BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2013/BTTTT-ƯDCNTT
V/v báo cáo đánh giá 05 năm thực hiện Nghị định
số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động
của CQNN
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2012
|
Kính
gửi:
|
-
Đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Ngày
10/4/2007, Chính phủ ban hành Nghị định số 64/2007/NĐ-CP về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước (Nghị định), Nghị định đã tạo
môi trường pháp lý cho ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) nâng cao hiệu quả,
hiệu lực hoạt động của cơ quan nhà nước, thúc đẩy cải cách hành chính, phát triển
Chính phủ điện tử trong thời gian qua. Đến nay, Nghị định đã được triển khai 05
năm, việc đánh giá tình hình thực hiện Nghị định là hết sức cần thiết nhằm đưa
ra các giải pháp, kiến nghị thúc đẩy ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước thời
gian tới. Thực hiện nhiệm vụ được giao về việc hướng dẫn thi hành Nghị định, Bộ
Thông tin và Truyền thông đang xây dựng Báo cáo đánh giá tổng hợp 05 năm thực
hiện Nghị định của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Bộ/tỉnh). Để triển khai công việc
này, Bộ Thông tin và Truyền thông trân trọng đề nghị Quý Đơn vị báo cáo lãnh đạo
Bộ/tỉnh mình về công tác đánh giá này, đồng thời xây dựng Báo cáo đánh giá 05
năm thực hiện Nghị định của Bộ/tỉnh (Khung Báo cáo gửi kèm theo, bản mềm được
đăng tải trên website Cục Ứng dụng CNTT tại địa chỉ: www.aita.gov.vn).
Văn bản
báo cáo xin gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 25/8/2012 để Bộ tổng
hợp trình Thủ tướng Chính phủ (đồng thời gửi văn bản điện tử vào hộp thư điện tử
có địa chỉ nptien@mic.gov.vn).
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu VT, ƯDCNTT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Hồng
|
PHỤ LỤC
KHUNG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ 05 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 64/2007/NĐ-CP NGÀY
10/04/2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Công văn số 2013/BTTTT-ƯDCNTT ngày
02 tháng 8 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông )
Phần I: Đánh
giá kết quả triển khai các nội dung Nghị định
* Lưu ý:
- Các số liệu thống kê tối thiểu đến cấp đơn vị trực thuộc (đối với các Bộ),
đến cấp sở, ban, ngành, quận, huyện (đối với với các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương).
- Các nội dung
đánh giá cần phân tích rõ hiện trạng kết quả đạt được, các hạn chế, khó khăn vướng
mắc, đề xuất kiến nghị.
- Ngoài các nội
dung gợi ý, các cơ quan có thể bổ sung các nội dung khác được triển khai tại cơ
quan mình nếu có.
I. ĐIỀU KIỆN BẢO
ĐẢM ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC
1. Xây dựng cơ
sở hạ tầng thông tin
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Tỷ lệ cán bộ,
công chức được trang bị máy tính.
+ Tỷ lệ đơn vị có
mạng LAN.
+ Tỷ lệ đơn vị kết
nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước hoặc mạng diện rộng
của riêng Bộ/tỉnh (WAN) nếu có.
+ Tỷ lệ máy tính kết
nối mạng Internet.
+ Hiện trạng đầu
tư hạ tầng kết nối cho người dân (như các điểm truy cập Internet cộng đồng, hoặc
các giải pháp tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức, cá nhân dễ dàng truy nhập
thông tin và dịch vụ hành chính công trên môi trường mạng).
+ Hiện trạng triển
khai áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về ứng dụng CNTT trong hoạt động
của cơ quan nhà nước (có tự ban hành hay không; việc áp dụng thế nào?)
- Hiện trạng xây dựng
cơ sở dữ liệu (CSDL):
+ Danh mục CSDL lớn
trên phạm vi Bộ/tỉnh hoặc cấp quốc gia nếu có.
+ Hiện trạng việc
ban hành quy định danh mục cơ sở dữ liệu; xây dựng, cập nhật và duy trì cơ sở dữ liệu; ban hành Quy chế xây dựng, quản lý, khai thác, bảo vệ
và duy trì cơ sở dữ liệu của mình).
- Hiện trạng triển
khai các hệ thống thông tin chuyên ngành (chức năng, quy mô hệ thống, hiện trạng
triển khai,...).
...
2. Cung cấp nội
dung thông tin
- Cung cấp công khai, minh bạch, kịp thời, đầy đủ và chính xác trên môi
trường mạng những thông tin theo quy định của khoản 2 Điều 28
của Luật Công nghệ thông tin.
+ Tỷ lệ đơn vị có trang/cổng
thông tin.
+ Tỷ lệ đơn vị cung cấp kịp thời, đầy đủ những thông tin theo quy định của khoản
2 Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin qua cổng/trang thông tin điện
tử.
+ Hiện trạng cung cấp dịch vụ
công trực tuyến qua cổng/trang thông tin điện tử (số dịch vụ công cung cấp trực
tuyến theo các mức độ 1,2,3,4).
+ Hiện trạng việc xây dựng, thống
nhất các mẫu biểu điện tử trong giao dịch của các cơ quan nhà nước.
+ Tỷ lệ các đơn vị triển khai ứng
dụng CNTT toàn diện tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông.
...
3. Phát triển và
sử dụng nguồn nhân lực CNTT
- Công tác đào tạo,
bồi dưỡng về CNTT cho cán bộ, công chức (các lớp đào tạo hàng năm, số lượng người
được đào tạo).
- Công tác xây dựng
các chính sách, chế độ ưu đãi nhân lực CNTT trong cơ quan nhà nước (có ban hành
chính sách ưu đãi cho cán bộ chuyên trách về CNTT hay không? việc triển khai thế
nào?,...).
- Biên chế cán bộ
chuyên trách về CNTT (số lượng, trình độ? có đáp ứng nhu cầu hay không?).
...
4. Đầu tư cho ứng
dụng CNTT
- Công tác xây dựng
Kế hoạch ứng dụng CNTT (hiện trạng công tác xây dựng Kế hoạch 5 năm và hàng năm
về ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước).
- Công tác ưu tiên
bố trí kinh phí cho ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước (có ưu tiên hay không?
nguyên tắc bố trí kinh phí cho ứng dụng CNTT có đặc thù gì hay không?...).
- Mức độ đầu tư cho ứng dụng
CNTT (mức đầu tư cho các nhiệm vụ, dự án lớn trong 05 năm qua; khó khăn, vướng
mắc trong triển khai?).
- Công tác áp dụng
các quy định hiện hành về quản lý đầu tư ứng dụng CNTT (việc áp dụng thế nào?
có khó khăn, vướng mắc gì?).
- Công tác khuyến
khích đầu tư ứng dụng CNTT từ nguồn vốn không phải ngân sách nhà nước (có chính
sách khuyến khích gì hay không? khó khăn, vướng mắc khi triển khai áp dụng?,...).
- Công tác bảo đảm
quyền sở hữu trí tuệ đối với giải pháp, phần mềm, cơ sở dữ liệu khi triển khai ứng
dụng CNTT trong cơ quan nhà nước (hiện trạng thực hiện? khó khăn vướng mắc?,...).
...
II. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG
1. Quy trình
công việc
- Công tác chuẩn
hóa, đơn giản hóa quy trình công việc cơ quan (việc đơn giản hóa thủ tục hành
chính, việc áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng ISO,...).
- Khả năng kết nối,
liên thông giữa quy trình làm việc của các cơ quan nhà nước với nhau trên phạm
vi bộ/tỉnh (hiện trạng, khó khăn vướng mắc?).
...
2. Quản lý văn
bản điện tử
- Công tác quản lý
trao đổi văn bản điện tử trong cơ quan: Việc ban hành các văn bản thúc đẩy, quy
định quy trình xử lý công việc sử dụng văn bản điện tử (có văn bản quy định hay
không? có khó khăn, vướng mắc gì?).
- Thực trạng việc
trao đổi văn bản điện tử: Tỷ lệ đơn vị triển khai phần mềm quản lý văn bản và điều
hành, triển khai hệ thống thư điện tử, ước lượng tỷ lệ văn bản trao đổi qua từng
hệ thống này.
- Công tác sử dụng
chữ ký số trong trao đổi văn bản điện tử (phạm vi, quy mô, đối tượng áp dụng?
có vướng mắc, khó khăn gì?).
- Hiện trạng triển khai các hệ
thống nghiệp vụ chính khác (nêu tên, hiện trạng triển khai,…).
...
3. Bảo đảm an
toàn thông tin trên môi trường mạng
- Xây dựng nội quy
bảo đảm an toàn thông tin (có xây dựng văn bản quy định nội quy an toàn thông
tin? ...).
- Công tác bố trí
cán bộ, đơn vị phụ trách quản lý an toàn thông tin (có bố trí hay không? trách
nhiệm thế nào?).
- Công tác áp dụng,
hướng dẫn và kiểm tra định kỳ việc thực hiện các biện pháp bảo đảm cho hệ thống
thông tin trên mạng đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thông
tin (được thực hiện thế nào? có vướng mắc, khó khăn gì?).
- Hiện trạng về an
toàn thông tin trên môi trường mạng (các giải áp bảo đảm an toàn, an ninh thông
tin nói chung? mức độ an toàn đạt được thế nào? có hạn chế, khó khăn gì?).
- Các hoạt động phối
hợp ứng cứu khẩn cấp, chống tấn công và chống khủng bố trên mạng phục vụ công
tác điều tra, khắc phục sự cố (có những phối hợp gì? hạn chế, khó khăn?,...).
...
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
1. Trách nhiệm
người đứng đầu cơ quan nhà nước
- Trách nhiệm người
đứng đầu cơ quan nhà nước trong công tác chỉ đạo, phê duyệt kế hoạch ứng dụng
CNTT 5 năm, hàng năm về ứng dụng CNTT.
- Những giải pháp
của người đứng đầu nhằm thúc đẩy ứng dụng CNTT (giải pháp thực hiện, giải pháp
bộ máy tổ chức, giải pháp nguồn lực triển khai,...).
...
2. Hệ thống
chuyên trách về CNTT trong cơ quan nhà nước
- Cơ cấu tổ chức,
chức năng các cơ quan chuyên trách về CNTT (hiện trạng, khó khăn vướng mắc?).
- Vai trò giám đốc
CNTT (trong công tác tham mưu, điều hành ứng dụng CNTT trên quy mô Bộ/tỉnh).
...
3. Trách nhiệm
của các Bộ đặc thù (Bộ Thông tin và Truyền thông; Văn
phòng Chính phủ; Bộ Nội vụ; Ban Cơ yếu Chính phủ; Bộ Công an)
- Nêu hiện trạng
triển khai nhiệm vụ đặc thù được giao tại Nghị định 64/2007/NĐ-CP tương ứng từ Điều 48 đến Điều 52 (mức độ thực hiện, khó khăn vướng mắc?,…).
...
IV. ĐÁNH GIÁ
CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI NGHỊ ĐỊNH
1. Đánh giá
chung về kết quả ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước theo tinh thần Nghị định
Báo cáo tập trung
về các mặt như:
- Nâng cao năng suất,
hiệu quả lao động.
- Cung cấp dịch vụ
hành chính công.
- Đổi mới tổ chức,
hoạt động.
...
2. Những khó
khăn, vướng mắc chung khi triển khai các nội dung Nghị định
- Những khó khăn,
vướng mắc.
- Nguyên nhân của
những khó khăn, vướng mắc.
...
Phần II: Đề xuất giải pháp thúc đẩy triển khai Chính phủ điện tử
1. Đề xuất các
giải pháp chính nhằm thúc đẩy ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước
- Về công tác tổ
chức điều hành.
- Về nguồn nhân lực.
- Về môi trường
pháp lý.
- Về kinh phí triển
khai.
-...
2. Đề xuất các
nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung Nghị định sau 05 năm thực hiện
- Về phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng.
- Về các nội dung
chi tiết.
- ...