thuế
nhà thầu
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 03
năm 2021
|
Kính
gửi: Công ty Cổ phần Hacisco
Đ/c: 51 Vũ Trọng Phụng Q.Thanh Xuân,
TP. Hà Nội
MST: 0101116096
Trả lời công văn số 252/KT-HAS ngày
25/02/2021 của Công ty Cổ phần Hacisco (sau đây gọi là
Công ty) hỏi về thuế nhà thầu, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC
ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập
tại Việt Nam:
+ Tại Điều 1 quy định đối tượng áp dụng:
“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối
tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi
chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập
phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà
thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với
Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu...
”
+ Tại Điều 2 hướng dẫn đối tượng
không áp dụng:
“Hướng dẫn tại Thông tư này
không áp dụng đối với:
…
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam không kèm theo các
dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức:
- Giao hàng tại cửa khẩu nước
ngoài: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi
ro liên quan đến việc xuất khẩu hàng và giao hàng tại cửa khẩu nước
ngoài; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi
ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu nước ngoài về đến Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu nước
ngoài có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm và
nghĩa vụ của người bán).
…”
+ Tại Điều 11 hướng dẫn đối tượng và
điều kiện áp dụng:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài
không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì
Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài
theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II”
+ Tại Điều 12 hướng dẫn về việc tính
thuế thuế giá trị gia tăng:
“1.
Doanh thu tính thuế GTGT
…
2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành
kinh doanh:
STT
|
Ngành
kinh doanh
|
Tỷ
lệ % để tính thuế GTGT
|
1
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết
bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu
nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
|
5
|
2
|
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn
với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu
nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
|
3
|
3
|
Hoạt động kinh doanh khác
|
2
|
b) Xác định tỷ lệ% để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với một số trường hợp cụ thể:
b.1) Đối với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ bao gồm nhiều hoạt động
kinh doanh khác nhau hoặc một phần giá trị hợp đồng không thuộc diện chịu thuế GTGT, việc áp dụng tỷ lệ % để tính thuế
GTGT trên doanh thu khi xác định số thuế GTGT phải nộp căn cứ vào doanh thu tính thuế GTGT đối với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài thực hiện theo quy định tại hợp đồng nhà thầu,
hợp đồng nhà thầu phụ. Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu cao nhất đối
với ngành nghề kinh
doanh cho toàn bộ giá trị hợp đồng.
…
Ví dụ
15:
Nhà thầu nước ngoài A ký hợp đồng với Bên Việt Nam để xây dựng một nhà máy điện X với giá trị
là 75 triệu USD (giá đã bao gồm thuế GTGT).
Trường hợp 1: Hợp đồng nhà thầu
tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh như sau:
+ Giá trị máy móc, thiết bị cung cấp cho công trình: 50 triệu
USD.
Trong đó: Giá trị máy móc, thiết bị
thuộc diện chịu thuế GTGT: 30 triệu USD.
Giá trị máy móc, thiết bị không
thuộc diện chịu thuế GTGT: 15 triệu USD.
Giá trị dịch vụ bảo hành đi kèm máy móc, thiết bị: 5 triệu USD
+ Giá trị dịch vụ thiết kế dây
chuyền công nghệ, thiết kế khác: 5 triệu USD.
+ Giá
trị nhà xưởng, hệ thống phụ trợ khác, xây dựng, lắp đặt: 15 triệu USD.
+ Giá trị dịch vụ giám sát, hướng dẫn lắp đặt: 3 triệu USD.
+ Giá trị dịch vụ đào tạo kỹ thuật,
vận hành thử: 2 triệu USD.
Khi nhập khẩu, giá trị máy móc thiết bị đã được nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu 30 triệu USD; Giá trị máy móc, thiết bị không thuộc diện chịu thuế
GTGT 15 triệu USD.
Nghĩa vụ thuế GTGT của Nhà thầu nước
ngoài A đối với giá trị hợp đồng ký, với Bên Việt
Nam chỉ tính trên giá trị dịch vụ và giá trị xây dựng lắp đặt. Trong đó: giá trị dịch vụ (dịch vụ bảo hành, dịch vụ thiết kế, dịch vụ giám sát, hướng
dẫn lắp đặt, dịch vụ
đào tạo kỹ thuật, vận hành thử) là 15 triệu USD và
áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành dịch vụ là 5%; giá trị xây dựng, lắp đặt là 15 triệu USD và áp dụng tỷ lệ % để
tính thuế GTGT trên doanh thu đối với hoạt động xây
dựng, lắp đặt là 3% (không tính thuế GTGT trên giá trị máy móc, thiết bị nhập
khẩu).
+ Tại Điều 13 hướng dẫn về thuế thu
nhập doanh nghiệp:
“1.
Doanh thu tính thuế TNDN
…
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên
doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành
kinh doanh
|
Tỷ
lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
|
1
|
Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt
Nam ...
|
1
|
2
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết
bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan
|
5
|
...
|
…
|
...
|
b) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên
doanh thu tính thuế đối
với một số trường hợp cụ thể:
b.1) Đối
với các hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ
bao gồm nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau, việc áp dụng tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế khi xác định số thuế TNDN phải nộp căn cứ vào doanh thu chịu thuế TNDN đối
với từng hoạt động kinh doanh do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài
thực hiện theo quy định tại hợp đồng. Trường hợp
không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế
TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá
trị hợp đồng:
…
Ví dụ
26:
Nhà thầu nước ngoài A ký hợp đồng
với Bên Việt Nam để xây dựng một nhà máy điện X với
giá trị là 75 triệu USD (giá chưa bao gồm thuế GTGT, nhưng đã bao gồm thuế TNDN).
Trường hợp 1: Hợp đồng nhà thầu tách riêng từng hoạt động kinh doanh như sau:
+ Giá trị máy móc, thiết bị cung cấp cho công trình: 50 triệu USD.
Trong đó:
Giá trị
máy móc, thiết bị: 45
triệu USD
Giá trị dịch vụ bảo hành đi kèm
máy móc, thiết bị: 5 triệu USD
+ Giá trị dịch vụ thiết kế dây
chuyền công nghệ, thiết kế khác: 5 triệu USD.
+ Giá trị nhà xưởng, hệ thống phụ
trợ khác, hoạt động xây dựng lắp đặt: 15 triệu USD.
+ Giá trị dịch vụ giám sát, hướng dẫn lắp đặt:
3 triệu USD.
+ Giá trị dịch vụ đào tạo kỹ thuật,
vận hành thử: 2 triệu USD.
Tỷ lệ % thuế TNDN được áp dụng như
sau: đối với giá trị máy móc thiết bị 45 triệu USD: 1%; đối với giá trị hoạt động
xây dựng, lắp đặt 15 triệu USD: 2%; đối với giá trị
các dịch vụ còn lại (dịch vụ bảo hành, thiết kế, dịch
vụ giám sát, hướng dẫn lắp đặt, dịch vụ đào tạo kỹ thuật, vận hành thử) 15 triệu
USD: 5%....”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty nhập khẩu máy móc thiết bị kèm theo dịch
vụ bảo hành được thực hiện tại Việt Nam thì thu nhập của
nhà thầu nước ngoài từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ bảo hành thuộc đối tượng
chịu thuế nhà thầu tại Việt Nam. Trường hợp nhà thầu nước ngoài
không đáp ứng được điều kiện về trực tiếp kê khai thuế tại Việt Nam theo quy định
tại Điều 8 Mục 2 Chương II Thông tư 103/2014/TT-BTC thì Công ty có trách nhiệm
khấu trừ, kê khai và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài, cụ thể:
- Về thuế TNDN:
tỷ lệ (%) thuế TNDN đối với giá trị máy móc thiết bị: 1%;
đối với giá trị các dịch vụ bảo hành: 5%;
- Về thuế GTGT:
Công ty đã thực hiện nộp thuế GTGT đầy đủ tại khâu nhập khẩu máy móc thiết bị
thì nghĩa vụ thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài chỉ tính trên giá trị dịch vụ bảo
hành, tỷ lệ (%) thuế GTGT: 5%;
Trong quá trình thực hiện chính sách
thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của
Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 3 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty
Cổ phần Hacisco được biết và thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TTKT3;
- Phòng NVDTPC;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT.
CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Trường
|