|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3647/BKHĐT-ĐTNN
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Đặng Huy Đông
|
Ngày ban hành:
|
08/06/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3647/BKHĐT-ĐTNN
V/v tình hình thực
hiện báo cáo ĐTNN quý I năm 2011 và dự kiến cả năm 2011
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2011
|
Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có công văn số 1817/BKHĐT-ĐTNN ngày
25 tháng 3 năm 2011 gửi UBND các địa phương đề nghị báo cáo tình hình đầu tư
nước ngoài quý I năm 2011 và dự kiến cả năm 2011. Căn cứ vào các báo cáo đã nhận
được đến hết tháng 5 năm 2011, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xin tổng hợp một số nét
chính về việc thực hiện báo cáo tình hình đầu tư nước ngoài quý I năm 2011 của
các địa phương như sau:
I. TÌNH HÌNH BÁO CÁO QUÝ I NĂM 2011 VÀ DỰ KIẾN NĂM 2011
1. Về số lượng các địa phương gửi báo cáo:
Tính đến nay, có 63/63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
đã gửi Báo cáo đầu tư nước ngoài quý I năm 2011 và dự kiến cả năm 2011 về Bộ Kế
hoạch và Đầu tư (báo cáo gửi công văn hoặc gửi email).
2. Về hình thức gửi báo cáo:
+ 60/63 đầu mối báo cáo gửi đúng quy định (bằng văn bản hoặc
thư điện tử) chiếm 95,23% tổng số báo cáo.
+ 13 đầu mối báo cáo chỉ gửi bằng văn bản (không gửi bằng
thư điện tử) chiếm 20,63% tổng báo cáo.
+ 12 đầu mối báo cáo chỉ gửi bằng thư điện tử (không gửi bằng
văn bản) chiếm 19,04% tổng báo cáo.
+ 37 đầu mối báo cáo gửi cả bằng văn bản và thư điện tử
chiếm 58,73% tổng báo cáo.
3. Tuân thủ mẫu biểu báo cáo
Có 60/63 báo cáo đúng mẫu quy định đạt tỷ lệ 90,47% tổng báo
cáo (so với Quý I năm 2010 là 80,9%). Trong đó, các tỉnh sau báo cáo không đúng
biểu mẫu quy định như: Điện Biên, Hà Tĩnh, thành phố Hồ Chí Minh.
Việc sử dụng đúng các biểu mẫu báo cáo theo yêu cầu là cơ sở
để Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chính xác số liệu về đầu tư nước ngoài trên
phạm vi cả nước, để tiến tới sử dụng phần mềm tự động tổng hợp dữ liệu báo cáo
trực tuyến trong các kỳ báo cáo.
4. Về mức độ đầy đủ thông tin của các báo cáo
Trong số 63 báo cáo của cả nước có 34 báo cáo đáp ứng cơ bản
đủ thông tin, đạt tỷ lệ 54%, tăng lên so với quý I năm 2010 (quý I năm 2010 là
41,26%).
- Một số địa phương báo cáo chưa đầy đủ thông tin theo yêu
cầu như các tỉnh: Điện Biên, Đồng Nai, Hà Giang, Hà Nội, Hà Tĩnh, Hòa Bình,
Khánh Hòa, Kon Tum, Ninh Thuận, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Vĩnh Long.
Những địa phương trên thiếu một số thông tin cơ bản của biểu mẫu báo cáo như:
thông tin về tình hình thực hiện dự án, số lao động, doanh thu, nộp ngân sách,
trụ sở công ty.
- Một số địa phương chưa tổng hợp được tình hình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trên địa bàn như: thành phố Hà Nội chưa có báo cáo
cụ thể về số vốn thực hiện của các dự án, chỉ có số liệu tổng hợp trên địa bàn;
thành phố Hồ Chí Minh chỉ có báo cáo tình hình cấp mới các dự án đầu tư tại
biểu 1.2 và chưa tổng hợp đầy đủ của toàn thành phố, các biểu còn lại chưa tổng
hợp được.
- Thông tin giữa biểu tổng hợp và biểu chi tiết (biểu 1.1 và
các biểu còn lại) chưa khớp tại báo cáo của các tỉnh: Cần thơ, Đăk Nông, Lạng
Sơn, Nam Định, Ninh Bình, Phú Yên, Quảng Nam, Quảng Trị, Tiền Giang.
- Một số tỉnh chưa tổng hợp được thông tin trên toàn địa bàn
(chỉ có số liệu báo cáo của khu công nghiệp hoặc ngoài khu) như: Bắc Ninh, Bến
Tre, Bình Dương, Thừa Thiên Huế và thành phố Hồ Chí Minh.
5. Về thời hạn báo cáo:
Đa số các địa phương đã tích cực báo cáo đúng thời hạn quy
định gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Điều này giúp Bộ tổng hợp được đầy đủ thông
tin về tình hình FDI của cả nước, cũng như dự kiến được tình hình đầu tư nước
ngoài trong thời gian tới. Tuy nhiên còn một số địa phương gửi báo cáo chậm hơn
so với quy định như: Bình Dương, Đăk Nông, Hà Giang, Hà Tĩnh, Kon Tum, Ninh
Thuận, Quảng Nam, Quảng Trị, Tiền Giang, Tuyên Quang.
Việc gửi báo cáo không đúng hạn ở các địa phương có số lượng
dự án FDI lớn gây khó khăn cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong công tác tổng hợp,
đánh giá tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn nói riêng và cả
nước nói chung.
Trước mỗi kỳ báo cáo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đều có công văn
tổng kết tình hình thực hiện chế độ báo cáo của Quý trước, trong đó có thông
báo nhận xét các địa phương đã gửi báo cáo, chưa gửi báo cáo cũng như các địa
phương báo cáo thiếu thông tin, yêu cầu các địa phương có biện pháp khắc phục
và thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo. Tuy nhiên việc chấp hành báo cáo của
các địa phương còn chậm được cải thiện.
Đánh giá cụ thể về báo cáo quý I năm 2011 của các địa phương
tại Phụ lục kèm theo.
II. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
Về cơ bản trong báo cáo tình hình đầu tư nước ngoài quý I
năm 2011 và dự kiến cả năm 2011 của cả nước là đầy đủ về số lượng, chiếm 100%
tỉnh thành đã gửi báo cáo về Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Tuy nhiên, số lượng báo cáo
đáp ứng thông tin yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong Quý I năm 2011 chỉ
đạt 54% tổng số báo cáo.
Các thông tin trong các báo cáo của địa phương vẫn còn nhiều
hạn chế như: các số liệu còn có sai sót và thiếu thống nhất giữa biểu chung và
biểu chi tiết; nội dung báo cáo chưa đầy đủ, không có đủ biểu mẫu; thông tin
trong các biểu mẫu chưa đầy đủ theo yêu cầu. Việc báo cáo thiếu các chỉ tiêu
quan trọng như: doanh thu, số lao động, tình hình nộp thuế cũng như việc chưa
tổng hợp rà soát, phân loại dự án và báo cáo tình hình vốn thực hiện của các
doanh nghiệp FDI trên địa bàn chứng tỏ các cơ quan thực hiện việc quản lý số
liệu FDI trên địa bàn chưa nắm được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp. Điều này sẽ khó khăn trong việc đánh giá hiệu quả của các
doanh nghiệp FDI cũng như những đóng góp của khu vực này đối với kinh tế địa
phương. Một số địa phương chưa tổng hợp được số liệu FDI của Khu công nghiệp,
khu chế xuất dẫn đến tình trạng báo cáo thiếu các thông tin về tình hình cấp
mới, tăng vốn cũng như các dự án giải thể trong các Khu công nghiệp, khu chế
xuất trên địa bàn tỉnh.
Trong bối cảnh phân cấp toàn diện công tác quản lý hoạt động
đầu tư nước ngoài cho các địa phương, nguồn thông tin từ các địa phương là
nguồn thông tin quan trọng và duy nhất để Bộ Kế hoạch và Đầu tư có thể tổng
hợp, phân tích và đánh giá về thực trạng và xu hướng của tình hình đầu tư trực
tiếp nước ngoài vào Việt Nam, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đầu tư
nước ngoài thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
Trên cơ sở tình hình thực hiện báo cáo FDI theo quý của các
địa phương, để báo cáo đúng quy định và có chất lượng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề
nghị:
1. Các địa phương đã nộp báo cáo nhưng còn thiếu biểu số
liệu, thiếu thông tin, đề nghị Ủy ban nhân dân chỉ đạo các đầu mối tổng hợp
ĐTNN trên địa bàn tiến hành hoàn chỉnh biểu số liệu theo mẫu gửi về Bộ Kế hoạch
và Đầu tư trước ngày 20/6/2011 cùng với báo cáo quý II/2011.
2. UBND các địa phương cử cơ quan đầu mối tổng hợp báo cáo
FDI trên cả địa bàn gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư tránh hiện tượng thiếu số liệu
của một số đầu mối quản lý FDI trên phạm vi của tỉnh.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư mong nhận được sự hợp tác của Quý cơ
quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- SKHĐT các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- BQL các KCN, KKT, KCX, KCNC;
- Ban quản lý KCNC Hòa Lạc;
- Lưu: VT, KKT, ĐTNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Huy Đông
|
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH GỬI BÁO CÁO FDI
TRÊN ĐỊA BÀN QUÝ I NĂM 2011 VÀ ƯỚC CẢ NĂM 2011
Theo Công văn số 1817/BKHĐT-ĐTNN
ngày 25 tháng 03 năm 2011
TT
|
Địa phương
|
BC bằng văn bản
|
Gửi công văn hoặc gửi mail
|
Gửi mail
|
Nhận xét
|
Số công văn
|
Ngày BC
|
Về mẫu
|
Về thông tin
|
Ghi chú
|
Đúng
|
Không đúng
|
Đủ
|
Chưa đủ hoặc chưa đúng
|
1
|
An Giang
|
309-SKHĐT-ĐKKD
|
14/04/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Biểu 1.1 không báo cáo vốn đầu tư thực hiện
|
2
|
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
1894/UBND-VP
|
19/04/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
3
|
Bắc Giang
|
85/BC-SKH
|
18/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
4
|
Bắc Kạn
|
99/BC-UBND
|
25/04/2011
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
5
|
Bạc Liêu
|
45/BC-UBND
|
15/04/2011
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
6
|
Bắc Ninh
|
151/KH-KTĐN
|
9/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Chỉ có số liệu FDI ngoài KCN chưa tổng hợp được số liệu
FDI cả tỉnh
|
7
|
Bến Tre
|
115/KCN-KHĐT
|
7/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Chưa có báo cáo của UBND tỉnh, mới nhận được báo cáo của
BQLKCN nên chưa tổng kết tình hình FDI cả tỉnh
|
8
|
Bình Định
|
243/SKHĐT-TTXT
|
7/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
9
|
Bình Dương
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Đã tổng hợp biểu 1.1 trên địa bàn tỉnh, các biểu còn lại
chỉ tổng hợp được ngoài KCN
|
10
|
Bình Phước
|
297/SKHĐT-KTĐN
|
9/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
11
|
Bình Thuận
|
1129/SKHĐT-HTĐT
|
9/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
12
|
Cà Mau
|
1193/UBND-KT
|
7/4/2011
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
13
|
Cần Thơ
|
53/BC.SKHĐT-KTĐN
|
9/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Biểu 1.1 và 1.4 không khớp nhau về số dự án và vốn đầu tư
của dự án thu hồi, chấm dứt hoạt động.
|
14
|
Cao Bằng
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
15
|
Đà Nẵng
|
|
10/4/2011
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Biểu 1.2 phải ghi đầy đủ địa chỉ trụ sở công ty.
|
16
|
Đắk Lắk
|
454/SKHĐT-KTĐN
|
9/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
17
|
Đăk Nông
|
453/BC-SKH-HTĐT
|
28/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Biểu 1.1 và 1.2 không khớp nhau; biểu 1.2 không có thông
tin của dự án.
|
18
|
Điện Biên
|
313/BC-SKHĐT
|
8/4/2011
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
Thiếu biểu mẫu, cần báo cáo biểu mẫu 1.5 về tình hình thực
hiện các dự án FDI trên địa bàn.
|
19
|
Đồng Nai
|
541/SKHĐT-HTĐT
|
9/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Biểu 1.2 phải ghi cụ thể địa chỉ trụ sở công ty các dự án
trong các KCN
|
20
|
Đồng Tháp
|
398/SKH-ĐT/NV
|
7/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
21
|
Gia Lai
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
22
|
Hà Giang
|
115/UBND-KT
|
27/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Thiếu biểu 1.5 và 1.6, tại biểu 1.5 cần báo cáo rõ tình hình
thực hiện từng dự án FDI.
|
23
|
Hà Nam
|
235/BC-SKH
|
9/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
24
|
Hà Nội
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Thiếu số lao động tại biểu 1.1, biểu 1.2 một số dự án
trong KCN&CX thiếu thông tin tên nhà đầu tư, trụ sở nhà đầu tư. Biểu 1.5
cần báo cáo cụ thể từng dự án FDI;
|
25
|
Hà Tĩnh
|
468/SKH-KTĐN
|
25/05/2011
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
Biểu 1.1 thiếu các cột và thông tin: doanh thu, số lao
động, nộp ngân sách.
|
26
|
Hải Dương
|
586/BC-KHĐT-KTĐN
|
9/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
27
|
Hải Phòng
|
58/BC-KHĐT
|
9/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
28
|
Hậu Giang
|
187/SKHĐT-ĐKKD
|
19/4/2011
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
29
|
Hòa Bình
|
126/SKHĐT-XTĐT
|
7/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Biểu 1.1 không thống kê được những số liệu: doanh thu, số
lao động, nộp ngân sách
|
30
|
Hưng Yên
|
621/UBND-NV
|
29/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
31
|
Khánh Hòa
|
649/SKHĐT-HTĐT
|
18/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Biểu 1.1 thiếu thông tin về tình hình thực hiện dự án FDI
|
32
|
Kiên Giang
|
|
18/4/2011
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
33
|
Kon Tum
|
724/SKHĐT-ĐN
|
20/05/2011
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
Biểu 1.1 thiếu thông tin số lao động
|
34
|
Lai Châu
|
111-BC-KHĐT
|
8/4/2011
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
35
|
Lâm Đồng
|
30-BC-KHĐT
|
9/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
36
|
Lạng Sơn
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Biểu 1.1 và 1.5 không khớp nhau
|
37
|
Lào Cai
|
96/BC-UBND
|
13/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
38
|
Long An
|
138/BC-SKHĐT
|
8/4/2011
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
Biểu 1.1 thiếu thông tin số lao động và vốn thực hiện từ
nước ngoài
|
39
|
Nam Định
|
239/SKH-KTDV&ĐN
|
15/04/2011
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
Không khớp biểu 1.1 và 1.2 về số vốn đầu tư của dự án
|
40
|
Nghệ An
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
41
|
Ninh Bình
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Biểu 1.1 và 1.3 không khớp nhau.
|
42
|
Ninh Thuận
|
739/SKHĐT-EDO
|
29/04/2011
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
Biểu 1.2 xem lại thông tin về vốn điều lệ của dự án
|
43
|
Phú Thọ
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Thiếu thông tin về doanh thu, số lao động và nộp ngân sách
tại biểu 1.1
|
44
|
Phú Yên
|
116/SKHĐT-KTĐN
|
7/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Biểu 1.1 và 1.3 không khớp nhau, biểu 1.3 báo cáo có dự án
tăng vốn, biểu 1.1 không liệt kê dự án đó.
|
45
|
Quảng Bình
|
448/KHĐT-KTĐN
|
5/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Biểu 1.1 thiếu thông tin về doanh thu và nộp ngân sách.
|
46
|
Quảng Nam
|
57/BC-SKHĐT
|
21/04/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Biểu 1.1 và 1.2 không khớp nhau.
|
47
|
Quảng Ngãi
|
211/SKHĐT-KTĐN
|
15/04/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Thiếu thông tin về doanh thu, số lao động, nộp ngân sách ở
biểu 1.1
|
48
|
Quảng Ninh
|
846-KHĐT-KTĐN
|
10/04/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
49
|
Quảng Trị
|
43/BC-SKH-KTĐN
|
27/05/2011
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
Biểu 1.1 và 1.5 không khớp nhau về số vốn thực hiện
|
50
|
Sóc Trăng
|
618/CTUBND-HC
|
28/4/2011
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
51
|
Sơn La
|
113/KH-KTĐN
|
9/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
52
|
Tây Ninh
|
46/BC-UBND
|
19/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
53
|
Thái Bình
|
78/SKH-KTĐN
|
19/04/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
54
|
Thái Nguyên
|
465/SKHĐT-ĐN
|
5/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
55
|
Thanh Hóa
|
2014/UBND-KTTC
|
9/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
56
|
Thừa Thiên Huế
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
57
|
Tiền Giang
|
746/SKH&ĐT-ĐKKD
|
17/05/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Biểu 1.1 không khớp với 2 biểu 1.2 và 1.3 về số vốn đầu tư
cấp mới và tăng thêm.
|
58
|
TP Hồ Chí Minh
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
- KCN&CX thành phố gửi báo cáo đầy đủ thông tin và
bảng biểu.
- Sở KHĐT báo cáo chưa đúng biểu mẫu theo yêu cầu, chưa
gửi đầy đủ các bảng biểu.
- Không nhận được báo cáo của UBND.
|
59
|
Trà Vinh
|
64-BC-SKHĐT
|
7/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
60
|
Tuyên Quang
|
135-BC-SKH
|
14/05/2011
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
61
|
Vĩnh Long
|
367/BC-SKHĐT
|
4/4/2011
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
Biểu 1.1 thiếu thông tin về tình hình thực hiện, số lao
động, nộp ngân sách.
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
195/BC-BQLKCN
|
8/4/2011
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
63
|
Yên Bái
|
523/BC-SKHĐT
|
9/4/2011
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
Tổng số
|
52
|
49
|
60
|
3
|
34
|
29
|
|
Công văn 3647/BKHĐT-ĐTNN tình hình thực hiện báo cáo đầu tư nước ngoài quý I năm 2011 và dự kiến cả năm 2011 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 3647/BKHĐT-ĐTNN tình hình thực hiện báo cáo đầu tư nước ngoài quý I ngày 08/06/2011 và dự kiến cả ngày 08/06/2011 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
1.828
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|