|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4495/BKHĐT-TH
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chí Dũng
|
Ngày ban hành:
|
14/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ và các cơ quan khác ở Trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Năm 2023 là năm thứ 3 của kế hoạch đầu tư công
trung hạn, là năm bản lề, có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phấn đấu thực hiện
thành công các mục tiêu nhiệm vụ, được giao tại các Nghị quyết Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ XIII của Đảng. Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển
kinh tế-xã hội 5 năm 2021 -2025, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025.
Việc đẩy mạnh phân bổ, giải ngân vốn đầu tư công và thực hiện Chương trình phục
hồi và phát triển kinh tế-xã hội, 03 chương trình mục tiêu quốc gia được xác định
là một trong những nhiệm vụ chính trị trọng tâm của các cấp, các ngành, các địa
phương.
Từ đầu năm tới nay, Thủ tướng Chính phủ đã tổ chức
01 Hội nghị toàn quốc đôn đốc đẩy mạnh giải ngân đầu tư công, ban hành 01 Chỉ
thị[1],
02 Công điện[2], 02 Quyết định về việc thành lập các tổ công
tác và phân công các thành viên Chính phủ kiểm tra, đôn đốc, tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc, đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công năm 2023 tại các bộ, cơ quan
trung ương và địa phương[3]. Tuy nhiên, theo báo cáo của Bộ Tài chính[4],
còn 44 bộ, cơ quan trung ương và 29 địa phương được giao kế hoạch đầu tư vốn
NSNN năm 2023 có tỷ lệ giải ngân dưới mức trung bình của cả nước (22,22%)[5].
Do vậy, để thực hiện mục tiêu giải ngân trên 95% kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm
2023 được Thủ tướng giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, cơ quan trung
ương và địa phương:
1. Khẩn trương phân bổ và giao chi tiết toàn bộ kế
hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023 đã được Thủ tướng Chính phủ giao, thực hiện cập
nhật phương án phân bổ chi tiết trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công
theo quy định (gửi bằng văn bản đối với các nhiệm vụ, dự án thuộc danh mục bảo
vệ bí mật nhà nước theo quy định)[6].
2. Lập kế hoạch và tuân thủ nghiêm tiến độ giải
ngân chi tiết của từng nhiệm vụ, dự án, phân công cụ thể Lãnh đạo phụ trách trực
tiếp, thường xuyên giám sát, kiểm tra hiện trường để kịp thời chấn chỉnh các tồn
tại, bất cập, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong giải ngân vốn của tùng nhiệm
vụ, dự án.
3. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số, tăng cường phân cấp, phân quyền, nâng cao kỷ
luật, kỷ cương trong thực thi công vụ, có biện pháp đẩy nhanh tiến độ giải
phóng mặt bằng, tháo gỡ các khó khăn vướng mắc về đất đai, tài nguyên...
4. Tăng cường đào tạo, lựa chọn có cán bộ có năng lực
chuyên môn và tinh thần trách nhiệm để thực hiện triển khai kế hoạch đầu tư vốn
NSNN năm 2023; Có chế tài xử lý và luân chuyển các chủ đầu tư, ban quản lý dự
án, tổ chức, cá nhân cố tình cản trở, làm chậm tiến độ giao vốn, thực hiện và
giải ngân vốn đầu tư công.
5. Thực hiện thanh toán vốn cho dự án ngay khi có
khối lượng nghiệm thu theo quy định; kiểm tra, rà soát từng dự án được bố trí kế
hoạch vốn năm 2023, chủ động điều chuyển kế hoạch vốn theo thẩm quyền từ các dự
án chậm giải ngân sang các dự án có tiến độ giải ngân tốt, có nhu cầu bổ sung vốn
để đẩy nhanh tiến độ, sớm hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng, đặc biệt là dự
án trọng điểm, dự án cao tốc, dự án có giá trị lan tỏa cao.
6. Tiếp tục rà soát, nâng cao chất lượng báo cáo tại
các cuộc họp của 05 Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ, nêu chi tiết nguyên
nhân, vướng mắc, đề xuất phương án để Tổ trưởng và các Thành viên Tổ công tác
xem xét, xử lý.
7. Chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính
phủ, Chính phủ về việc chậm phân bổ, giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm
2023 dẫn tới không hoàn thành mục tiêu giải ngân trên 95% kế hoạch được Thủ tướng
Chính phủ giao.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn,
vướng mắc đề nghị bộ, cơ quan trung ương và địa phương phản ánh kịp thời về Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15 hằng tháng để phối hợp xử lý
theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên (danh sách kèm theo);
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó TTg Lê Minh Khái (để báo cáo);
- Đoàn đại biểu Quốc hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (danh
sách kèm theo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Các Đơn vị trong bộ (danh sách kèm theo);
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (danh sách kèm theo);
- Lưu VT, Vụ TH.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
PHỤ
LỤC I
DANH SÁCH BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG GIẢI
NGÂN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023
05 THÁNG DƯỚI MỨC TRUNG BÌNH CỦA CẢ NƯỚC
(22,22% KẾ HOẠCH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO)
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Bộ, cơ quan TW và địa phương
|
Kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023 được TTgCP giao
|
Ước giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN 5 tháng năm
2023 (theo báo cáo của Bộ Tài chính)
|
Tỷ lệ giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN 05 tháng
năm 2023 so với tổng số vốn được TTgCP giao
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Vốn NSTW
|
Vốn cân đối NSĐP
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số (Vốn trong nước + Vốn nước ngoài)
|
Trong đó:
|
Vốn NSTW
|
Vốn cân đối NSĐP
|
Vốn NSTW
|
Vốn cân đối NSĐP
|
Vốn trong nước
|
Vốn nước ngoài
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Vốn trong nước
|
Vốn nước ngoài
|
Vốn trong nước
|
Vốn nước ngoài
|
I
|
Bộ, cơ quan
Trung ương
|
82.892.881
|
82.892.881
|
80.093.713
|
2.799.168
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ủy ban dân tộc
|
23.600
|
23.600
|
23.600
|
|
|
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
|
|
|
2
|
Kiểm toán Nhà nước
|
88.000
|
88.000
|
88.000
|
|
|
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
|
|
|
3
|
Mặt trận tổ quốc Việt
Nam
|
128.500
|
128.500
|
128 500
|
|
|
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
|
|
|
4
|
Hội Nhà báo Việt
Nam
|
4.900
|
4.900
|
4.900
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hội Luật gia Việt
Nam
|
5.800
|
5.800
|
5.800
|
|
|
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
|
|
|
6
|
Tổng công ty Thuốc
lá Việt Nam
|
52.500
|
52.500
|
52.500
|
|
|
|
|
|
|
|
0%
|
0%
|
0%
|
|
|
|
7
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
|
24.283.993
|
24.283.993
|
24.283.993
|
|
|
80.163
|
80.163
|
80.163
|
|
|
0,33%
|
0,33%
|
0,33%
|
|
|
Nếu không tính khoản
hỗ trợ lãi suất của các ngân hàng thương mại (23.965,093 tỷ đồng), tỷ lệ giải
ngân của NHNN đạt 25,1% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao
|
8
|
Liên minh Hợp tác
xã Việt Nam
|
170.500
|
170.500
|
170.500
|
|
|
754
|
754
|
754
|
|
|
0,44%
|
0,44%
|
0,44%
|
|
|
|
9
|
Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
1.293.563
|
1.293.563
|
1.241.300
|
52.263
|
|
21.014
|
21.014
|
21.014
|
|
|
1,62%
|
1,62%
|
1,69%
|
|
|
|
10
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
615.900
|
615.900
|
615.900
|
|
|
12.210
|
12.210
|
12.210
|
|
|
1,98%
|
1,98%
|
1,98%
|
|
|
|
11
|
Hội nông dân Việt
Nam
|
43.900
|
43.900
|
43.900
|
|
|
1.027
|
1.027
|
1.027
|
|
|
2,34%
|
2,34%
|
2,34%
|
|
|
|
12
|
Tổng liên đoàn lao
động Việt Nam
|
98.600
|
98.600
|
98.600
|
|
|
2.456
|
2.456
|
2.456
|
|
|
2,49%
|
2,49%
|
2,49%
|
|
|
|
13
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
1.933.200
|
1.933.200
|
1.933.200
|
|
|
61.874
|
61.874
|
61.874
|
|
|
3,20%
|
3,20%
|
3,20%
|
|
|
|
14
|
Trung ương Hội liên
hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
151.900
|
151.900
|
151.900
|
|
|
5.014
|
5.014
|
5.014
|
|
|
3,30%
|
3,30%
|
3,30%
|
|
|
|
15
|
Văn phòng Trung
ương Đảng
|
304.500
|
304.500
|
304.500
|
|
|
10.142
|
10.142
|
10.142
|
|
|
3,33%
|
3,33%
|
3,33%
|
|
|
|
16
|
Bộ Khoa học và Công
nghệ
|
293.700
|
293.700
|
293.700
|
|
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
|
|
3,40%
|
3,40%
|
3,40%
|
|
|
|
17
|
Bộ Y tế
|
2.063.400
|
2.063.400
|
2.063.400
|
|
|
74.514
|
74.514
|
74.514
|
|
|
3,61%
|
3,61%
|
3,61%
|
|
|
|
18
|
Đại học Quốc gia Hà
Nội
|
1.301.762
|
1.301.762
|
434.500
|
867.262
|
|
49.954
|
49.954
|
49.954
|
|
|
3,84%
|
3,84%
|
11,50%
|
|
|
|
19
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
2.220.832
|
2.220.832
|
1.440.484
|
780.348
|
|
101.465
|
101,465
|
81.014
|
20.451
|
|
4,57%
|
4,57%
|
5,62%
|
2,62%
|
|
|
20
|
Thanh tra Chính phủ
|
26.400
|
26.400
|
26.400
|
|
|
1.210
|
1.210
|
1.210
|
|
|
4,58%
|
4,58%
|
4,58%
|
|
|
|
21
|
Viện Hàn lâm Khoa học
Xã hội Việt Nam
|
36.200
|
36.200
|
36.200
|
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
5,52%
|
5,52%
|
5,52%
|
|
|
|
22
|
Bộ Xây dựng
|
575.940
|
575.940
|
550.500
|
25.440
|
|
32.014
|
32.014
|
32.014
|
|
|
5,56%
|
5,56%
|
5,82%
|
|
|
Trường hợp được cấp
có thẩm quyền cho phép điều chuyển số vốn 105 tỷ đồng sang ĐHQGHN, tỷ lệ giải
ngân của của Bộ Xây dựng là 6,8% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao
|
23
|
Ban quản lý Khu
công nghệ cao Hòa Lạc
|
214.400
|
214.400
|
214.400
|
|
|
12.014
|
12.014
|
12.014
|
|
|
5,60%
|
5,60%
|
5,60%
|
|
|
|
24
|
Văn phòng Chính phủ
|
144.200
|
144.200
|
144.200
|
|
|
9.012
|
9.012
|
9.012
|
|
|
6,25%
|
6,25%
|
6,25%
|
|
|
|
25
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
1.610.235
|
1.610.235
|
1.430.035
|
180.200
|
|
104.345
|
104.345
|
104.345
|
|
|
6,48%
|
6,48%
|
7,30%
|
|
|
|
26
|
Văn phòng Quốc hội
|
14.500
|
14.500
|
14.500
|
|
|
1.024
|
1.024
|
1.024
|
|
|
7,06%
|
7,06%
|
7,0654
|
|
|
|
27
|
Ban Quản lý Làng
văn hóa các dân tộc Việt Nam
|
320.000
|
320.000
|
320.000
|
|
|
25.046
|
25.046
|
25.046
|
|
|
7,83%
|
7,83%
|
7,83%
|
|
|
|
28
|
Đài tiếng nói Việt
Nam
|
280.500
|
280.500
|
280.500
|
|
|
22.124
|
22.124
|
22.124
|
|
|
7,89%
|
7,89%
|
7,89%
|
|
|
|
29
|
Ngân hàng Chính
sách xã hội
|
4.999.100
|
4.999.100
|
4.999.100
|
|
|
399.000
|
399.000
|
399.000
|
|
|
7,98%
|
7,98%
|
7,98%
|
|
|
|
30
|
Bộ Nội vụ
|
641.100
|
641.100
|
641.100
|
|
|
51.554
|
51.554
|
51.554
|
|
|
8,04%
|
8,04%
|
8,04%
|
|
|
|
31
|
Học viện Chính trị
Quốc gia Hồ Chí Minh
|
411.600
|
411.600
|
411.600
|
|
|
34.523
|
34.523
|
34.523
|
|
|
8.39%
|
8,39%
|
8,39%
|
|
|
|
32
|
Bộ Tư pháp
|
540.800
|
540.800
|
540.800
|
|
|
53.542
|
53.542
|
53.542
|
|
|
9,90%
|
9,90%
|
9,90%
|
|
|
|
33
|
Thông tấn xã Việt
Nam
|
135.600
|
135.600
|
135.600
|
|
|
14.245
|
14.245
|
14.245
|
|
|
10,51%
|
10,51%
|
10,51%
|
|
|
|
34
|
Trung ương Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
|
608.600
|
608.600
|
608.600
|
|
|
70.245
|
70,245
|
70.245
|
|
|
11,54%
|
11,54%
|
11,54%
|
|
|
|
35
|
Bộ Công Thương
|
872.248
|
872.248
|
710.000
|
162.248
|
|
105.124
|
105.124
|
105.124
|
|
|
12,05%
|
12,05%
|
14,81%
|
|
|
|
36
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
753.900
|
753.900
|
753.900
|
|
|
92.145
|
92.145
|
92.145
|
|
|
12,22%
|
12,22%
|
12,22%
|
|
|
|
37
|
Đài Truyền hình Việt
Nam
|
204.700
|
204.700
|
204.700
|
|
|
25.265
|
25.265
|
25.265
|
|
|
12,34%
|
12,34%
|
12,34%
|
|
|
|
38
|
Bộ Tài chính
|
2.621.000
|
2.621.000
|
2.621.000
|
|
|
330.145
|
330.145
|
330.145
|
|
|
12,60%
|
12,60%
|
12,60%
|
|
|
|
39
|
Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh
|
1.353.007
|
1.353.007
|
681.600
|
671.407
|
|
193.154
|
193.154
|
193.154
|
|
|
14,28%
|
14,28%
|
28,34%
|
|
|
|
40
|
Bộ Công an
|
6.755.302
|
6.755.302
|
6.755.302
|
|
|
1.204.198
|
1.204.198
|
1.204.198
|
|
|
17,83%
|
17,83%
|
17,83%
|
|
|
|
41
|
Bộ Quốc phòng
|
22.360.000
|
22.360.000
|
22.300.000
|
60.000
|
|
4.578.300
|
4.578.300
|
4.578.300
|
|
|
20,4814
|
20,48%
|
20,53%
|
|
|
Nếu tính cả các khoản
giải ngân trực tiếp từ cơ quan tài chính (theo hình thức lệnh chi), số giải
ngân của Bộ Quốc phòng đạt 5.142,8 tỷ đồng, đạt 23% kế hoạch Thủ tướng Chính
phủ giao
|
42
|
Viện kiểm sát nhân
dân tối cao
|
996.499
|
996.499
|
996.499
|
|
|
205.425
|
205.425
|
205.425
|
|
|
20,61%
|
20,61%
|
20,61%
|
|
|
|
43
|
Tòa án nhân dân tối
cao
|
838.000
|
838.000
|
838.000
|
|
|
173.014
|
173.014
|
173.014
|
|
|
20,65%
|
20,65%
|
20,65%
|
|
|
|
44
|
Bộ Ngoại giao
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
|
|
104.212
|
104.212
|
104.212
|
|
|
20,84%
|
20,84%
|
20,84%
|
|
|
|
II
|
Địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
70.518.116
|
15.292.981
|
13.880.400
|
1.412.581
|
55.225.135
|
3.815.623
|
1.124.969
|
1.092.398
|
32.571
|
2.690.659
|
5,41%
|
7,36%
|
7,87%
|
2,31%
|
4,87%
|
|
2
|
Cao Bằng
|
4.082.966
|
2.969.415
|
2.922.244
|
47.171
|
1.113.551
|
353.153
|
301.881
|
301.881
|
|
51.272
|
8,65%
|
10,17%
|
10,33%
|
|
4,60%
|
|
3
|
Gia Lai
|
4.461.193
|
2.238.690
|
2.238.690
|
|
2.222.503
|
450.020
|
150.020
|
150 020
|
|
300.000
|
10,09%
|
6,70%
|
6,70%
|
|
13,50%
|
|
4
|
Sơn La
|
5.342.872
|
3.420 941
|
3.279.941
|
141.000
|
1.921.931
|
560.000
|
280.000
|
280.000
|
|
280.000
|
10,48%
|
8,18%
|
8,54%
|
|
14,57%
|
|
5
|
Quảng Trị
|
3.089.745
|
1.760.733
|
1.350.817
|
409.916
|
1.329.012
|
339.319
|
164.099
|
139.940
|
24.159
|
175.220
|
10,98%
|
9,32%
|
10,36%
|
5,89%
|
13,18%
|
|
6
|
Thành phố Đà Nẵng
|
7.947.132
|
563.000
|
563.000
|
|
7.384.132
|
935.000
|
100.000
|
100.000
|
|
835.000
|
11,77%
|
17,76%
|
17,76%
|
|
11,31%
|
|
7
|
Bắc Ninh
|
8.022.189
|
2.551.700
|
2.551.700
|
|
5.470.489
|
970.980
|
260.649
|
260.649
|
|
710.331
|
12,10%
|
10,21%
|
10,21%
|
|
12,98%
|
|
8
|
Tuyên Quang
|
5.280.564
|
4.121.824
|
4.114 524
|
7.300
|
1.158.740
|
695.200
|
195.200
|
195.200
|
|
500.000
|
13,17%
|
4,74%
|
4,74%
|
|
43,15%
|
|
9
|
Bắc Kạn
|
2.682.045
|
2.081.540
|
1.875.598
|
205.942
|
600.505
|
355.180
|
235.180
|
145.802
|
89.378
|
120.000
|
13,24%
|
11,30%
|
7,77%
|
43,40%
|
19,98%
|
|
10
|
Đồng Nai
|
11.683.205
|
1.934.800
|
1.934.800
|
|
9.748.405
|
1.580.208
|
87.000
|
87.000
|
|
1.493.208
|
13,53%
|
4,50%
|
4,50%
|
|
15,32%
|
|
11
|
Khánh Hòa
|
7.014.021
|
1.977.515
|
1.724.853
|
252.662
|
5.036.506
|
977.458
|
230.275
|
209.630
|
20.645
|
747.183
|
13,94%
|
11,64%
|
12,15%
|
8,17%
|
14,84%
|
|
12
|
Quảng Nam
|
6.873.766
|
3.021.673
|
2.589.660
|
432.013
|
3.852.093
|
991.928
|
234.624
|
220.641
|
13.983
|
757.303
|
14,43%
|
7,76%
|
8,52%
|
3,24%
|
19,66%
|
|
13
|
Hưng Yên
|
12.006.358
|
2 447.100
|
2.447.100
|
|
9.559.258
|
1.759.088
|
205.000
|
205.000
|
|
1.554.088
|
14,65%
|
8,38%
|
8,38%
|
|
16,26%
|
|
14
|
Phú Yên
|
4.611.569
|
1.706.745
|
1.434.209
|
272.536
|
2.904.824
|
676.000
|
370.000
|
370.000
|
|
306.000
|
14,66%
|
21,68%
|
25,80%
|
|
10,53%
|
|
15
|
An Giang
|
7.648.285
|
3.882.709
|
3.304.538
|
578.171
|
3.765.576
|
1.206.298
|
449.251
|
422.964
|
26.287
|
757 047
|
15,77%
|
11,57%
|
12,80%
|
4,55%
|
20,10%
|
|
16
|
Hòa Bình
|
10.090.933
|
7.339.396
|
7.015.721
|
323.675
|
2.751.537
|
1 599.433
|
399.433
|
394.000
|
|
1.200 000
|
15,85%
|
5,44%
|
5,62%
|
1,68%
|
43,61%
|
|
17
|
Quảng Ninh
|
14.971.728
|
1.271.437
|
538.400
|
733.037
|
13.700.291
|
2.440.137
|
244.521
|
244.070
|
451
|
2.195.616
|
16,30%
|
19,23%
|
45,33%
|
0,06%
|
16,03%
|
|
18
|
Hải Dương
|
5.804.603
|
1.089.699
|
969.699
|
120.000
|
4.714.904
|
951.800
|
301.800
|
301.800
|
|
650.000
|
16,40%
|
27,70%
|
31,12%
|
|
13,79%
|
|
19
|
Bình Dương
|
12.182.893
|
3.142.500
|
3.142.500
|
|
9.040.393
|
2.030.000
|
80.000
|
80.000
|
|
1.950.000
|
16,66%
|
2,55%
|
2,55%
|
|
21,57%
|
|
20
|
Nam Định
|
5.463.393
|
2.420.008
|
2.404.433
|
15.575
|
3.043.385
|
1.082.367
|
344.681
|
329.106
|
15.575
|
737.686
|
19,81%
|
14,24%
|
13,69%
|
100,00%
|
24,24%
|
|
21
|
Sóc Trăng
|
5.850.643
|
2.964.686
|
2.899.691
|
64.995
|
2.885.957
|
1.162.000
|
347.000
|
347.000
|
|
815.000
|
19,86%
|
11,70%
|
11,97%
|
|
28,24%
|
|
22
|
Lai Châu
|
3.452.826
|
2.603.999
|
2.603.999
|
|
848.827
|
724.130
|
398.130
|
398.130
|
|
326,000
|
20,97%
|
15,29%
|
15,29%
|
|
38,41%
|
|
23
|
Hà Nam
|
7.371.575
|
3.299.200
|
3.299.200
|
|
4.072.375
|
1.550.000
|
250.000
|
250.000
|
|
1.300.000
|
21,03%
|
7,58%
|
7,58%
|
|
31,92%
|
|
24
|
Vĩnh Long
|
4.437.703
|
1.440.106
|
1.099.656
|
340.450
|
2.997.597
|
946.073
|
241.817
|
228.067
|
13.750
|
704.255
|
21,32%
|
16,79%
|
20,7450
|
4,04%
|
23,49%
|
|
25
|
Lạng Sơn
|
3.891.923
|
2.641.885
|
2.425.915
|
215.970
|
1.250.038
|
831.670
|
481.670
|
470.000
|
11.670
|
350.000
|
21,37%
|
18,23%
|
19,37%
|
5,40%,
|
28,00%
|
|
26
|
Hà Giang
|
6.266.453
|
5.037.113
|
4.324.318
|
712.795
|
1.229.340
|
1.341.818
|
911.168
|
911.168
|
|
430.650
|
21,41%
|
18,09%
|
21,07%
|
|
35,03%
|
|
27
|
Thanh Hóa
|
12.505.572
|
3.699 915
|
3.268.849
|
431.066
|
8.805.657
|
2.716.992
|
1.081.414
|
1.038.524
|
42.890
|
1.635.578
|
21,73%
|
29,23%
|
31,77%
|
9,95%
|
18,57%
|
|
28
|
Trà Vinh
|
4.463.233
|
2.068.838
|
1.965.545
|
103.293
|
2.394.395
|
969.865
|
351.352
|
351.352
|
|
618.513
|
21,73%
|
16,98%
|
17,88%
|
|
25,83%
|
|
29
|
Quảng Bình
|
5.492.314
|
2.113 989
|
1.713.038
|
400.951
|
3378.325
|
1.207.516
|
306.785
|
295006
|
11.779
|
900.731
|
21,99%
|
14,51%
|
17,22%
|
2,94%
|
26,66%
|
|
PHỤ
LỤC II
DANH SÁCH CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG, ĐỊA PHƯƠNG
CHƯA PHÂN BỔ CHI TIẾT 100% KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023
TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐẦU TƯ CÔNG
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Địa phương
|
Kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2023 được TTgCP giao,
trong đó:
|
Số vốn kế hoạch đầu tư vốn NSTW năm 2023 bộ cơ quan
TW và địa phương chưa phân bổ kế hoạch
|
Tỷ lệ % số vốn NSTW chưa phân bổ so với kế hoạch được
TTgCP giao
|
Tổng số (Vốn trong nước + Vốn nước ngoài)
|
Trong đó:
|
|
Trong đó:
|
|
Trong đó:
|
Vốn trong nước
|
Trong đó:
|
|
Tổng số (Vốn trong nước + Vốn nước ngoài)
|
Vốn trong nước
|
Trong đó:
|
|
Tổng số (Vốn trong nước + Vốn nước ngoài)
|
Vốn trong nước
|
Trong đó:
|
|
Nguồn vốn của Chương trình phục hồi và phát triển
kinh tế - xã hội
|
Nguồn vốn đầu tư công thuộc kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021- 2025 (không gồm CTMTQG)
|
Vốn CTMTQG
|
Vốn nước ngoài
|
Nguồn vốn của Chương trình phục hồi và phát triển
kinh tế - xã hội
|
Nguồn vốn đầu tư công thuộc kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021- 2025 (không gồm CTMTQG)
|
Vốn CTMTQG
|
Vốn nước ngoài
|
Nguồn vốn của Chương trình phục hồi và phát triển
kinh tế - xã hội
|
Nguồn vốn đầu tư công thuộc kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021- 2025 (không gồm CTMTQG)
|
Vốn CTMTQG
|
Vốn nước ngoài
|
|
Tổng số
|
239.583.755
|
221.872.391
|
93.412.154
|
111.969.596
|
16.490.641
|
17.711.364
|
36.577.839
|
33.999.217
|
20.150.585
|
11.685.877
|
2.162.755
|
2.578.622
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Bộ, cơ quan
Trung ương
|
123.528.833
|
114.898.251
|
66.567.555
|
48.330.696
|
|
8.630.582
|
10.842.723
|
10.803.388
|
6.852.315
|
3.951.073
|
|
39.335
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Văn phòng Trung
ương Đảng
|
304.500
|
304.500
|
|
304.500
|
|
|
32.212
|
32.212
|
|
32.212
|
|
|
10,6%
|
10,6%
|
|
10,6%
|
|
|
2
|
Tòa án nhân dân tối
cao
|
838.000
|
838.000
|
|
838.000
|
|
|
110.000
|
110.000
|
|
110.000
|
|
|
13,1%
|
13,1%
|
|
13,1%
|
|
|
3
|
Bộ Tư pháp
|
540.800
|
540.800
|
|
540.800
|
|
|
23.925
|
23.925
|
|
23.925
|
|
|
4,4%
|
4,4%
|
|
4,4%
|
|
|
4
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
753.900
|
753.900
|
250.000
|
503.900
|
|
|
647.483
|
647.483
|
248.710
|
398.773
|
|
|
85,9%
|
85,9%
|
99,5%
|
79,1%
|
|
|
5
|
Bộ Tài chính
|
2.621.000
|
2.621.000
|
2.063.000
|
558.000
|
|
|
2.269.143
|
2.269.143
|
2.063.000
|
206.143
|
|
|
86,6%
|
86,6%
|
100,0%
|
36,9%
|
|
|
6
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
9.851.846
|
8.051.846
|
440.000
|
7.611.846
|
|
1.800.000
|
438.300
|
438.300
|
438.300
|
|
|
|
4,4%
|
5,4%
|
99,6%
|
|
|
|
7
|
Bộ Công Thương
|
872.248
|
710.000
|
70.000
|
640.000
|
|
162.248
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
|
|
|
8,0%
|
9,9%
|
100,0%
|
|
|
|
8
|
Bộ Giao thông vận tải
|
94.161.562
|
89.202.886
|
59.401.555
|
29.801.331
|
|
4.958.676
|
26.331
|
26.331
|
|
26.331
|
|
|
0,03%
|
0,03%
|
|
0,1%
|
|
|
9
|
Bộ Xây dựng
|
575.940
|
550.500
|
|
550.500
|
|
25.440
|
289.939
|
289.939
|
|
289.939
|
|
|
50,3%
|
52,7%
|
|
52,7%
|
|
|
10
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
615.900
|
615.900
|
|
615.900
|
|
|
444.948
|
444.948
|
|
444.948
|
|
|
72,2%
|
72,2%
|
|
72,2%
|
|
|
11
|
Bộ Khoa học và Công
nghệ
|
293.700
|
293.700
|
|
293.700
|
|
|
191.900
|
191.900
|
|
191.900
|
|
|
65,3%
|
65,3%
|
|
65,3%
|
|
|
12
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
2.220.832
|
1.440.484
|
780.000
|
660.484
|
|
780.348
|
1.181.419
|
1.142.084
|
780.000
|
362.084
|
|
39.335
|
53,2%
|
79,3%
|
100,0%
|
54,8%
|
|
5,0%
|
13
|
Bộ Y tế
|
2.063.400
|
2.063.400
|
1.465.000
|
598.400
|
|
|
1.630.500
|
1.630.500
|
1.465 000
|
165.500
|
|
|
79,0%
|
79,0%
|
100,0%
|
27,7%
|
|
|
14
|
Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
1.933.200
|
1.933.200
|
628.000
|
1.305.200
|
|
|
1.546.986
|
1.546.986
|
322.000
|
1.224.986
|
|
|
80,0%
|
80,0%
|
51,3%
|
93,9%
|
|
|
15
|
Bộ Nội vụ
|
641.100
|
641.100
|
400.000
|
241.100
|
|
|
443.195
|
443.195
|
400.000
|
43.195
|
|
|
69,1%
|
69,1%
|
100,0%
|
17,9%
|
|
|
16
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
1.293.563
|
1.241.300
|
950.000
|
291.300
|
|
52.263
|
946.000
|
946.000
|
946.000
|
|
|
|
73,1%
|
76,2%
|
99,6%
|
|
|
|
17
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
1.610.235
|
1.430.035
|
|
1.430.035
|
|
180.200
|
4.735
|
4.735
|
|
4.735
|
|
|
0,3%
|
0,3%
|
|
0,3%
|
|
|
18
|
Thanh tra Chính phủ
|
26.400
|
26.400
|
|
26.400
|
|
|
13.434
|
13.434
|
|
13.434
|
|
|
50,9%
|
50,9%
|
|
50,9%
|
|
|
19
|
Viện Hàn lâm Khoa học
Xã hội Việt Ham
|
36.200
|
36.200
|
|
36.200
|
|
|
3.340
|
3.340
|
|
3.340
|
|
|
9,2%
|
9,2%
|
|
9,2%
|
|
|
20
|
Đài Truyền hình Việt
Nam
|
204.700
|
204.700
|
|
204.700
|
|
|
10.000
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
4,9%
|
4,9%
|
|
4,9%
|
|
|
21
|
Kiểm toán Nhà nước
|
88.000
|
88.000
|
|
88.000
|
|
|
88.000
|
88.000
|
|
88.000
|
|
|
100,0%
|
100,0%
|
|
100,0%
|
|
|
22
|
Tổng liên đoàn lao
động Việt Nam
|
98.600
|
98.600
|
|
98.600
|
|
|
85.000
|
85.000
|
|
85.000
|
|
|
86,2%
|
86,2%
|
|
86,2%
|
|
|
23
|
Trung ương Hội liên
hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
151.900
|
151.900
|
|
131.900
|
|
|
25.000
|
25.000
|
|
25.000
|
|
|
16,5%
|
16,5%
|
|
16,5%
|
|
|
24
|
Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh
|
1.353.007
|
681.600
|
|
681.600
|
|
671.407
|
140.000
|
140.000
|
|
140.000
|
|
|
10,3%
|
20,5%
|
|
20,5%
|
|
|
25
|
Ban Quản lý Làng
văn hóa các dân tộc Việt Nam
|
320.000
|
320.000
|
120.000
|
200.000
|
|
|
128.413
|
128.413
|
119.305
|
9.108
|
|
|
40,1%
|
40,1%
|
99,4%
|
4,6%
|
|
|
26
|
Hội Luật gia Việt
Nam
|
5.800
|
5.800
|
|
5.800
|
|
|
20
|
20
|
|
20
|
|
|
0,3%
|
0,3%
|
|
0,3%
|
|
|
27
|
Tổng công ty Thuốc
lá Việt Nam
|
52.500
|
52.500
|
|
52.500
|
|
|
52.500
|
52.500
|
|
52.500
|
|
|
100,0%
|
100,0%
|
|
100,0%
|
|
|
|
Địa phương
|
116.054.922
|
106.974.140
|
26.844.599
|
63.638.900
|
16.490.441
|
9.080.782
|
25.735.116
|
23.195.829
|
13.298.270
|
7.734.804
|
2.162.755
|
2.439.487
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tuyên Quang
|
4.121.824
|
4.114.524
|
2.605.000
|
786.600
|
722.924
|
7.300
|
2.620.448
|
2.620.448
|
2.605.000
|
|
15.448
|
|
63,6%
|
63,7%
|
100,0%
|
|
2,1%
|
|
2
|
Cao Bằng
|
2.969.415
|
2.922.244
|
196.000
|
1.567.900
|
1.158.344
|
47.171
|
500.000
|
500.000
|
|
500.000
|
|
|
16,8%
|
17,1%
|
|
31,9%
|
|
|
3
|
Lạng Sơn
|
2.641.885
|
2.425.915
|
198.800
|
1.356.200
|
870.915
|
215.970
|
533.004
|
533.004
|
33.004
|
500.000
|
|
|
20,2%
|
22,0%
|
16,6%
|
36,9%
|
|
|
4
|
Lào Cai
|
2.526.014
|
2.250.964
|
226.000
|
1.151.600
|
873.364
|
275.050
|
300.651
|
170.659
|
156.000
|
|
14.659
|
129.992
|
11,9%
|
7,6%
|
69,0%
|
|
1,68%
|
47,…%
|
5
|
Yên Bái
|
2.304.257
|
1.962.674
|
277.000
|
1.077.200
|
608.474
|
341.583
|
137.977
|
137.977
|
|
|
137.977
|
|
6,0%
|
7,0%
|
|
|
22,7%
|
|
6
|
Phú Thọ
|
2.459.586
|
2.459.586
|
282.000
|
1.664.700
|
512.886
|
|
230.000
|
230.000
|
|
230.000
|
|
|
9,4%
|
9,4%
|
|
13,8%
|
|
|
7
|
Bắc Giang
|
2.768.866
|
2.563.740
|
333.000
|
1.690.500
|
540.240
|
205.126
|
38 790
|
|
|
|
|
38.790
|
1,4%
|
|
|
|
|
18,9%
|
8
|
Hòa Bình
|
7.339.396
|
7.015.721
|
4.884.000
|
1.513.000
|
618.621
|
323.675
|
4.876.828
|
4.876.827
|
4.804.000
|
|
72.827
|
1
|
66,4%
|
69,5%
|
98,4%
|
|
11,8%
|
0,0003%
|
9
|
Sơn La
|
3.420.941
|
3.279.941
|
241.000
|
1.975.100
|
1.063.841
|
141.000
|
6.270
|
6.270
|
|
|
6.270
|
|
0,2%
|
0,2%
|
|
|
0,6%
|
|
10
|
Lai Châu
|
2.603.999
|
2.603.999
|
143.000
|
1.579.200
|
881.799
|
|
511.500
|
511.500
|
143.000
|
368.500
|
|
|
19,6%
|
19,6%
|
100,0%
|
23,3%
|
|
|
11
|
Thành phố Hải Phòng
|
1.358.970
|
1.186.300
|
242.000
|
144.300
|
|
172.670
|
242.000
|
242.000
|
242000
|
|
|
|
17,8%
|
20,4%
|
100,0%
|
|
|
|
12
|
Quảng Ninh
|
1.271.437
|
538.400
|
|
538.400
|
|
731.037
|
687.050
|
|
|
|
|
687.050
|
54,0%
|
|
|
|
|
93,7%
|
13
|
Hải Dương
|
1.089.699
|
969.699
|
304.999
|
664.700
|
|
120.000
|
235.000
|
235.000
|
235.000
|
|
|
|
21,6%
|
24,2%
|
77,0%
|
|
|
|
14
|
Hưng Yên
|
2.447.100
|
2.447.100
|
126.000
|
2.321.100
|
|
|
1.996.000
|
1.996.000
|
126.000
|
1.870.000
|
|
|
81,6%
|
81,6%
|
100,0%
|
80,6%
|
|
|
15
|
Bắc Ninh
|
2.551.700
|
2.551.700
|
1.120.000
|
1.431.700
|
|
|
1.220.000
|
1.220.000
|
220.000
|
1.000.000
|
|
|
47,8%
|
47,8%
|
19,6%
|
69,8%
|
|
|
16
|
Thái Bình
|
1.505.531
|
1.454.984
|
310.000
|
991.000
|
153.984
|
50.547
|
24.138
|
24.138
|
|
|
24.138
|
|
1,6%
|
1,7%
|
|
|
15,7%
|
|
17
|
Thanh Hóa
|
3.699.915
|
3.268.849
|
937.000
|
1.034.000
|
1.297.849
|
431.066
|
547.090
|
547.090
|
150.001
|
|
397.089
|
|
14,8%
|
16,7%
|
16,0%
|
|
30,6%
|
|
18
|
Quảng Trị
|
1.760.733
|
1.350.817
|
161,000
|
821.700
|
368.117
|
409.916
|
60.000
|
|
|
|
|
60.000
|
3,4%
|
|
|
|
|
14,6%
|
19
|
Thành phố Đà Nẵng
|
563.000
|
563.000
|
208.000
|
355.000
|
|
|
208.000
|
208.000
|
208.000
|
|
|
|
36,9%
|
36,9%
|
100,0%
|
|
|
|
20
|
Quảng Nam
|
3.021.673
|
2.589.660
|
621.000
|
1.072.900
|
895.760
|
432.013
|
592.022
|
160.009
|
7.009
|
153.000
|
|
432.013
|
19,6%
|
6,2%
|
1,1%
|
14,3%
|
|
|
21
|
Quảng Ngãi
|
2.421.635
|
2.390.873
|
631.000
|
1.262.500
|
497.373
|
30.762
|
514.304
|
514.304
|
276.000
|
238.304
|
|
|
21,2%
|
21,5%
|
43,7%
|
18,9%
|
|
|
22
|
Bình Định
|
2.576.650
|
2.406.268
|
353.000
|
1716.100
|
337 168
|
170.382
|
507.550
|
337.168
|
|
|
337.168
|
170.382
|
19,7%
|
14,0%
|
|
|
100,0%
|
100,0%
|
23
|
Phú Yên
|
1.706.745
|
1.434.209
|
383.000
|
879.300
|
171 909
|
272.536
|
444.498
|
203.000
|
153.000
|
50.000
|
|
241 498
|
26,0%
|
14,2%
|
39,9%
|
5,7%
|
|
88,6%
|
24
|
Khánh Hòa
|
1.977.515
|
1.724.853
|
952.200
|
536.900
|
235.753
|
252.662
|
314.697
|
314 697
|
286.200
|
|
28.497
|
|
15,9%
|
18,2%
|
30,1%
|
|
12,1%
|
|
25
|
Ninh Thuận
|
2.173.265
|
1.656.265
|
407.000
|
971.700
|
277.565
|
517.000
|
307.000
|
307.000
|
307.000
|
|
|
|
14,1%
|
18,5%
|
75,4%
|
|
|
|
26
|
Bình Thuận
|
1.834.900
|
1.700.430
|
177 000
|
1.316.100
|
207.330
|
134.470
|
518.800
|
384.330
|
177.000
|
|
207.330
|
134.470
|
28,3%
|
22,6%
|
100,0%
|
|
100,0%
|
100,0%
|
27
|
Đắk Lắk
|
3.302.059
|
3.098.059
|
1.095.000
|
1 154.200
|
848.859
|
204.000
|
1.166.479
|
1.166.479
|
686.000
|
25.000
|
455.479
|
|
35,3%
|
37,7%
|
62,6%
|
2,2%
|
53,7%
|
|
28
|
Đắk Nông
|
2.049.620
|
1.923.890
|
262.000
|
1.115.600
|
546.290
|
125.730
|
85.851
|
7.121
|
7.121
|
|
|
78.730
|
4,2%
|
0,4%
|
2,7%
|
|
|
62,6%
|
29
|
Gia Lai
|
2.238.690
|
2.238.690
|
362.000
|
1.137.200
|
739.490
|
|
300.857
|
300.857
|
|
180.000
|
120.857
|
|
13,4%
|
13,4%
|
|
15,8%
|
16,3%
|
|
30
|
Lâm Đồng
|
2.412.880
|
2.262.880
|
255.100
|
1.733.400
|
274.380
|
150.000
|
400.000
|
400.000
|
|
400.000
|
|
|
16,6%
|
17,7%
|
|
23,1%
|
|
|
31
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
15.292.981
|
13.880.400
|
296.000
|
13.584.400
|
|
1.412.581
|
296 000
|
296.000
|
296.000
|
|
|
|
1,9%
|
2,1%
|
100,0%
|
|
|
|
32
|
Đồng Nai
|
1.934.800
|
1.934.800
|
1.336.000
|
598.800
|
|
|
1.406.000
|
1.406.000
|
1.336.000
|
70.000
|
|
|
72,7%
|
72,7%
|
100,0%
|
11,7%
|
|
|
33
|
Bình Dương
|
3.142.500
|
3.142.500
|
35.000
|
3.107.500
|
|
|
2.124.935
|
2.124.935
|
24.935
|
2.100.000
|
|
|
67,6%
|
67,6%
|
71,2%
|
67,6%
|
|
|
34
|
Bình Phước
|
998.121
|
998.121
|
174.000
|
470.000
|
354.121
|
|
174.000
|
174.000
|
174.000
|
|
|
|
17,4%
|
17,4%
|
100,0%
|
|
|
|
35
|
Tây Ninh
|
1.264.598
|
999.361
|
130.000
|
744.700
|
124.661
|
265.237
|
315.266
|
171.834
|
112.000
|
50.000
|
9.834
|
143.432
|
24,9%
|
17,2%
|
86,2%
|
6,7%
|
7,9%
|
|
36
|
Long An
|
2.904.621
|
2.807.856
|
541.000
|
2.040.400
|
226.456
|
96.765
|
171.000
|
171.000
|
171.000
|
|
|
|
5,9%
|
6,1%
|
31,6%
|
|
|
|
37
|
Thành phố Cần Thơ
|
2.730.250
|
1.965.700
|
1.095.000
|
870.700
|
|
764.550
|
422.929
|
|
|
|
|
422.929
|
15,5%
|
|
|
|
|
55,3%
|
38
|
Sóc Trăng
|
2.964.686
|
2.899 691
|
1.253.000
|
1.342 500
|
304.191
|
64.995
|
41.954
|
41.954
|
|
|
41.954
|
|
1,4%
|
1,4%
|
|
|
13,8%
|
|
39
|
An Giang
|
3.882.709
|
3.304.538
|
1.596.000
|
1.338.000
|
370.538
|
578.171
|
55.971
|
55.971
|
|
|
55.971
|
|
1,4%
|
1,7%
|
|
|
|
|
40
|
Đồng Tháp
|
2.417.971
|
2.417.971
|
1.170.500
|
1.115.300
|
132.171
|
|
11.210
|
11.210
|
|
|
11.210
|
|
0,5%
|
0,5%
|
|
|
8,5%
|
|
41
|
Kiên Giang
|
1.815.547
|
1.785.547
|
562.000
|
1.022.500
|
201.047
|
30.000
|
151.826
|
151.826
|
|
|
151.826
|
|
8,4%
|
8,5%
|
|
|
75,5%
|
|
42
|
Bạc Liêu
|
1.586.238
|
1.481.421
|
363.000
|
1.044.200
|
74.221
|
104.817
|
437.221
|
437.221
|
363.000
|
|
74.221
|
|
27,6%
|
29,5%
|
100,0%
|
|
100,0%
|
|
PHỤ
LỤC III
DANH SÁCH CÁC ĐỊA PHƯƠNG CHƯA PHÂN BỔ CHI TIẾT 100%
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2023 TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC
GIA VỀ ĐẦU TƯ CÔNG
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Địa phương
|
Kế hoạch đầu tư
vốn NSĐP năm 2023
|
Số vốn kế hoạch
đầu tư vốn NSĐP năm 2023 địa phương chưa phân bổ kế hoạch
|
Tỷ lệ % số vốn
NSĐP chưa phân bổ so với kế hoạch được TTgCP giao
|
|
Tổng số
|
129.023.213
|
41.688.111
|
|
1
|
Hà Giang
|
1.229.340
|
892.637
|
73%
|
2
|
Cao Bằng
|
1.113.551
|
782.541
|
70%
|
3
|
Phú Thọ
|
1.562.186
|
335.300
|
21%
|
4
|
Thành phố Hải Phòng
|
12.044.367
|
1.709.980
|
14%
|
5
|
Quảng Ninh
|
13.700.291
|
167.254
|
1%
|
6
|
Hải Dương
|
4.714.904
|
726.978
|
15%
|
7
|
Hưng Yên
|
9.559.258
|
1.625.124
|
17%
|
8
|
Bắc Ninh
|
5.470.489
|
623.960
|
11%
|
9
|
Khánh Hòa
|
5.036.506
|
2.129.352
|
42%
|
10
|
Bình Thuận
|
3.034.077
|
1.453.233
|
48%
|
11
|
Đắk Lắk
|
2.689.973
|
2.689.973
|
100%
|
12
|
Gia Lai
|
2.222.503
|
134.499
|
6%
|
13
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
55.225.135
|
26.778.780
|
48%
|
14
|
Bình Phước
|
6.426.610
|
1.495.100
|
23%
|
15
|
Bạc Liêu
|
2.314.418
|
105.400
|
5%
|
16
|
Cà Mau
|
2.679.605
|
38.000
|
1%
|
[1] Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 23/3/2023 của Thủ
tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, giải
ngân vốn đầu tư công, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2023, thực hiện
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế-xã hội.
[3] Các Quyết định: số 235/QĐ-TTg ngày
14/3/2023; số 435/QĐ-TTg ngày 24/4/2023.
[4] Văn bản số 5646/BTC-ĐT ngày 02/6/2023 về
tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn vốn NSNN lũy kế 04 tháng, ước thực hiện
05 tháng kế hoạch năm 2023.
[5] Danh sách các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương có tỷ lệ giải ngân kế hoạch đầu tư vốn NSNN 05 tháng đầu năm 2023 dưới mức
trung bình của cả nước tại Phụ lục I kèm theo.
[6] Danh sách các bộ, cơ quan trung ương và địa
phương chưa phân bổ 100% kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2023 tại Phụ lục II, III
kèm theo.
Công văn 4495/BKHĐT-TH về đẩy mạnh phân bổ, giải ngân kế hoạch đầu tư vốn Ngân sách Nhà nước năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4495/BKHĐT-TH về đẩy mạnh phân bổ, giải ngân kế hoạch đầu tư vốn Ngân sách Nhà nước ngày 14/06/2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
196
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|