Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
|
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt
động của cơ quan nhà nước (CQNN); căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
CNTT trong hoạt động của CQNN giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số 1819/QĐ-TTg),
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân (UBND) các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Bộ, ngành, địa
phương) có nhiệm vụ xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT hàng
năm; căn cứ nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử (CPĐT)
giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 nêu tại Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ;
Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn
xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của các
CQNN năm 2020 như sau:
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
ỨNG DỤNG CNTT
Thực hiện Quyết định số 1819/QĐ-TTg
và kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2019 của các Bộ, ngành, địa phương trên cả nước,
tình hình ứng dụng CNTT xây dựng CPĐT, Chính quyền điện tử nước ta nói chung có
một số chuyển biến tích cực, nhất là trong hoạt động cung cấp dịch vụ công
(DVC) trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp, số lượng DVC trực tuyến tăng, việc
duy trì cung cấp DVC trực tuyến, xử lý hồ sơ qua mạng tại một số Bộ, ngành, địa
phương ổn định đã thu hút được sự tham gia của người dân, doanh nghiệp, số dịch
vụ công trực tuyến phát sinh hồ trên mạng ngày càng tăng (đến quý I/2019, số dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) mức độ 3, 4 đã được các Bộ,
ngành, địa phương cung cấp như sau: Khối các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ đã cung cấp: 978 DVCTT mức độ 3, 731 DVCTT mức độ 4; tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
đã cung cấp 33.521 DVCTT mức độ 3, 8.606 DVCTT mức độ 4.), nhiều Bộ, ngành, địa
phương có hệ thống quản lý văn bản điện tử dùng chung được các đơn vị sử dụng
chung (19/22 Bộ, cơ quan ngang Bộ; 48/63 tỉnh, thành phố) và nhiều nơi đã được
tích hợp sử dụng chữ ký số chuyên dùng; nhiều địa phương
đã triển khai hệ thống một cửa điện tử tập trung (khoảng
54 tỉnh, thành phố); nhiều cơ quan đã có mạng diện rộng (21/22 Bộ, cơ quan
ngang Bộ, 54/63 tỉnh, thành phố); các Bộ, ngành, địa phương đã triển khai những
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý, giải quyết thủ tục
hành chính (TTHC) phục vụ người dân, doanh nghiệp; Kiến trúc Chính phủ điện tử,
Kiến trúc Chính quyền điện tử được các Bộ, ngành, địa phương quan tâm, xây dựng,
ban hành (19/22 Bộ, cơ quan ngang Bộ; 61/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương).
Tuy nhiên, các cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia tạo nền tảng cho Chính phủ điện tử triển khai
chậm, làm hạn chế việc cung cấp DVCTT mức độ cao, thiếu
tính kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC, nhiều
DVCTT tuy đã được cung cấp, nhưng số lượng hồ sơ xử lý trực tuyến còn rất ít, vấn đề an toàn, an ninh
thông tin trong các CQNN chưa được đầu tư, chú trọng đúng mức. Nguyên nhân của
các hạn chế này là do người đứng đầu một số CQNN chưa thực sự quan tâm, ưu
tiên, quyết liệt chỉ đạo ứng dụng CNTT của cơ quan mình, tình trạng cát cứ
thông tin, dữ liệu còn phổ biến, nhiều nơi việc triển khai DVCTT còn mang tính
hình thức, thói quen làm việc thủ công, giấy tờ chưa được khắc phục, chưa chú
trọng công tác thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn cho người sử dụng dịch vụ,
kinh phí đầu tư cho ứng dụng CNTT còn hạn hẹp.
Để có căn cứ xây
dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2020 phù hợp với điều kiện
thực tế, các Bộ, ngành, địa phương tổ chức đánh giá cụ thể kết quả triển khai Kế
hoạch ứng dụng CNTT năm 2019, tình hình thực hiện Kế hoạch
giai đoạn 2016-2020, nêu rõ các hạn chế, khó khăn, vướng mắc
và giải pháp khắc phục.
II. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CQNN NĂM 2020
Căn cứ Kiến trúc Chính phủ điện tử,
Kiến trúc Chính quyền điện tử các Bộ, ngành, địa phương; căn cứ mục tiêu, nhiệm
vụ giải pháp về ứng dụng CNTT trong CQNN nêu tại các Văn bản: Quyết định số
1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc
gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 01/1/2019 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021; Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày
26/8/2016 của Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu
giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 30/01/2018 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu CNTT giai đoạn 2016-2020; danh mục dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 triển khai tại các Bộ, ngành, địa phương giai đoạn
2018-2020 được ban hành tại Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng
Chính phủ; Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ
về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính
nhà nước; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Quyết định số
559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước; Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc
gia; Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm phát triển CPĐT giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025,...
Căn cứ kết quả đánh giá thực hiện các
mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch ứng
dụng CNTT 2019; căn cứ nguồn lực, nhu cầu thực tế; các Bộ, ngành, địa phương
xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT năm
2020, cụ thể:
1. Các nhiệm vụ
trọng tâm
- Xây dựng, hoàn thiện nền tảng chia
sẻ, tích hợp dùng chung của Bộ, ngành, địa phương để
thực hiện kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các hệ thống
thông tin trong nội bộ và giữa các Bộ, ngành, địa phương để nâng cao hiệu quả, chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông, cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
- Hoàn thiện, kết nối liên thông các
phần mềm quản lý văn bản và điều hành của các Bộ, ngành, địa phương bảo đảm
thông suốt các cấp để thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử;
đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng và các nội dung khác theo quy định tại
Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ;
- Xây dựng, hoàn thiện Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng dịch vụ
công cấp Bộ, cấp tỉnh và các nội dung liên quan theo quy định tại Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
- Xây dựng, hoàn thiện các CSDL quốc
gia, các CSDL ngành, lĩnh vực và các hệ thống thông tin cốt lõi tạo nền tảng
xây dựng CPĐT bảo đảm tuân thủ Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam; Kiến trúc Chính
phủ điện tử/Kiến trúc Chính quyền điện tử của các Bộ, ngành, địa phương.
- Hoàn thiện, nâng cao hiệu quả, chất
lượng hệ thống cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tuyến; đẩy mạnh cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ cao (mức độ 3, 4) phục vụ người dân và doanh nghiệp
theo hướng hiệu quả (tiết kiệm thời gian, chi phí,...), tăng
cường tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ giải quyết thủ tục hành chính của người dân, doanh nghiệp;
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, kết nối mạng
thông tin phục vụ công việc này theo quy định tại Thông tư số 17/2017/TT-BTTTT
ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định một số nội
dung và biện pháp thi hành Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ
tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Triển khai Kiến trúc CPĐT cấp Bộ (đối
với các Bộ), Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh (đối với các tỉnh) phù hợp
Khung Kiến trúc CPĐT Việt Nam, phiên bản 2.0 khi được ban hành;
- Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật
CNTT, kỹ thuật bảo đảm an toàn thông tin để đáp ứng nhu cầu ứng dụng CNTT của Bộ,
ngành, địa phương.
2. Yêu cầu
- Mục tiêu, nội dung ứng dụng CNTT,
xây dựng CPĐT, Chính quyền điện tử tại các Bộ, ngành, địa phương phải bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ giải pháp Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ đã đề ra;
- Kế thừa và tiếp
tục phát huy các kết quả đã đạt được; mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với
hiện trạng và nguồn lực thực tế tại các Bộ, ngành, địa phương; đi vào thực chất,
hiệu quả; nâng cao hiệu quả hoạt động của cán bộ, công chức, hiệu lực quản lý
nhà nước, nâng cao chất lượng phục vụ người dân và doanh nghiệp;
- Ứng dụng CNTT, xây dựng CPĐT, chính
quyền điện tử gắn liền với cải cách quy trình, thủ tục hành chính; đổi mới
phương thức, lề lối làm việc của CQNN;
- Các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
phục vụ người dân, doanh nghiệp hướng tới bảo đảm thuận tiện, dễ sử dụng, truy
cập được trên các thiết bị nền tảng di động (mobility),...;
- Ứng dụng CNTT,
xây dựng CPĐT, Chính quyền điện tử gắn liền với công tác bảo đảm an toàn thông
tin mạng;
- Ứng dụng các công nghệ, giải pháp mới
phù hợp với nhu cầu và thực tế của Bộ, ngành, địa phương trong các hoạt động
xây dựng CPĐT, Chính quyền điện tử để nâng cao hiệu quả
triển khai.
- Thực hiện các giải pháp để nâng cao
hiệu quả xây dựng CPĐT, Chính quyền điện tử bao gồm các giải pháp công nghệ,
triển khai, nguồn lực, tài chính. Đề cao
vai trò, trách nhiệm người đứng đầu các CQNN; tăng cường công tác tuyên truyền,
hướng dẫn sử dụng; nâng cao chất lượng nhân lực khai thác các ứng dụng CNTT,...
- Tuân thủ Khung Kiến trúc CPĐT Việt
Nam, Kiến trúc CPĐT cấp Bộ, Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh;
Khung Kế hoạch ứng dụng CNTT năm
2020 gửi kèm theo.
III. TIẾN ĐỘ TRIỂN
KHAI
Các Bộ, ngành, địa phương xây dựng,
ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2020, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng
hợp.
Trong quá trình xây dựng, triển khai
Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc xin liên hệ: Cục Tin
học hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông (Ông Trần Kiên, Phó Trưởng phòng Chính
sách ứng dụng CNTT. Điện thoại: 0912.355.212; email: kientran@mic.gov.vn)
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đơn vị chuyên trách về CNTT của các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Vụ KHTC;
- Lưu: VT, THH (CSCNTT). (200 bản)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|
PHỤ LỤC
KHUNG KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Công văn số 2055/BTTTT-THH ngày 27/6/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ ỨNG DỤNG CNTT 2019
Nội dung đánh giá bố cục theo các mục
tiêu, nội dung:
Phần 1: Nội
dung
1. Ứng dụng CNTT để công bố, công
khai thông tin, kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
2. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
3. Ứng dụng CNTT tại Bộ phận một cửa
trong việc tiếp nhận, giải quyết TTHC.
4. Ứng dụng CNTT trong hoạt động nội
bộ.
5. Kết quả triển
khai các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
Nội dung này các Bộ, ngành, địa
phương báo cáo tình hình xây dựng, triển khai các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu do Bộ, ngành, địa phương mình triển khai theo Kế hoạch năm 2019 và được giao triển khai tại các văn bản của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ. Bao gồm các thông tin cơ bản: Mục tiêu, nội dung, phạm vi
đầu tư, lộ trình triển khai, kết quả đạt được; hiện trạng kết nối, chia sẻ
thông tin trong ngành mình và các Bộ, ngành liên quan khác. Những khó khăn, vướng
mắc, đề xuất kiến nghị.
6. Hạ tầng kỹ thuật
7. Nguồn nhân lực
8. Môi trường pháp lý
9. Kết quả thực
hiện mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch 2019, Kế hoạch 5 năm
a) Kế hoạch 2019: Cụ thể từng mục
tiêu, kết quả đạt được, chưa đạt được, nguyên nhân, đề xuất kiến nghị.
b) Kế hoạch 2016-2020: Đánh giá cụ thể
các mục tiêu, nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao đã hoàn thành, mức độ hoàn
thành, chưa hoàn thành.
10. Đánh giá đầu tư cho xây dựng
Chính phủ điện tử, Chính quyền điện tử
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự
án
|
Đơn vị chủ trì triển
khai
|
Lĩnh vực ứng dụng
|
Mục tiêu đầu tư
|
Quy mô nội dung đầu
tư
|
Phạm vi đầu tư. Đối
với các Bộ, ngành nếu triển khai tới địa phương nêu rõ tới cấp nào (tỉnh/huyện/xã)
|
Tổng mức đầu tư
|
Kinh phí đã giải
ngân
|
Nguồn vốn (ghi
rõ nguồn vốn là Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương: vốn ODA, …)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần 2.
Những vướng mắc, tồn tại và nguyên nhân
Nêu rõ những tồn tại, vướng mắc,
nguyên nhân trong quá trình triển khai ứng dụng CNTT.
Phần 3.
Kiến nghị, đề xuất
Đề xuất, kiến
nghị cụ thể để khắc phục các hạn chế, vướng mắc.
II. CĂN CỨ LẬP KẾ
HOẠCH
Nêu những căn cứ để xây dựng Kế hoạch,
cụ thể như:
- Luật Công nghệ thông tin; Luật Giao
dịch điện tử; Luật An toàn thông tin;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020 của Chính phủ đã được ban hành theo Nghị
quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011;
- Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày
01/1/2019 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm
2019 và định hướng đến năm 2021;
- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày
26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt Chủ trương đầu tư các Chương trình mục
tiêu giai đoạn 2016-2020;
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn
2016-2020;
- Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày
30/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu công nghệ
thông tin giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày
12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ
quan trong hệ thống hành chính nhà nước;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết TTHC;
- Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày
18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, 4 triến khai tại các Bộ, ngành, địa phương năm 2018-2019;
- Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày
24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản
hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
- Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày
12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia;
- Quyết định số
225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020;
- Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử
Việt Nam;
- Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp Bộ
(đối với Bộ); Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh (đối
với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
- Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động
của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 của Bộ, ngành, địa phương mình;
- Kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước của Bộ, ngành, địa phương mình;
- Văn bản hướng dẫn xây dựng Kế
hoạch ứng dụng CNTT năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Và các văn bản liên quan khác.
III. MỤC TIÊU
Căn cứ nội dung, yêu cầu tại văn bản hướng
dẫn này, căn cứ kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ
năm 2019, các Bộ, ngành, địa phương đề xuất mục tiêu ứng dụng CNTT năm 2020 phù
hợp, hướng tới thực hiện thành công Kế hoạch ứng dụng CNTT 5 năm; thực hiện thành công các mục tiêu, nhiệm vụ
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã giao.
IV. NỘI DUNG
Căn cứ mục tiêu năm 2020, xác định
các nhiệm vụ cần triển khai trong năm 2020 phù hợp với các nhiệm vụ trọng tâm và yêu cầu nêu tại văn bản này.
V. GIẢI PHÁP
Xác định rõ các giải pháp thực hiện Kế
hoạch, có thể bao gồm (không giới hạn) các nội dung chính sau:
1. Giải pháp môi trường chính sách
2. Giải pháp tài chính
3. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính
4. Giải pháp tổ chức,
triển khai
5. Các giải pháp kỹ thuật công nghệ
và các giải pháp khác
VI. DANH MỤC NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN
Căn cứ định hướng chung, Bộ, ngành, địa
phương đề xuất các nhiệm vụ, dự án cho phù hợp trên cơ sở đảm bảo nguồn lực triển khai, trọng tâm, trọng
điểm, hiệu quả. Mẫu danh mục như sau:
TT
|
Tên
nhiệm vụ, dự án
|
Đơn
vị chủ trì triển khai
|
Lĩnh
vực ứng dụng
|
Dự
án chuyển tiếp hay dự án mới
|
Mục
tiêu đầu tư
|
Quy
mô nội dung đầu tư
|
Phạm
vi đầu tư
|
Thời
gian triển
khai
|
Nội
dung đầu tư năm 2020
|
Tổng mức đầu tư dự kiến
|
Nguồn
vốn (ghi rõ nguồn vốn là Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương; vốn ODA, ...)
|
Kinh
phí đầu tư năm 2020
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Xác định trách nhiệm của các đơn vị trong việc triển khai Kế hoạch.
(bản mềm Kế hoạch bản .doc, .pdf gửi về Bộ TT&TT theo địa chỉ ntthao@mic.gov.vn, kientran@mic.gov.vn)