BỘ
BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số: 313/BBCVT-KHTC
V/v hướng dẫn kế hoạch cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích năm 2007
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2007
|
Kính
gửi:
|
- Các Sở Bưu chính, Viễn
thông;
- Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
- Các doanh nghiệp viễn thông.
|
Thực hiện Quyết định số
74/2006/QĐ-TTg ngày 7 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010, Thông tư số
05/TT-BBCVT ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Bưu chính, Viễn thông về hướng dẫn
thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010; Bộ
Bưu chính, Viễn thông hướng dẫn các Sở Bưu chính, Viễn thông, Quỹ dịch vụ viễn
thông công ích Việt Nam và các doanh nghiệp viễn thông việc lập kế hoạch cung cấp
dịch vụ viễn thông công ích năm 2007 như sau:
I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH
CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH NĂM 2007
1. Mục tiêu
Năm 2007 là năm đầu tiên thực hiện
giao kế hoạch, đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trên phạm vi cả nước
theo Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Kế hoạch nhằm thực hiện
các mục tiêu ưu tiên sau:
a. Đẩy nhanh tiến độ phổ cập dịch
vụ viễn thông tại các vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, đạt bình
quân trên 3,2 máy/100 dân;
b. Đảm bảo 90% xã tại các vùng
được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích có điểm truy nhập dịch vụ điện thoại
công cộng;
c. Đảm bảo ít nhất 30% số xã thuộc
vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích có điểm truy nhập dịch vụ
Internet;
d. Đảm bảo 100% các cuộc gọi
liên lạc khẩn cấp được miễn phí cho người gọi.
2. Nhiệm vụ:
2.1. Phát triển mới thuê
bao sử dụng dịch vụ tại vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích:
a. Phát triển mới ít nhất
110.000 thuê bao điện thoại cá nhân, hộ gia đình;
b. Phát triển mới ít nhất 5.000
thuê bao Internet cá nhân, hộ gia đình;
2.2. Duy trì thuê bao tại
vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích:
a. Duy trì 550.000 thuê bao điện
thoại cố định tại các vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích;
b. Duy trì 6.000 thuê bao
Internet tại vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
2.3. Phát triển mới điểm
truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng:
a. Điểm truy nhập điện thoại công
cộng: 1.000 điểm;
b. Điểm truy nhập kết hợp
Internet và điện thoại công cộng: 2.000 điểm. Trong đó phát triển 1.000 điểm
ngoài vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
2.4. Duy trì các điểm truy
nhập dịch vụ viễn thông công cộng:
a. Duy trì điểm truy nhập điện
thoại công cộng: 3.000 điểm;
b. Duy trì điểm truy nhập điện
thoại kết hợp Internet công cộng: 1.500 điểm;
2.5. Duy trì cung ứng dịch
vụ viễn thông bắt buộc: 100% cuộc gọi miễn phí
(khoảng 23 triệu phút)
Các nhiệm vụ từ 2.1 đến 2.4 nêu
trên được định hướng thực hiện ở các khu vực thuộc vùng được cung cấp dịch vụ
viễn thông công ích như sau:
- Phát triển thuê bao cá nhân thực
hiện ở khu vực núi cao, hải đảo: 10%; núi thấp 40%;
- Phát triển mới điểm truy nhập
điện thoại công cộng ở tất cả các xã còn lại chưa có điểm Bưu điện - Văn hóa
xã; ít nhất mỗi xã có một điểm;
- Phát triển mới điểm truy nhập
Internet công cộng ở khu vực núi cao, hải đảo: 10%; núi thấp đạt: 40%; mỗi xã
có một điểm;
- Phát triển mới điểm truy nhập
Internet công cộng ở các xã ngoài vùng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
(theo khả năng của doanh nghiệp).
II. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ ĐĂNG
KÝ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
VIỄN THÔNG
1. Căn cứ xây dựng kế hoạch
và đăng ký thực hiện kế hoạch cung cấp dịch vụ viễn thông công ích của Nhà nước
Các đơn vị xây dựng kế hoạch căn
cứ vào:
a. Mục tiêu, nhiệm vụ cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích nêu trên;
b. Hướng dẫn thực hiện Chương
trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 tại Thông tư số
05/2006/TT-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
c. Quyết định số
41/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về công bố vùng được cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích đến năm 2010 (đợt 1) và dự kiến Danh sách các huyện và
xã thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 công bố đợt
2 và dự kiến phân vùng các huyện thuộc vùng cung cấp dịch vụ viễn thông công
ích (gửi kèm công văn này).
d. Quyết định số
43/2006/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông về công bố danh mục dịch vụ viễn
thông công ích;
e. Dự thảo định mức trợ cấp dịch
vụ viễn thông công ích (gửi theo Công văn số 65/BBCVT-KHTC ngày 05/01/2007 của
Bộ Bưu chính, Viễn thông);
h. Thông tư 110/2005/TT-BTC của
Bộ Tài chính hướng dẫn hạch toán, thu nộp các khoản đóng góp của các doanh nghiệp
viễn thông cho Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam.
i. Khả năng đầu tư mở rộng mạng
lưới cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp năm 2007;
Căn cứ các quy định trên, các
đơn vị chủ động dự kiến kế hoạch phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông phổ cập
năm 2007 tại các vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, kế hoạch cung ứng
dịch vụ viễn thông bắt buộc trên phạm vi cả nước và đăng ký kế hoạch thực hiện
với Bộ Bưu chính, Viễn thông.
1.2. Nội dung xây dựng kế hoạch
của các doanh nghiệp viễn thông
Nội dung nhiệm vụ xây dựng kế hoạch
cung ứng dịch vụ viễn thông công ích của các doanh nghiệp như đã thể hiện tại
Thông tư 05/2006/TT-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông (Phần V của Thông tư) và
được thể hiện cụ thể trong hệ thống biểu mẫu kèm Công văn này và các thuyết
minh về khả năng, tiến độ thực hiện. Trong đó:
Biểu 01: Kế hoạch phát
triển mới và duy trì thuê bao điện thoại cố định; thuê bao Internet tại các
vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích;
Biểu 02: Kế hoạch phát
triển mới và duy trì các điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng.
- Biểu 02a/KH-VTCI: Kế hoạch
phát triển mới và duy trì các điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng trong
vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích;
- Biểu 02b/KH-VTCI: Kế hoạch phát
triển mới các điểm truy nhập dịch vụ viễn thông công cộng ngoài vùng được cung
cấp dịch vụ viễn thông công ích;
Biểu 03: Kế hoạch cung ứng
dịch vụ viễn thông bắt buộc:
- Biểu 03a/KH-VTCI: kế hoạch
cung ứng dịch vụ 116;
- Biểu 03b:KH-VTCI: kế hoạch cung
ứng các dịch vụ viễn thông bắt buộc còn lại.
Biểu số 04: Kế hoạch vay
vốn từ Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam để đầu tư xây dựng mới, cải tạo
mở rộng hạ tầng mạng lưới cung ứng dịch vụ viễn thông để thực hiện kế hoạch
cung ứng dịch vụ viễn thông công ích.
Biểu số 05: Kế hoạch đóng
góp tài chính cho Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam năm 2007
Nghĩa vụ đóng góp tài chính của
doanh nghiệp cho Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam thực hiện theo Thông
tư số 110/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Các kế hoạch trên, các doanh
nghiệp gửi về Bộ Bưu chính, Viễn thông; đồng gửi Quỹ Dịch vụ viễn thông công
ích Việt Nam trước ngày 05 tháng 03 năm 2007.
Riêng kế hoạch cung ứng dịch vụ
116 (Biểu 3a/KH-VTCI) ngoài việc tổng hợp báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông và gửi
Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, các doanh nghiệp gửi kế hoạch cung ứng
dịch vụ 116 địa bàn từng tỉnh cho các Sở Bưu chính, Viễn thông tổng hợp từng địa
phương và báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông;
3. Nội dung xây dựng kế hoạch
của các Sở Bưu chính, Viễn thông
a. Các Sở Bưu chính, Viễn thông
căn cứ tình hình thực tế địa phương và khả năng triển khai của các doanh nghiệp
để phối hợp, hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông xây dựng kế hoạch của doanh
nghiệp và có ý kiến vào dự kiến kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích của
các doanh nghiệp.
b. Xây dựng kế hoạch cung cấp dịch
vụ 116 trên địa bàn tỉnh và phản ảnh vào Biểu số 03c (gửi kèm), gửi về Bộ Bưu
chính, Viễn thông, đồng gửi Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam trước ngày
5/03/2007.
4. Nội dung xây dựng kế hoạch
của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam
Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích
Việt Nam căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch cung cấp dịch vụ viễn thông công
ích nêu trên, dự thảo định mức của Bộ về hỗ trợ cho các doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ viễn thông công ích và các quy định liên quan thực hiện nhiệm vụ xây dựng kế
hoạch theo quy định tại điểm c, mục 3 phần V Thông tư số
05/2006/TT-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông; tổng hợp và đề xuất kế hoạch
cho vay của Quỹ đối với các doanh nghiệp viễn thông để thực hiện các nhiệm vụ kế
hoạch năm 2007.
Quỹ báo cáo về Bộ Bưu chính, Viễn
thông các kế hoạch trên trước ngày 10 tháng 03 năm 2007.
III. THẨM ĐỊNH KẾ HOẠCH, ĐẶT
HÀNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
Sau khi nhận được kế hoạch cung ứng
dịch vụ viễn thông công ích của các doanh nghiệp viễn thông; Bộ Bưu chính, Viễn
thông sẽ tổ chức thẩm định, giao kế hoạch, đặt hàng các doanh nghiệp thực hiện.
Trên đây là một số hướng dẫn về
xây dựng kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2007. Đề nghị các
doanh nghiệp viễn thông; các Sở Bưu chính, Viễn thông và Quỹ Dịch vụ viễn thông
công ích Việt Nam nghiên cứu thực hiện. Quá trình xây dựng kế hoạch, nếu có vấn
đề vướng mắc đề nghị phản ảnh về Bộ Bưu chính, Viễn thông (Vụ Kế hoạch - Tài
chính: ĐT: 8226606) để được giải đáp.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Vụ Viễn thông;
- Lưu VT, KHTC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Đức Lai
|