Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
|
Ngày 06 tháng 11 năm 2009, Chính phủ
đã ban hành Nghị định số 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Nhằm thực hiện tốt việc lập dự án đầu
tư theo quy định của Nghị định số 102/2009/NĐ-CP, Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành công văn hướng dẫn và làm rõ một số nội dung của dự án đầu tư tại các Điều 17, 19 và 20 của Nghị định số 102/2009/NĐ-CP.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị Quý cơ quan phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để được hướng
dẫn giải quyết.
Trân trọng cảm
ơn.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Đơn vị chuyên trách về CNTT các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Lưu: VT, ƯDCNTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Hồng
|
HƯỚNG
DẪN VÀ LÀM RÕ MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 102/2009/NĐ-CP
(Kèm
theo Công văn số 2180/BTTTT-ƯDCNTT ngày 20
tháng 8 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. PHẠM VI HƯỚNG DẪN
Văn bản này hướng dẫn và làm rõ một số
nội dung của dự án đầu tư tại các Điều 17, 19 và 20 của Nghị định
số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư
ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 102/2009/NĐ- CP).
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Sự cần thiết đầu tư
a) Phân tích chủ trương đầu tư, sự
phù hợp của dự án với kế hoạch, quy hoạch của cơ quan và các ngành, lĩnh vực
liên quan.
b) Phân tích, đánh giá cụ thể những bất cập của hiện trạng liên quan trực tiếp đến dự án như con người,
trang thiết bị, hạ tầng kỹ thuật, phần mềm hay cơ sở dữ liệu,... trên cơ sở đó
làm rõ sự cần thiết đầu tư.
2. Mục tiêu đầu tư
a) Mục tiêu chung: Xác định những nội
dung thực hiện trong thời gian trung và dài hạn phù hợp với định hướng, quy hoạch,
kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, mục tiêu phát triển
của tổ chức và sự phát triển của xã hội.
b) Mục tiêu cụ thể: Xác định được kết
quả cụ thể sau khi dự án kết thúc, đưa vào khai thác, vận hành. Mục tiêu cụ thể
cần thể hiện được kết quả dự kiến cần đạt bằng các chỉ tiêu định lượng.
3. Quy mô đầu tư
a) Địa điểm đầu tư: Nêu cụ thể địa điểm
lắp đặt, cài đặt hệ thống hạ tầng thiết bị, phần mềm.
b) Các yêu cầu kỹ thuật đối với các hạng
mục đầu tư chính và phụ: Quy mô đầu tư cần thể hiện được thông số kỹ thuật
chung của các thiết bị, phần mềm trong hạng mục chính và phụ (không mô tả chi
tiết số lượng, thông số kỹ thuật của từng thiết bị, phần mềm) sẽ được đầu tư
cho hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm, cơ sở dữ liệu,... thuộc dự án.
c) Quy mô lắp đặt, cài đặt thiết bị:
Liệt kê các hạng mục thiết bị và địa điểm cần lắp đặt, cài đặt.
4. Phân
tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ
a) Xác định tiêu chí đánh giá giải
pháp công nghệ phù hợp với quy mô, mục tiêu đầu tư, hiện
trạng của tổ chức đầu tư dự án và các tiêu chuẩn, quy chuẩn đã được ban hành.
b) Phân tích các công nghệ, kỹ thuật
hiện có trên thị trường trên cơ sở các tiêu chí đánh giá đã xác định ở mục a).
Nêu và phân tích các giải pháp,
phương án kỹ thuật, công nghệ hiện có trên thị trường đáp ứng quy mô, mục tiêu
đầu tư, thời gian khai thác và sử dụng hệ thống được đầu tư của dự án (nêu tên,
ưu điểm và nhược điểm của các giải pháp).
c) Trên cơ sở đánh giá và phân tích
ưu nhược điểm từng giải pháp, phương án kỹ thuật, công nghệ
đề xuất lựa chọn giải pháp, phương án phù hợp nhất.
5. Thiết
kế sơ bộ
a) Yêu cầu đối với hạ tầng kỹ thuật của
dự án: Đưa ra các yêu cầu chung đối với hạ tầng kỹ thuật (tập hợp các thiết bị tính toán, máy chủ, máy trạm, thiết bị ngoại vi, thiết bị
kết nối mạng, thiết bị phụ trợ, mạng nội bộ, mạng diện rộng) của dự án và các
yêu cầu cụ thể về chức năng kỹ thuật hay tính năng kỹ thuật của trang thiết bị
sẽ đầu tư.
b) Phương án kỹ thuật và công nghệ kết
nối ra bên ngoài: Mô tả và đưa ra các phương án kỹ thuật, công nghệ, mô hình kiến
trúc vật lý hoặc mô hình kiến trúc logic, mô hình chức năng phần mềm, cơ sở dữ
liệu, thể hiện các kết nối bên trong và bên ngoài của hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
phần mềm hay cơ sở dữ liệu.
Các nội dung khác thực hiện theo hướng
dẫn và quy định tại Điều 21 Nghị định số 102/2009/NĐ-CP.
6. Điều
kiện cung cấp vật tư thiết bị, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật
Trên cơ sở lựa chọn sơ bộ về giải
pháp, phương án kỹ thuật, công nghệ làm rõ các điều kiện cung cấp vật tư, thiết
bị, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật như tính sẵn có của sản phẩm trên thị trường, điều
kiện cung cấp, hỗ trợ của các nhà cung cấp sản phẩm, giải pháp.
7. Biện
pháp an toàn phòng, chống cháy, nổ
a) Nêu tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn
phòng, chống cháy, nổ cho các hạng mục đầu tư của dự án.
b) Xây dựng biện pháp vận hành,
phòng, chống cháy, nổ đảm bảo an toàn cho dự án (trường hợp cơ sở hạ tầng hiện
có đã được trang bị hệ thống này, cần mô tả biện pháp phòng, chống cháy, nổ hiện
có thể hiện đảm bảo cho hệ thống thông tin được đầu tư).
8. Hiệu
quả kinh tế, xã hội của dự án
Phân tích, đánh giá dự kiến lợi ích
mang lại từ việc triển khai dự án đối với tổ chức, xã hội về mặt thời gian, tài
chính và mức độ cải thiện chất lượng thực hiện nghiệp vụ theo hướng có thể định
lượng được.
9. Các
mốc thời gian thực hiện đầu tư
Mô tả các mốc thời gian chính thực hiện
đầu tư liên quan đến các giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết
thúc đầu tư. Nội dung này cần thể hiện được thời gian thực hiện các công việc
phù hợp với quy trình quản lý đầu tư của Nghị định
102/2009/NĐ-CP và phù hợp với nhu cầu vốn theo tiến độ của dự án.