Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Công văn 10986/BTC-ĐT 2022 thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước lũy kế 9 tháng

Số hiệu: 10986/BTC-ĐT Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Tạ Anh Tuấn
Ngày ban hành: 25/10/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10986/BTC-ĐT
V/v Tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn NSNN lũy kế 9 tháng, ước thực hiện 10 tháng kế hoạch năm 2022

Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2022

 

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ.

Căn cứ Quyết định số 2048/QĐ-TTg ngày 06/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn NSNN năm 2022; Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, Bộ Tài chính báo cáo tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn NSNN lũy kế 9 tháng, ước thực hiện 10 tháng kế hoạch năm 2022 như sau:

I. Kế hoạch và tình hình phân bổ kế hoạch vốn:

1. Tổng kế hoạch vốn đầu tư công nguồn NSNN năm 2022 là 692.559,440 tỷ đồng (1) (vốn trong nước là 652.317,498 tỷ đồng, vốn nước ngoài là 40.241,94 tỷ đồng). Trong đó: Kế hoạch vốn đã giao là 692.345,026 tỷ đồng (vn trong nước là 652.317,498 tỷ đồng, vốn nước ngoài là 40.027,528 tỷ đồng); kế hoạch vốn chưa giao là 214,414 tỷ đồng (vốn nước ngoài).

Cụ thể như sau:

1.1. Kế hoạch vốn các năm trước chuyển sang là 51.116,316 tỷ đồng, trong đó: vốn trong nước là 45.674,374 tỷ đồng, vốn nước ngoài là 5.441,942 tỷ đồng.

1.2 Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN năm 2022 là 641.443,124 tỷ đồng (vốn trong nước là 606.643,124 tỷ đồng, vốn nước ngoài là 34.800 tỷ đồng), trong đó:

1.2.1. Kế hoạch vốn do Thủ tướng Chính phủ giao là 580.046,834 tỷ đồng(2), trong đó:

a) Vốn trong nước là 545.461,248 tỷ đồng (đã bao gồm 38.155,353 tỷ đồng bổ sung từ nguồn vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội). Trong đó:

- Các Bộ, cơ quan trung ương là 124.372,187 tỷ đồng;

- Các địa phương là 421.089,061 tỷ đồng; trong đó:

+ Vốn cân đối ngân sách địa phương là 304.105,895 tỷ đồng.

+ Vốn ngân sách trung ương đầu tư theo ngành, lĩnh vực là 92.983,166 tỷ đồng.

+ Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) là 24.000,000 tỷ đồng (đã bao gồm 16.000 tỷ đồng chuyển nguồn từ năm 2021 theo Nghị quyết số 34/2021/QH15)

b) Vốn nước ngoài là 34.585,586 tỷ đồng (trong đó: các Bộ, cơ quan trung ương là 11.809,919 tỷ đồng; các địa phương là 22.775,667 tỷ đồng).

1.2.2. Kế hoạch vốn nước ngoài chưa được Thủ tướng Chính phủ giao là 214,414 tỷ đồng(3).

1.2.3. Kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2022 các địa phương giao tăng so với kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (theo số liệu cập nhật đến thời điểm báo cáo) là 61.181,876 tỷ đồng.

2. Tình hình triển khai phân bổ chi tiết kế hoạch vốn của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương (Chi tiết theo Phụ lục số 01 đính kèm)

2.1. Kế hoạch vốn đã triển khai phân bổ chi tiết:

Tổng số vốn đã phân bổ là 600.243,992 tỷ đồng, đạt 103,48% kế hoạch vốn Thủ tướng Chính phủ đã giao (580.046,834 tỷ đồng). Trong đó, các địa phương giao tăng so với số kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao là 61.181,876 tỷ đồng. (Nếu không tính số kế hoạch vốn cân đối NSĐP các địa phương giao tăng là 61.181,876 tỷ đồng, thì tổng số vốn đã phân bổ là 539.062,116 tỷ đồng, đạt 92,93% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ đã giao).

Trong đó:

- Vốn NSTW là 258.551,387 tỷ đồng, đạt 93,70% kế hoạch vốn Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ giao (214.200 tỷ đồng). Bao gồm:

+ Vốn trong nước là 200.449,080 tỷ đồng, đạt 92,22% kế hoạch (trong đó, vn Chương trình MTQG là 23.905,626 tỷ đồng, chiếm 99,61% kế hoạch).

+ Vốn nước ngoài là 34.196,681 tỷ đồng, đạt 98,88% kế hoạch.

- Vốn cân đối NSĐP là 341.692,605 tỷ đồng, đạt 112,36% kế hoạch vốn Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ giao ( 304.105,895 tỷ đồng).

2.2. Kế hoạch vốn chưa được triển khai phân bổ:

Tổng số vốn chưa phân bổ chi tiết là 40.984,718 tỷ đồng, chiếm 7,07% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao, trong đó: vốn trong nước là 40.595,813 tỷ đồng (vốn NSTW là 17.389,552 tỷ đồng, vốn cân đối NSĐP là 23.595,166 tỷ đồng), vốn ngoài nước là 388,905 tỷ đồng.

Cụ thể như sau:

- Bộ, cơ quan trung ương: số vốn chưa phân bổ là 6.399,160 tỷ đồng, chiếm 4,70% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (vốn trong nước là 6.159,805 tỷ đồng, vốn nước ngoài là 239,355 tỷ đồng).

- Các địa phương: số vốn chưa phân bổ là 34.585,558 tỷ đồng, chiếm 7,79% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (vốn trong nước là 34.436,008 tỷ đồng, vốn nước ngoài là 149,550 tỷ đồng). Trong đó:

+ Vốn NSTW đầu tư theo ngành, lĩnh vực là 10.896,018 tỷ đồng, chiếm 9,41% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao.

+ Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) là 94,374 tỷ đồng (vốn trong nước) chiếm 0,39% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao;

+ Vốn cân đối NSĐP là 23.595,166 tỷ đồng, chiếm 7,76% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao.

2.3. Nguyên nhân của việc chưa phân bổ hết kế hoạch vốn:

a) Đối với nguồn vốn ngân sách trung ương (không bao gồm vốn Chương trình MTQG):

Có 10/52 Bộ và 30/63 địa phương chưa phân bổ hết kế hoạch vốn đã được Thủ tướng Chính phủ giao; trong đó, một số Bộ, cơ quan trung ương có tỷ lệ vốn chưa phân bổ khá cao như: Ủy ban Dân tộc (97,59%); Bộ Công Thương (49,28%), Hội Nông dân Việt Nam (44,94%), tỉnh Bình Dương (42,86%), tỉnh Sơn La (36,13%), tỉnh Lai Châu (35,67%) (Chi tiết theo Phụ lục số 01A đính kèm).

Nguyên nhân là do:

- Một số bộ, cơ quan trung ương và địa phương đang đề nghị cắt giảm kế hoạch vốn nhưng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định.

- Kế hoạch vốn năm 2022 mới được giao bổ sung theo Quyết định số 1198/QĐ-TTg ngày 12/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ đang được các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương triển khai phân bổ.

b) Đối với nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương:

Có 49/63 địa phương giao kế hoạch vốn cân đối NSĐP tăng so với Thủ tướng Chính phủ giao từ nguồn thu sử dụng đất, nguồn tăng thu, nguồn xổ số kiến thiết của địa phương.

Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn 05/63 địa phương chưa phân bổ hết kế hoạch vốn cân đối ngân sách địa phương. Nguyên nhân là do một số địa phương mới giao kế hoạch đợt 1, một số dự án chưa hoàn thiện thủ tục đầu tư và nguồn bội chi sẽ được phân bổ sau .(Chi tiết theo Phụ lục số 01B đính kèm).

c) Đối với vốn kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia

Theo Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022, Thủ tướng Chính phủi đã giao các Bộ, cơ quan trung ương và các địa phương là cơ quan chủ quản; chương trình MTQG thực hiện việc phân bố và giao dự toán thực hiện các chương trình MTQG cho các đơn vị, các cấp sử dụng ngân sách trực thuộc trước ngày 01/7/2022 đảm bảo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.

Đến thời điểm báo cáo, Bộ Tài chính đã nhận được 52/52 địa phương đã giao kế hoạch vốn thực hiện cho các đơn vị trực thuộc tuy nhiên có 04/52 địa phương chưa giao hết kế hoạch vốn (Yên Bái là 26.342 triệu đồng, Khánh Hòa 18.977 triệu đồng, Ninh Thuận 40.000 triệu đồng, Sóc Trăng 9.055 triệu đồng).

II. Tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư nguồn NSNN:

1. Về giải ngân tổng kế hoạch vốn năm 2022:

- Tổng kế hoạch là: 692.345,026 tỷ đồng, bao gồm: kế hoạch vốn kéo dài các năm trước sang năm 2022 là 51.116,316 tỷ đồng, kế hoạch vốn giao trong năm 2022 là 641.228,710 tỷ đồng.

- Lũy kế thanh toán từ đầu năm đến 30/9/2022 là 264.234,68 tỷ đồng, đạt 38,17% kế hoạch.

- Ước thanh toán từ đầu năm đến 31/10/2022 là 317.714,86 tỷ đồng, đạt 45,89% kế hoạch.

Cụ thể như sau:

Đơn vị tính: tỷ đồng

STT

Nội dung

Tổng kế hoạch vốn (tại thời điểm BC)

Lũy kế thanh toán vốn đến hết 30/9/2022

Ước thanh toán đến hết 31/10/2022

S tiền

Số tiền

Số tiền

Tỷ lệ

1

2

3

4

5

6

7=6/3

 

TỔNG SỐ (1+2)

692.345,026

264.234,68

38,17%

317.714,86

45,89%

1

Vốn trong nước

652.317,498

257.520,51

39,48%

310.402,86

47,58%

2

Vốn nước ngoài

40.027,528

6.714,17

16,77%

7.312,01

18,27%

(Chi tiết theo Phụ lục số 02 đính kèm)

2. Về giải ngân vốn kế hoạch các năm trước kéo dài sang năm 2022:

- Lũy kế thanh toán từ đầu năm đến 30/9/2022 là 14.944,97 tỷ đồng, đạt 29,24% kế hoạch (51.116,316 tỷ đồng).

+ Vốn trong nước là 14.683,13 tỷ đồng, đạt 32,15% kế hoạch (45.674,374 tỷ đồng).

+ Vốn nước ngoài là 261,846 tỷ đồng, đạt 4,81% kế hoạch (5.441,942 tỷ đồng).

- Ước thanh toán từ đầu năm đến 31/10/2022 là 19.940,70 tỷ đồng, đạt 39,01% kế hoạch.

+ Vốn trong nước là 19.595,80 tỷ đồng, đạt 42,90% kế hoạch.

+ Vốn nước ngoài là 344,9034475 tỷ đồng, đạt 6,34% kế hoạch.

3. Về giải ngân vốn kế hoạch năm 2022:

3.1. Lũy kế thanh toán từ đầu năm đến 30/9/2022 .

Lũy kế thanh toán từ đầu năm đến 30/9/2022 là 249.289,71 tỷ đồng, đạt 38,88% kế hoạch (641.228,710 tỷ đồng(4)) đạt 42,98% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (580.046,834 tỷ đồng) (cùng kỳ năm 2021 đạt 43,49% kế hoạch và đạt 49,74% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao)(5).

Trong đó:

+ Vốn trong nước là 242.837,38 tỷ đồng (đạt 40,03% kế hoạch giao là 606.643,124 tỷ đồng) (trong đó, vốn Chương trình MTQG là 900,20 tỷ đồng, đạt 3,75% kế hoạch).

+ Vốn nước ngoài là 6.452,33 tỷ đồng (đạt 18,66% kế hoạch giao là 34.800 tỷ đồng).

3.2. Ước thanh toán từ đầu năm đến 31/10/2022:

Ước thanh toán từ đầu năm đến 31/10/2022 là 297.774,16 tỷ đồng, đạt 46,44% kế hoạch (đạt 51,34% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao) (cùng kỳ năm 2021 đạt 48,79% kế hoạch và đạt 55,80% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao)(6).

Trong đó:

+ Vốn trong nước là 290.807,06 tỷ đồng (đạt 47,94% kế hoạch và đạt 53,31% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao) (trong đó, vốn: Chương trình MTQG 2.183,70 tỷ đồng, đạt 9,10% kế hoạch).

+ Vốn nước ngoài là 6.967,10 tỷ đồng (đạt 20,14% kế hoạch).

Cụ thể như sau:

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

Nội dung

Ước thanh toán đến 31/10/2022

Tỷ lệ(%) thực hiện

Tỷ lệ (%) thực hiện (so với KH TTCP giao)

Cùng kỳ năm 2021

Số tiền

Tỷ lệ (%) thực hiện

Tỷ lệ (%) thực hiện so vi KH TTg giao

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

TỔNG SỐ (A)+(B) (I)+(II)

297.774,16

46,44%

51,34%

257.387,17

48,79%

55,80%

 

VỐN TRONG NƯỚC

290.807,06

47,94%

53,31%

249.505,41

52,41%

60,89%

 

VỐN NƯỚC NGOÀI

6.967,10

20,14%

20,14%

7.881,76

15,29%

15,29%

A

VỐN NSĐP

193.780,97

53,05%

63,72%

168.109,33

52,28%

65,85%

B

VỐN NSTW

103.993,19

37,69%

37,69%

89.277,84

43,34%

43,34%

-

Vốn NSTW đầu tư theo ngành, lĩnh vực

101.809,49

40,41%

40,41%

89.277,84

43,34%

43,34%

+

Vốn trong ớc

94.842,39

43,63%

43,63%

81.396,08

52,70%

52,70%

+

Vốn nước ngoài

6.967,10

20,14%

20,14%

7.881,76

15,29%

15,29%

-

Vốn Chương trình MTQG

2.183,70

9,10%

9,10%

-

 

 

 

Vốn trong nước

2.183,70

9,10%

9,10%

-

 

 

 

Vốn nước ngoài

-

 

 

-

 

 

I

BỘ, CƠ QUAN TW (1+2) (i+ii)

49.728,07

36,52%

36,52%

49.353,56

45,75%

45,75%

1

VỐN TRONG NƯỚC

46.317,88

37,24%

37,24%

46.163,55

50,59%

50,59%

2

VỐN NƯỚC NGOÀI

3.410,19

28,88%

28,88%

3.190,01

19,17%

19,17%

i

Vốn NSNN đầu tư theo ngành, lĩnh vực

49.728,07

36,52%

36,52%

49.353,56

45,75%

45,75%

 

Vốn trong nước

46.317,88

37,24%

37,24%

46.163,55

50,59%

50,59%

 

Vốn nước ngoài

3.410,19

28,88%

28,88%

3.190,01

19,17%

19,17%

ii

Vốn Chương trình MTQG

-

 

 

-

 

 

 

Vốn trong nước

-

 

 

-

 

 

 

Vốn nước ngoài

-

 

 

-

 

 

II

ĐỊA PHƯƠNG (1+2) (i+ii)

248.046,09

49,11%

55,88%

208.033,61

49,57%

58,86%

1

VỐN TRONG NƯỚC

244.489,18

50,70%

58,06%

203.341,86

52,85%

63,84%

2

VỐN NƯỚC NGOÀI

3.556,92

15,62%

15,62%

4.691,75

13,44%

13,44%

i

Vốn NSĐP

193.780,97

53,05%

63,72%

168.109,33

52,28%

65,85%

ii

Vốn NSTW bổ sung có mục tiêu cho ĐP

54.265,12

38,83%

38,83%

39.924,28

40,69%

40,69%

 

Vốn trong nước

50.708,21

43,35%

43,35%

35.232,53

55,75%

55,75%

 

Vốn nước ngoài

3.556,92

15,62%

15,62%

4.691,75

13,44%

13,44%

 

ii.1

 

Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực

52.081,42

44,99%

44,99%

39.924,28

40,69%

40,69%

 

Vốn trong nước

48.524,51

52,19%

52,19%

35.232,53

55,75%

55,75%

 

Vốn nước ngoài

3.556,92

15,62%

15,62%

4.691,75

13,44%

13,44%

ii.2

Vốn Chương trình MTQG

2.183,70

 

 

-

 

 

 

Vốn trong nước

2.183.70

 

 

-

 

 

 

Vốn nước ngoài

-

 

 

-

 

 

3.3. Nhận xét tình hình giải ngân kế hoạch 2022:

Tháng 10/2022, tổng số kế hoạch vốn đầu tư công nguồn NSNN của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương được bổ sung từ nguồn vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội là 38.155,353 tỷ đồng, bằng khoảng 6,6% tổng kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (580.046,834 tỷ đồng) (bao gồm vốn cho nhiệm vụ, dự án đã được Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch trung hạn là 19.570,446 tỷ đồng; vốn cho các nhiệm vụ không phải dự án đầu tư là 18.584,907 tỷ đồng), số vốn này mới được Thủ tướng Chính phủ giao ngày 12/10/2022 nên chưa giải ngân được, do vậy đã kéo tỷ lệ giải ngân xuống thấp so với tổng số kế hoạch vốn được giao.

- Tỷ lệ ước giải ngân 10 tháng năm 2022 đạt 46,44% kế hoạch. Nếu so với kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao, thì tỷ lệ giải ngân đạt 51,34%, thấp hơn so với cùng kỳ năm 2021 (55,80%); trong đó vốn trong nước đạt 53,31% (cùng kỳ năm 2021 đạt 60,89%), vốn nước ngoài đạt 20,14% (cùng kỳ năm 2021 đạt 15,29%).

(Danh sách các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương xếp theo thứ tự tỷ lệ giải ngân từ thấp đến cao theo Phụ lục số 05 đính kèm).

- Có 11 Bộ và 25 địa phương có tỷ lệ giải ngân đạt trên 55%. Một số Bộ, địa phương có tỷ lệ giải ngân đạt cao gồm: Thanh tra Chính phủ (100%), Liên minh Hợp tác xã Việt Nam (100%), Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam (99,47%), Ngân hàng nhà nước(7) (77,08%), Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (74,79%), Ngân hàng nhà nước (68,62%), Hội nhà báo Việt Nam (72,45%), Bình Định (79,6%), Tiền Giang (76,4%), Đồng Tháp (75,2%). (Chi tiết theo Phụ lục số 04 đính kèm).

- Có 30/52 Bộ và 17/63 địa phương có tỷ lệ giải ngân đạt dưới 45%, trong đó có 19 Bộ và 03 địa phương có tỷ lệ giải ngân dưới 30%. (Chi tiết theo Phụ lục số 03 đính kèm).

III. Tình hình thực hiện các dự án trọng điểm:

1. Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành

Theo Quyết định số 1487/QĐ-TTg ngày 06/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ, Dự án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành có tổng mức đầu tư là 22.856 tỷ đồng, tổng lũy kế vốn đã bố trí đến năm 2021 là 22.855,035 tỷ đồng, cụ thể: năm 2018 là 4.500 tỷ đồng, năm 2019 là 6.990 tỷ đồng, năm 2020 là 6.705,035 tỷ đồng, năm 2021 là 4.660 tỷ đồng.

Theo báo cáo của Kho bạc Nhà nước đến 30/10/2022 Dự án ước giải ngân là 16.646.192 tỷ đồng, đạt 72,83% kế hoạch đã giao.

2. Dự án cao tốc Bắc - Nam phía Đông

2.1. Dự án cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 - 2020

- Tình hình thực hiện Dự án

Theo báo cáo của Bộ Giao thông vận tải đến ngày 30/10/2022, công tác GPMB đã cơ bản hoàn thành, chỉ còn một số công trình hạ tầng kỹ thuật đang di dời, 02 vị trí đường điện cao thế (thuộc tỉnh Bình Thuận). Về thi công xây dựng, tổng giá trị khối lượng xây lắp hoàn thành đạt khoảng 30.224/57.435 tỷ đồng, tương đương 52,6% giá trị hợp đồng, chậm khoảng 3% so với kế hoạch. Trong đó: (i) 04 dự án hoàn thành năm 2022 sản lượng trung bình đạt 70,1% so giá trị hợp đồng (so với tháng trước đạt thêm 2,6%), tuy nhiên vẫn chậm khoảng 4% so với kế hoạch; (ii) 04 dự án hoàn thành năm 2023 sản lượng trung bình đạt 54,0% giá trị hợp đồng (so với tháng trước tăng thêm 4,7%), đáp ứng kế hoạch; (iii) 02 dự án hoàn thành năm 2024 sản lượng trung bình đạt 20,9% giá trị hợp đồng (so với tháng trước tăng thêm 3,6%), tuy nhiên vẫn chậm khoảng 5% so với kế hoạch.

- Tình hình bố trí kế hoạch và giải ngân vốn đầu tư công

+ Kế hoạch vốn: Tổng nguồn vốn ngân sách nhà nước tham gia thực hiện Dự án là 78.461 tỷ đng. Đến nay, đã bố trí cho Dự án trong kế hoạch hàng năm là 47.986,6 tỷ đồng, trong đó kế hoạch năm 2022 là 15.484,8 tỷ đồng, số kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 còn lại chưa giao kế hoạch năm cho Dự án là 30.483,3 tỷ đồng.

+ Về giải ngân: Theo báo cáo của Kho bạc Nhà nước, ước lũy kế số vốn NSNN giải ngân đến ngày 30/10/2022 là 41.371,9 tỷ đồng, đạt 86,2% tổng kế hoạch được giao; trong đó thuộc kế hoạch năm 2022 là 9.569 tỷ đồng, đạt 61,8% kế hoạch năm 2022 được giao.

2.2. Dự án cao tốc Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2021 - 2025

- Tình hình thực hiện:

Bộ GTVT đã phê duyệt đầu tư 12 dự án thành phần vào ngày 13/7/2022, trong đó giao cho các Ban QLDA thuộc bộ làm chủ đầu tư và bàn giao toàn bộ các mốc GPMB cho địa phương vào ngày 30/6/2022 để triển khai thực hiện.

Theo báo cáo của Bộ GTVT, hiện nay các Ban QLDA thuộc Bộ đang xây dựng tiến độ triển khai chi tiết để bảo đảm khởi công các gói thầu đầu tiên vào cuối năm 2022 theo đúng yêu cầu của Chính phủ. Về công tác GPMB, các địa phương đã thực hiện công tác trích đo tại thực địa đạt 99,5% và công tác kiểm kê tài sản trên đất đạt 93%. Đang tích cực triển khai xây dựng khu tái định cư, lập phương án đền bù, GPMB...

- Tình hình bố trí kế hoạch và giải ngân vốn đầu tư công:

+ Về kế hoạch:

Tổng Kế hoạch vốn giai đoạn 2021-2025 đã giao cho Dự án là 119.644,586 tỷ đồng. Trong đó: (i) Từ nguồn Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 là 47.168,586 tỷ đồng; (ii) Từ nguồn Chương hình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: 72.476 tỷ đồng

Số vốn trên hiện đã được Bộ Giao thông vận tải phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn và kế hoạch năm 2022 (8.591,8 tỷ đồng) cho từng dự án thành phần.

+ Về giải ngân: Tổng số vốn ước giải ngân đến hết ngày 30/10/2022 là 949,6 tỷ đồng, đạt 11,1% kế hoạch năm 2022 của Dự án.

4.2. Đối với 03 dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc: Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột; Biên Hòa - Vũng Tàu; Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng

- 03 dự án trên đã được Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư tại các Nghị quyết s 58, 59, 60/2022/QH15 ngày 16/6/2022, trong đo 03 dự án được chia thành 10 dự án thành phần và Chính phủ xem xét phân cấp cho địa phương làm cơ quan chủ quản thực hiện các dự án thành phần đi qua địa bàn. Ngày 25/7/2022, Chính phủ đã có các Nghị quyết số 89/NQ-CP , số 90/NQ-CP và số 91/NQ-CP để triển khai thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội nêu trên.

Tại Quyết định số 17/2022/QĐ-TTg ngày 28/7/2022, Thủ tướng Chính phủ quyết định Bộ Giao thông vận tải là cơ quan chủ quản của 02/10 dự án thành phần; 08/10 dự án thành phần còn lại phân cấp cho các địa phương nơi có dự án đi qua làm cơ quan chủ quản thực hiện đầu tư.

- Về nguồn vốn cho các dự án:

Thực hiện các Nghị quyết của Quốc hội và của Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải đã dự kiến phương án phân bổ từng nguồn vốn cho từng dự án thành phần theo cơ cấu nguồn vốn của 03 dự án và lấy ý kiến của các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và 10 địa phương được phân cấp làm cơ quan chủ quản đầu tư. Trên cơ sở ý kiến của các bộ và địa phương, Bộ Giao thông vận tải đã hoàn thiện phương án phân bổ cho 03 dự án và đang đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho ý kiến trước khi giao kế hoạch trung hạn cho các cơ quan chủ quản để thực hiện đầu tư các dự án thành phần.

IV. Về khó khăn, vướng mắc, các biện pháp thúc đẩy giải ngân nguồn vốn đầu tư công

1. Các nguyên nhân vướng mắc làm chậm tiến độ giải ngân đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp tại văn bản số 6200/BC-BKHĐT ngày 04/9/2022 về Báo cáo về tình hình phân bổ, giải ngân vốn ngân sách nhà nước trong 8 tháng đầu năm 2022, kết quả 06 Tổ công tác, các khó khăn, vướng mắc và giải pháp đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công trong những tháng còn lại của năm 2022.

2. Ngoài ra, Bộ Tài chính đã có công văn số 9972/BTC-QLN ngày 30/9/2022 về việc đẩy mạnh giải ngân đầu tư công nguồn vốn nước ngoài năm 2022. Tại công văn này, Bộ Tài chính đã kiến nghị các giải pháp thúc đẩy giải ngân vốn nước ngoài trong các tháng còn lại của năm 2022.

V. Về tình hình thực hiện chế độ báo cáo

- Tại Thông tư số 15/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán vốn đầu tư công (có hiệu lực thi hành từ ngày 05/4/2021), trong đó quy định: “Trước ngày 15 của tháng báo cáo, các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo tình hình thực hiện và thanh toán vốn đầu tư công hằng tháng theo Mẫu số 01/TTKHN và các biểu mẫu kèm theo Thông tư này gửi Bộ Tài chính”.

- Đến thời điểm báo cáo, Bộ Tài chính mới nhận được báo cáo định kỳ tình hình giải ngân tháng 10/2022 của 18/52 Bộ, cơ quan trung ương(8) và 63/63 địa phương.

VI. Kiến nghị của Bộ Tài chính:

1. Đối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

Ngoài các đơn vị đã điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2022 theo Nghị quyết số 584/NQ-UBTVQH15 ngày 31/8/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, hiện nay Bộ Tài chính nhận được văn bản đề nghị giảm kế hoạch vốn năm 2022 của 9 Bộ, cơ quan trung ương là 5.352,525 tỷ đồng (Ủy ban Dân tộc; Bộ Lao động, Thương binh Xã hội; Bộ Tài chính; Bộ Ngoại giao; Viện Hàn lâm Khoa học Công nghệ Việt Nam; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Tòa án nhân dân tối cao; Bộ Công thương; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Do vậy, đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp đề xuất của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương về việc điều chỉnh (tăng/giảm) kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2022, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định tại Nghị quyết số 124/NQ-CP ngày 15/9/2022 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công những tháng cuối năm 2022, Chỉ thị số 19/CT- TTg ngày 10/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, thực hiện 3 Chương trình mục tiêu quốc gia những tháng còn lại năm 2022 và nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2023.

(2) Đối với các bộ, cơ quan trung ương và địa phương:

- Đề nghị các Bộ, cơ quan trung ương thực hiện các giải pháp đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết sô 124/NQ-CP ngày 15/9/2022 của Chính phủ, Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 17/10/2022; tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong giải ngân vốn đầu tư công, điều chỉnh kế hoạch vốn phù hợp với tiến độ thực hiện.

- Đối với các đơn vị được giao bổ sung kế hoạch vốn năm 2022 từ nguồn điều chỉnh kế hoạch và từ nguồn vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo các Quyết định số 1198/QĐ-TTg ngày 12/10/2022, số 68/QĐ-TTg ngày 12/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ, đề nghị khẩn trương phân bổ chi tiết kế hoạch vốn cho các dự án để triển khai thực hiện theo quy định.

Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TTgCP Lê Minh Khái (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KHĐT;
-
Cổng TTĐTCP (để đăng tải);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
-
KBNN;
- Cục QLN và TCĐN;
- Vụ: I, NSNN, TCNH;
- Cục TH và TKTC (
để đăng tải lên Cổng TTĐT);
- Lưu: VT, ĐT (8b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Tạ Anh Tuấn

 

 

 



1 Bao gồm 214,414 tỷ đồng vốn nước ngoài điều chỉnh giảm của các Bộ, địa phương theo Nghị quyết số 584/NQ-UBTVQH15 ngày 31/8/2022 của UBTVQH nhưng đến nay chưa được Thủ tướng Chính phủ phân bổ

2 Cập nhật theo kế hoạch đã được điều chỉnh tại Quyết định số 1198/QĐ-TTg ngày 12/10/2022 của Thủ tướng Chính phủ

3 Giao cho Chính phủ báo cáo UBTVQH xem xét, quyết định khi đáp ứng đủ điều kiện bổ sung dự toán theo quy định

(4) Bao gồm kế hoạch Thủ tướng Chính phủ đã giao là 580.046,834 tỷ đống kế hoạch vốn cân đối ngân sâch địa phương triển khai tăng so với kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao là 61.181,876 tỷ đồng.

(5) Nếu không tính 38.155,353 tỷ đồng vốn NSTW từ nguồn vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội mới được Thủ tướng Chính phủ giao vào tháng 10/2022 thì tỷ lệ giải ngân đến hết 30/9/2022 đạt 41,34% kế hoạch (603.073,36 tỷ đồng) đạt 46,00% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (541.891,481 tỷ đồng).

(6) Nếu không tính 38.155,353 tỷ đồng vốn NSTW từ nguồn vốn Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế xã hội mới được Thủ tướng Chính phủ giao vào tháng 10/2022 thì ước tỷ lệ giải ngân đến hết 31/10/2022 đạt 49,38% kế hoạch (603.073,36 tỷ đồng)đạt 54,95% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao (541.891,481 tỷ đồng).

(7) Chưa bao gồm kế hoạch bổ sung vốn ĐTPT nguồn NSTW để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ lãi suất qua ngân hàng thương mại

(8) 18 Bộ, ngành gửi báo cáo gii ngân tháng 10/2022 gồm: Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Bộ Công thương; Bộ Y tế Bộ Khoa học Công nghệ; Ngân hàng nhà nước Việt Nam; Bộ Nội vụ; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thanh tra Chính phủ; Đài Truyền hình Việt Nam; Đài Tiếng nói Việt Nam; Viện Khoa học Công nghệ Việt Nam; Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh; Hội Nhà báo Việt Nam; Hội Nhà văn Việt Nam; Hội Luật gia Việt Nam; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Bộ Tài chính.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 10986/BTC-ĐT về tình hình thanh toán vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước lũy kế 9 tháng, ước thực hiện 10 tháng kế hoạch ngày 25/10/2022 do Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.610

DMCA.com Protection Status
IP: 52.15.158.238
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!