TỔNG CỤC THUẾ
CỤC
THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13409/CT-TTHT
V/v
chính sách thuế nhà thầu
|
Hà Nội, ngày 02 tháng 04 năm
2018
|
Kính gửi: Ban quản lý đường sắt Đô thị
Hà Nội
(Địa chỉ: Nhà CC2 khu đô thị Đồng Tầu, Q. Hoàng Mai, TP. Hà Nội. MST:
0102359454)
Trả lời công văn số 284/ĐSĐT-DA1 ngày 06/03/2018 và
công văn số 374/ĐSĐT-DA1 ngày 20/03/2018 của Ban quản lý đường sắt Đô thị Hà Nội
(sau đây gọi tắt là Đơn vị) hỏi về chính sách thuế nhà thầu, Cục thuế TP Hà Nội
có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
+ Tại Điều 1 hướng dẫn đối tượng áp dụng:
“Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối
tượng sau (trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú
tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài
kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại
Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài)
kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng,
thoả thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam
hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần
công việc của Hợp đồng nhà thầu...”
+ Tại Điều 6 hướng dẫn đối tượng chịu thuế GTGT:
“1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp
trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I),
bao gồm:
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt
Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp ngoài
Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam.
2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng dưới
hình thức: điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp
quy định tại khoản 5 Điều 2 Chương I); hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo
dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay
thế, các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường hợp
dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên
có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì giá trị hàng
hóa chỉ phải chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, phần giá trị dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp hợp
đồng không tách riêng được giá trị hàng hóa và giá trị dịch vụ đi kèm (bao gồm
cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí) thì thuế GTGT được tính chung cho cả hợp
đồng.
+ Tại Điều 7 hướng dẫn về thu nhập chịu thuế TNDN:
"1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước
ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân
phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ
sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2
Chương I).
2. Trường hợp hàng hóa được cung cấp dưới hình thức: điểm
giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp quy định tại khoản
5 Điều 2 Chương I); hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo một số dịch vụ tiến
hành tại Việt Nam như dịch vụ quảng cáo tiếp thị (marketing), hoạt động xúc tiến
thương mại, dịch vụ sau bán hàng, dịch vụ lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng,
thay thế và các dịch vụ khác đi kèm với việc cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường
hợp dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp việc cung cấp các dịch vụ nêu trên
có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp hàng hóa thì thu nhập chịu
thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là toàn bộ giá trị
hàng hóa, dịch vụ.
Ví dụ 10:
Công ty A ở Việt Nam ký hợp đồng mua dây chuyền máy
móc thiết bị cho Dự án Nhà máy xi măng với Công ty B ở nước ngoài. Tổng giá trị
Hợp đồng là 100 triệu USD (không bao gồm thuế GTGT), bao gồm giá trị máy móc
thiết bị là 80 triệu USD, giá trị dịch vụ hướng dẫn lắp đặt, giám sát lắp đặt,
bảo hành, bảo dưỡng là 20 triệu USD.
Nghĩa vụ thuế TNDN của Công ty B đối với Giá trị hợp
đồng được xác định như sau:
- Thuế TNDN được tính riêng đối với giá trị dây chuyền
máy móc thiết bị nhập khẩu (80 triệu USD) và tính riêng đối với giá trị dịch vụ
(20 triệu USD) theo từng tỷ lệ thuế TNDN theo quy định.
- Trường hợp Hợp đồng không xác định cụ thể giá trị
dây chuyền máy móc thiết bị và giá trị dịch vụ thì tính thuế TNDN trên tổng giá
trị hợp đồng (100 triệu USD) với tỷ lệ thuế TNDN theo quy định...”
+ Tại Điều 11 hướng dẫn đối tượng và điều kiện áp dụng:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không
đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt
Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn
tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II.”
+ Tại Điều 12 hướng dẫn về việc tính thuế giá trị gia
tăng
" Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị
gia tăng và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.
Số thuế GTGT phải nộp
|
=
|
Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng
|
x
|
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
|
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thuộc đối
tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT không được khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào để thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.
1. Doanh thu tính thuế GTGT
a) Doanh thu tính thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung
cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu
nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp,
kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu
phụ nước ngoài (nếu có).
b) Xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với một số
trường hợp cụ thể:
b.1) Trường hợp theo thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu,
hợp đồng nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài
nhận được không bao gồm thuế GTGT phải nộp thì doanh thu tính thuế GTGT phải được
quy đổi thành doanh thu có thuế GTGT và được xác định theo công thức sau:
Doanh thu tính thuế GTGT
|
=
|
Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT
|
1 - Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên
doanh thu
|
…
2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT
|
1
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị,
bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
|
5
|
2
|
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn
với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
|
3
|
3
|
Hoạt động kinh doanh khác
|
2
|
b) Xác định tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu
đối với một số trường hợp cụ thể:
"...b.2) Đối với hợp đồng cung cấp máy móc thiết
bị có kèm theo các dịch vụ thực hiện tại Việt Nam, nếu tách riêng được giá trị
máy móc thiết bị và giá trị các dịch vụ khi xác định số thuế GTGT phải nộp thì
áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu của từng phần giá trị hợp đồng.
Trường hợp trong hợp đồng không tách riêng được giá trị máy móc thiết bị và giá
trị các dịch vụ thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu tính thuế
là 3%...”
+ Tại Điều 13 hướng dẫn về việc tính thuế thu nhập
doanh nghiệp
“ Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ
lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN phải nộp
|
=
|
Doanh thu tính thuế TNDN
|
x
|
Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
|
1. Doanh thu tính thuế TNDN
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không
bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được,
chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả
các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước
ngoài (nếu có)...”
b) Xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số trường
hợp cụ thể:
b.1) Trường hợp, theo thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu,
hợp đồng nhà thầu phụ, doanh thu Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài
nhận được không bao gồm thuế TNDN phải nộp thì doanh thu tính thuế TNDN được
xác định theo công thức sau:
Doanh thu tính thuế TNDN
|
=
|
Doanh thu không bao gồm
thuế TNDN
|
1 - Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh
thu tính thuế
|
...
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
đối với ngành kinh doanh:
STT
|
Ngành kinh doanh
|
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính
trên doanh thu tính thuế
|
1
|
Thương mại: phân phối, cung cấp hàng
hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu,
vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập
khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia
công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng
hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms}
|
1
|
2
|
Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị,
bảo hiểm, thuê giàn khoan
|
5
|
Riêng:
- Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách
sạn, casino;
|
10
|
- Dịch vụ tài chính phát sinh
|
2
|
4
|
Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc
không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị
|
2
|
5
|
Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển
(bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)
|
2
|
Căn cứ các hướng dẫn trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời
nguyên tắc sau:
Trường hợp Đơn vị chuẩn bị ký Hợp đồng với Nhà thầu nước
ngoài để thực hiện gói thầu số 09 - Hệ thống thu vé tự động, hợp đồng tách
riêng giá trị máy móc thiết bị, dịch vụ vận chuyển, lắp đặt, bảo hành... (chưa
bao gồm thuế TNDN, chưa bao gồm thuế GTGT), Đơn vị thực hiện nộp thuế thay cho
nhà thầu nước ngoài theo phương pháp trực tiếp thì:
1/ Về thuế GTGT:
Việc tính thuế GTGT của Nhà thầu nước ngoài thực hiện
theo hướng dẫn tại Điều 12 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ
Tài chính nêu trên.
Trường hợp doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được
không bao gồm thuế GTGT thì phải quy đổi ra doanh thu có thuế GTGT.
Tỷ lệ % thuế GTGT tính trên doanh thu tính thuế cụ thể
như sau:
- Đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ chuyên dùng và đồ
dự phòng cho hoạt động bảo dưỡng: Đơn vị thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT tại
cơ quan hải quan khi thực hiện thủ tục nhập khẩu.
- Đối với dịch vụ: Thiết kế xây lắp, xây dựng, lắp đặt
(không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị), thử nghiệm và vận hành thử,
đào tạo, bảo hành, quản lý gói thầu và dịch vụ khác: áp dụng tỷ lệ là 5%.
- Đối với dịch vụ vận chuyển; xây dựng, lắp đặt có
bao thầu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị: áp dụng tỷ lệ là 3%.
b/ Về thuế TNDN:
Việc tính thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài thực hiện
theo hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ
Tài chính nêu trên.
Trường hợp doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được
không bao gồm thuế TNDN thì phải quy đổi ra doanh thu có thuế TNDN.
Tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế cụ thể
như sau:
- Đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ chuyên dùng và đồ
dự phòng cho hoạt động bảo dưỡng: áp dụng tỷ lệ là 1%.
- Đối với dịch vụ vận chuyển, xây dựng, lắp đặt có
bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị: áp dụng tỷ lệ
là 2%.
- Đối với dịch vụ thiết kế xây lắp, thử nghiệm và vận
hành thử, đào tạo, bảo hành, quản lý gói thầu và dịch vụ khác: áp dụng tỷ lệ là
5%.
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ với
phòng Kiểm tra thuế số 3 để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Đơn vị được biết và thực
hiện.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Phòng Kiểm tra thuế số 3;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, HTTT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Mai Sơn
|