Kính gửi: Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Triển khai thực hiện nhiệm vụ “Xây dựng
hệ thống thông tin nguồn và thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu,
đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở” tại Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày
20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động
thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin; Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành Hướng dẫn về chức năng, tính năng kỹ thuật của Hệ thống thông
tin nguồn trung ương, Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh và kết nối các hệ thống
thông tin - Phiên bản 1.0 (gửi kèm theo văn bản này).
Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, giao Sở Thông
tin và Truyền thông chủ trì tham mưu, xây dựng Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh
để quản lý tập trung các đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin -
viễn thông, bảng tin điện tử công cộng và các phương tiện thông tin cơ sở khác
trên địa bàn.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, đề nghị liên hệ với Cục Thông tin cơ sở, Bộ Thông tin
và Truyền thông để được hỗ trợ, hướng dẫn.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
-
Các Vụ: PC, KHCN;
- Các Cục: VT, THH, ATTT;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố;
- Sở VHTTTT&DL tỉnh Bạc Liêu;
- Lưu: VT, TTCS.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Vĩnh Bảo
|
HƯỚNG DẪN
VỀ
CHỨC NĂNG, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN NGUỒN TRUNG ƯƠNG, HỆ THỐNG
THÔNG TIN NGUỒN CẤP TỈNH VÀ KẾT NỐI CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN (PHIÊN BẢN 1.0)
(Ban hành kèm theo Văn bản số 1273/BTTTT-TTCS ngày 27/4/2021 của Bộ Thông
tin và Truyền thông)
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH
TỪ NGỮ
I. MỤC ĐÍCH BAN HÀNH HƯỚNG DẪN
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ BAN HÀNH HƯỚNG DẪN
III. MÔ HÌNH HỆ THỐNG THÔNG TIN NGUỒN
TRUNG ƯƠNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN NGUỒN CẤP TỈNH
1. Mô hình tổng thể
2. Mô hình Hệ thống thông tin nguồn
trung ương
3. Mô hình Hệ thống thông tin nguồn cấp
tỉnh
IV. YÊU CẦU CHỨC NĂNG, TÍNH NĂNG KỸ
THUẬT CƠ BẢN ĐỐI VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN NGUỒN TRUNG ƯƠNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
NGUỒN CẤP TỈNH
1. Yêu cầu chung
2. Yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật
của Hệ thống thông tin nguồn trung ương
3. Yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật
của ứng dụng trên thiết bị di động thông minh
4. Yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật
của Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh
5. Yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật
của bảng tin điện tử cộng cộng
6. Yêu cầu bảo đảm an toàn thông tin hệ
thống
V. KẾT NỐI, CHIA SẺ DỮ LIỆU GIỮA CÁC HỆ
THỐNG THÔNG TIN
1. Các loại dữ liệu cần chia sẻ
2. Kết nối Hệ thống thông tin nguồn
trung ương với Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh
3. Kết nối cụm loa truyền thanh với Hệ
thống thông tin nguồn cấp tỉnh
DANH MỤC TỪ
NGỮ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Các từ viết tắt và từ tiếng Anh sử dụng
trong tài liệu hướng dẫn này được hiểu như sau:
Từ viết tắt
|
Tên đầy đủ
|
ATTT
|
An toàn thông tin
|
App mobile
|
Ứng dụng trên thiết bị di động
|
Bộ TTTT
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
CNTT
|
Công nghệ thông tin
|
CNTT-VT
|
Công nghệ thông tin - viễn thông
|
CSDL
|
Cơ sở dữ liệu
|
Digital
Signage
|
Bảng tin điện tử công cộng
|
Dashboard
|
Bảng điều khiển
|
E-Learning
|
Đào tạo, tập huấn trực tuyến
|
EMC
|
Hệ thống thu thập, đánh giá việc sử dụng
thông tin và dịch vụ công trực tuyến
|
ETL
|
Extract-Transform-Load: Trích xuất,
chuyển đổi, lưu trữ dữ liệu
|
HTTT
|
Hệ thống thông tin
|
IOC
|
Trung tâm Giám sát, điều hành thông
minh
|
LGSP
|
Nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu cấp bộ, cấp tỉnh
|
LMS
|
Learning Management System - Hệ thống
quản lý đào tạo, tập huấn trực tuyến
|
NGSP
|
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
quốc gia
|
Sở TTTT
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
SSO
|
Single-Sign-On: Dịch vụ đăng nhập một
lần
|
Staging
|
Vùng dữ liệu trung gian
|
TTCS
|
Thông tin cơ sở
|
Website
|
Trang web
|
I. MỤC ĐÍCH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN
Tài liệu này hướng dẫn:
- Mô hình triển khai,
kết nối giữa HTTT nguồn trung ương với HTTT nguồn cấp tỉnh; kết nối đài truyền
thanh ứng dụng CNTT-VT, bảng tin điện tử công cộng và các phương tiện TTCS khác
(nếu địa phương có nhu cầu mở rộng đối tượng quản lý) với HTTT nguồn cấp
tỉnh;
- Chức năng, tính
năng kỹ thuật cơ bản đối với HTTT nguồn trung ương, HTTT nguồn cấp tỉnh và các
hệ thống thông tin liên quan;
- Chia sẻ dữ liệu giữa
HTTT nguồn trung ương và HTTT nguồn cấp tỉnh.
Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên
quan chủ động áp dụng cho phù hợp.
II. CĂN CỨ
PHÁP LÝ BAN HÀNH HƯỚNG DẪN
- Nghị định số
85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông
tin theo cấp độ;
- Quyết định số
52/2016/QĐ-TTg ngày 06/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động
thông tin cơ sở;
- Quyết định số
135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu
quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin;
- Thông tư số
03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Thông tư số
39/2020/TT-BTTTT ngày 24/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy
định về quản lý đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn
thông.
III. MÔ HÌNH
HỆ THỐNG THÔNG TIN NGUỒN TRUNG ƯƠNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN NGUỒN CẤP TỈNH
1. Mô hình tổng
thể
HTTT nguồn trung ương
và HTTT nguồn cấp tỉnh hoạt động gắn kết chặt chẽ và đồng bộ với nhau trong việc
sử dụng, chia sẻ dữ liệu và quản lý hoạt động TTCS xuyên suốt từ Trung ương, cấp
tỉnh, cấp huyện đến cơ sở; trong đó:
- HTTT nguồn trung
ương do Bộ TTTT quản lý bao gồm thành phần phục vụ công tác quản lý tại Trung
ương và thành phần phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với HTTT nguồn cấp tỉnh.
HTTT nguồn trung ương
có chức năng:
+ Cung cấp thông tin
nguồn của Trung ương để phát trên đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT, đăng tải
trên bảng tin điện tử công cộng và các phương tiện TTCS khác.
+ Xây dựng cơ sở dữ
liệu số hóa, đáp ứng nhu cầu lưu trữ, cung cấp thông tin phục vụ hoạt động
thông tin, tuyên truyền ở cơ sở.
+ Thu thập, tổng hợp,
phân tích, quản lý dữ liệu, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở trong
phạm vi cả nước để phục vụ công tác quản lý nhà nước.
+ Triển khai các hình
thức cung cấp tài liệu đào tạo, tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ thông
tin cơ sở; diễn đàn trao đổi, học tập kinh nghiệm tổ chức các hoạt động thông
tin, tuyên truyền ở cơ sở qua mạng.
- Mỗi tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương xây dựng một HTTT nguồn cấp tỉnh do Sở TTTT quản lý để tổ
chức hoạt động TTCS ở cả 3 cấp tỉnh, huyện và xã. Thông qua HTTT nguồn cấp tỉnh,
cán bộ làm công tác TTCS ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã tổ chức sản xuất, biên
tập bản tin phát thanh, bản tin đăng tải trên bảng tin điện tử công cộng và các
phương tiện TTCS khác; tiếp nhận thông tin từ HTTT nguồn trung ương để phát
trên đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT, đăng tải trên bản tin điện tử công cộng
và các phương tiện TTCS khác trên địa bàn. Quản lý, theo dõi, giám sát trạng
thái hoạt động của các cụm loa truyền thanh, bảng tin điện tử công cộng và tình
hình hoạt động TTCS trên địa bàn. HTTT nguồn cấp tỉnh phải đảm bảo việc kết nối,
chia sẻ dữ liệu, báo cáo tình hình hoạt động TTCS của tỉnh, thành phố cho HTTT
nguồn trung ương.
- HTTT nguồn trung ương
và HTTT nguồn cấp tỉnh kết nối và chia sẻ dữ liệu với nhau thông qua nền tảng tích
hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP) và nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu
cấp bộ, cấp tỉnh (LGSP) của tỉnh, thành phố. Trong đó, HTTT nguồn trung ương được
kết nối trực tiếp với hệ thống NGSP. Tùy theo nhu cầu của tỉnh, thành phố, HTTT
nguồn cấp tỉnh có thể kết nối trực tiếp với hệ thống NGSP hoặc thông qua hệ thống
LGSP của tỉnh, thành phố.
2. Mô hình Hệ
thống thông tin nguồn trung ương
HTTT nguồn trung ương
được chia thành các lớp như sau:
STT
|
Thành phần
|
Mô tả
|
1
|
Lớp giao diện
người sử dụng (front-end):
|
1.1.
|
App mobile
|
Thông qua ứng dụng người dân có thể
nghe lại các bản tin đã phát trên đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT của xã,
phường, thị trấn; gửi ý kiến phản ánh, kiến nghị về hiệu quả thực thi chính
sách, pháp luật ở cơ sở đến HTTT nguồn trung ương.
|
1.2.
|
E-Learning
|
- Bộ TTTT tổ chức các khóa đào tạo,
tập huấn nghiệp vụ TTCS cho cán bộ làm công tác TTCS các cấp từ Trung ương đến
cơ sở;
- Trường hợp các tỉnh, thành phố có
nhu cầu tổ chức đào tạo, tập huấn nghiệp vụ TTCS cho cán bộ làm công tác TTCS
của địa phương, liên hệ với Bộ TTTT để được hỗ trợ thực hiện đào tạo, tập huấn
trên hệ thống E-Learning của Trung ương.
|
1.3.
|
Website
|
Đăng tải các bản tin, thông tin
chuyên đề tuyên truyền, phổ biến đến người dân; nội dung các hoạt động TTCS của
Trung ương và các địa phương để người dân có thể truy cập và theo dõi. Trang
web này có thể là một sub-domain của Cổng thông tin điện tử Bộ TTTT.
|
1.4.
|
Dashboard
|
Hiển thị các dữ liệu tổng hợp về
tình hình hoạt động TTCS của các tỉnh, thành phố trên cả nước.
|
2
|
Lớp Back-end: Thành phần xử
lý nghiệp vụ cho các giao diện của người sử dụng
|
2.1.
|
Single-Sign-On (SSO)
|
Quản lý truy cập, xác thực người
dùng, quản lý single-sign-on với HTTT cấp tỉnh
|
2.2.
|
Learning Management System (LMS)
|
Cho phép tạo lập và quản lý các bài
giảng, tài liệu liên quan đến hoạt động đào tạo, tập huấn nghiệp vụ TTCS
|
2.3.
|
Quản lý hoạt động TTCS
|
- Theo dõi, giám
sát hoạt động TTCS trên địa bàn cả nước, như: Tình trạng hoạt động của cụm
loa đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT, bảng tin điện tử công cộng; bản tin đã
phát thanh trên đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT, bản tin đã đăng tải trên bảng
tin điện tử công cộng và các phương tiện TTCS khác...;
- Tạo lập và gửi bản
tin phát thanh, bản tin đăng tải trên bảng tin điện tử và các phương tiện
TTCS khác cho HTTT nguồn cấp tỉnh để phát trên đài truyền thanh ứng dụng
CNTT-VT, đăng tải trên bảng tin điện tử công cộng và các phương tiện TTCS
khác tại địa phương;
- Tiếp nhận và quản
lý các báo cáo thống kê về tình hình hoạt động TTCS như: Số lượng báo cáo
viên, tuyên truyền viên cơ sở; số lượng tài liệu không kinh doanh; số lượng bản
tin giấy… do HTTT nguồn cấp tỉnh gửi đến HTTT nguồn trung ương.
|
2.4.
|
Extract- Transform- Load (ETL)
|
Trích xuất, chuyển đổi, lưu trữ để tạo
ra các kho dữ liệu từ nhiều nguồn dữ liệu, nhiều HTTT nguồn cấp tỉnh, các tài
liệu media phục vụ đào tạo, tập huấn trực tuyến…
|
2.5.
|
Quản trị
|
Bao gồm các chức năng cho phép quản
trị HTTT nguồn trung ương.
|
2.6.
|
Phân tích, thống kê
|
Phân tích dữ liệu nhận được từ các
HTTT nguồn cấp tỉnh và các hệ thống liên quan để đưa ra các báo cáo thống kê
theo nhu cầu quản lý tại Trung ương.
|
2.7.
|
Chia sẻ, đồng bộ dữ liệu
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu với HTTT
nguồn cấp tỉnh và các hệ thống liên quan.
|
3
|
Lớp dữ liệu: HTTT
nguồn trung ương là hệ thống quản lý tập trung dữ liệu kết nối, trao đổi,
chia sẻ dữ liệu với các HTTT nguồn cấp tỉnh nên có nhiều loại CSDL cần phải
đáp ứng cụ thể như sau:
|
3.1.
|
Cơ sở dữ liệu nghiệp vụ
|
Bao gồm:
- Cơ sở dữ liệu có cấu trúc để lưu
trữ các dữ liệu nghiệp vụ phục vụ công tác quản lý tại Trung ương;
- Cơ sở dữ liệu phi cấu trúc (NoSQL)
để lưu trữ thông tin nhật ký truy cập người dùng, nhật ký hoạt động của đài
truyền thanh ứng dụng CNTT-VT, nhật ký theo dõi trạng thái hoạt động của cụm
loa truyền thanh, bảng tin điện tử công cộng và các phương tiện TTCS khác…
|
3.2.
|
Cơ sở dữ liệu Media
|
Lưu trữ các dữ liệu dạng audio, hình
ảnh, video, chữ viết, tài liệu văn bản để chuyển thành bản tin phát thanh…; tài
liệu phục vụ đào tạo, tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ TTCS.
|
3.4.
|
Vùng dữ liệu trung gian (Staging) và
kho dữ liệu
|
Dữ liệu trích xuất, tổng hợp từ dữ
liệu nghiệp vụ để đáp ứng các nhu cầu phân tích và báo cáo. Hỗ trợ trích xuất,
khai thác thông tin hữu ích cho việc hoạch định chiến lược, kế hoạch, đánh
giá hiệu quả hoạt động TTCS từ Trung ương đến các địa phương.
|
4
|
Lớp hạ tầng kỹ thuật
|
Bao gồm các máy chủ,
máy trạm, hệ thống mạng, các hệ điều hành máy chủ và máy trạm, các ứng dụng
quản lý an toàn, an ninh thông tin, ứng dụng giám sát hệ thống mạng, cân bằng
tải,...
|
5
|
Giám sát, đảm bảo
ATTT
|
HTTT nguồn trung ương phải được giám
sát, đảm bảo an toàn thông tin.
|
3. Mô hình Hệ thống
thông tin nguồn cấp tỉnh
HTTT nguồn cấp tỉnh
được chia thành các lớp như sau:
STT
|
Thành phần
|
Mô tả
|
1
|
Lớp người
dùng
|
HTTT nguồn cấp tỉnh
là hệ thống dùng chung phục vụ hoạt động TTCS ở cả 3 cấp tỉnh, huyện và xã.
Cán bộ làm công tác TTCS cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã được cấp tài khoản để
sử dụng các chức năng trên HTTT nguồn cấp tỉnh thực hiện công tác TTCS.
|
1.1.
|
Người dùng cấp tỉnh
(Sở TTTT)
|
Thông qua HTTT nguồn
cấp tỉnh, người dùng cấp tỉnh tổ chức sản xuất, cung cấp bản tin phát thanh
trên đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT, bản tin đăng tải trên bảng tin điện tử
công cộng; quản lý, theo dõi, giám sát trạng thái hoạt động của các cụm loa
truyền thanh, bảng tin điện tử công cộng và tình hình hoạt động TTCS trên địa
bàn cấp tỉnh.
|
1.2.
|
Người dùng cấp huyện
(Phòng Văn hóa-Thông tin/Cơ sở truyền
thanh-truyền hình)
|
Thông qua HTTT nguồn
cấp tỉnh, người dùng cấp huyện tổ chức sản xuất, cung cấp bản tin phát thanh
trên đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT, bản tin đăng tải trên bảng tin điện tử
công cộng; quản lý, theo dõi, giám sát trạng thái hoạt động của cụm loa truyền
thanh, bảng tin điện tử công cộng và tình hình hoạt động TTCS trên địa bàn cấp
huyện.
|
1.3.
|
Người dùng cấp xã (UBND xã)
|
Thông qua HTTT nguồn
cấp tỉnh, người dùng cấp xã biên tập bản tin phát
thanh trên đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT, bản tin đăng tải trên bảng tin
điện tử công cộng; tiếp nhận thông tin nguồn từ trung ương, cấp tỉnh và cấp
huyện để phát trên đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT, đăng tải trên bản tin
điện tử công cộng; quản lý, theo dõi, giám sát trạng thái hoạt động của cụm
loa truyền thanh, bảng tin điện tử công cộng và tình hình hoạt động TTCS trên
địa bàn cấp xã.
|
2
|
Kênh giao
tiếp: Người
dùng có thể truy cập và sử dụng các chức năng trên hệ thống thông qua các
trình duyệt như chrome, firefox, safari, IE,…;
|
3
|
Lớp giao diện
người sử dụng (front-end):
|
3.1.
|
Digital Signage
|
Bảng tin điện tử đặt tại địa điểm
thuận lợi để người dân tiếp cận thông tin, như: Quảng trường, vườn hoa… ở nội
thành, nội thị; trung tâm huyện, xã.
- Đối với bảng tin điện tử đầu tư từ
nguồn ngân sách nhà nước phải được kết nối với HTTT nguồn cấp tỉnh.
- Đối với bảng tin điện tử đầu tư từ
nguồn kinh phí của doanh nghiệp, cá nhân có thể kết nối với HTTT nguồn cấp tỉnh
để phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền trên địa bàn khi cơ quan nhà nước
có thẩm quyền có yêu cầu huy động, trưng dụng.
|
3.2.
|
Website
|
Đăng tải các bản tin, thông tin
chuyên đề tuyên truyền, phổ biến đến người dân; nội dung các hoạt động TTCS để
người dân có thể truy cập và theo dõi. Trang web này có thể là một sub-domain
của Cổng thông tin điện tử của tỉnh, thành phố.
|
3.3.
|
Dashboard
|
Hiển thị bản tin, báo cáo tổng hợp dữ
liệu về tình hình hoạt động TTCS trên địa bàn tỉnh, thành phố.
|
4
|
Lớp Back-end: Thành phần xử
lý nghiệp vụ cho các giao diện của người sử dụng
|
4.1.
|
Single-Sign-On (SSO)
|
Quản lý truy cập, xác thực người
dùng, quản lý single-sign-on với các HTTT của tỉnh, thành phố.
|
4.2.
|
Quản lý hoạt động TTCS
|
- Quản lý, theo
dõi, giám sát hoạt động TTCS trên địa bàn tỉnh, thành phố như: Tình trạng hoạt
động của cụm loa đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT, bảng tin điện tử công cộng;
bản tin phát thanh trên đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT, bản tin đăng tải
trên bảng tin điện tử công cộng…
- Xây dựng, quản lý
nội dung phát thanh trên đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT; nội dung bản tin
đăng tải trên bảng tin điện tử công cộng.
- Gửi các báo cáo về
tình hình hoạt động TTCS trên địa bàn tỉnh, thành phố như: Số lượng báo cáo
viên, tuyên truyền viên cơ sở; số lượng tài liệu không kinh doanh; số lượng bản
tin giấy… cho HTTT nguồn trung ương.
|
4.3.
|
Phân tích, thống kê
|
Thực hiện việc phân tích, thống kê
các số liệu về hoạt động TTCS nhằm đưa ra Dashboard các báo cáo tổng hợp phục
vụ giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động TTCS trên địa bàn.
|
4.4.
|
Quản trị
|
Bao gồm các chức năng cho phép quản
trị HTTT nguồn cấp tỉnh
|
4.5.
|
Chia sẻ dữ liệu media, đồng bộ dữ liệu
|
Kết nối và chia sẻ, trao đổi, đồng bộ
dữ liệu với HTTT nguồn trung ương và các hệ thống liên quan
|
5
|
Lớp dữ liệu: Dữ liệu
của HTTT nguồn cấp tỉnh được chia làm 2 loại dữ liệu chính:
|
5.1.
|
Dữ liệu nghiệp vụ của hệ thống
|
Bao gồm các thông tin nghiệp vụ người
dùng liên quan đến công tác quản lý hoạt động TTCS trên địa bàn tỉnh, thành
phố.
|
5.2.
|
Dữ liệu media
|
Các dữ liệu dạng audio, hình ảnh,
video, chữ viết, tài liệu văn bản để chuyển đổi thành bản tin phát trên đài
truyền thanh ứng dụng CNTT-VT, bảng tin điện tử công cộng và các phương tiện
TTCS khác trên địa bàn tỉnh, thành phố.
|
6
|
Lớp hạ tầng kỹ thuật
|
HTTT nguồn cấp tỉnh
bao gồm các máy chủ, máy trạm, hạ tầng mạng, các ứng dụng về hệ điều hành máy
chủ và máy trạm, ứng dụng quản lý an toàn, an ninh, ứng dụng giám sát hệ thống
mạng, cân bằng tải…
|
7
|
Giám sát, đảm bảo
ATTT
|
HTTT nguồn cấp tỉnh phải được giám
sát, đảm bảo an toàn thông tin.
|
IV. YÊU CẦU CHỨC
NĂNG, TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CƠ BẢN ĐỐI VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN NGUỒN TRUNG ƯƠNG
VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN NGUỒN CẤP TỈNH
- Đảm bảo tuân thủ
các quy định tại Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng
công nghệ thông tin;
- Đảm bảo tuân thủ
các quy định tại Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT ngày 24/11/2020 của Bộ trưởng Bộ
TTTT Quy định về quản lý đài truyền thanh cấp xã ứng dụng CNTT-VT.
STT
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Mô tả
|
I. Yêu cầu chức
năng
|
1. Quản lý hoạt động
thông tin cơ sở
|
1.1
|
Quản lý đài truyền thanh ứng dụng
CNTT-VT, bảng tin điện tử công cộng.
|
- Hiển thị trạng thái hoạt động của
cụm loa đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT trên cả nước;
- Hiển thị trạng thái hoạt động của
bảng tin điện tử công cộng trên cả nước.
|
1.2
|
Biên tập bản tin phát trên đài
truyền thanh ứng dụng CNTT-VT; bản tin đăng tải trên bảng tin điện tử công
cộng.
|
Bản tin phát thanh:
- Biên tập các loại bản tin (file
mp3, wav, …);
- Chuyển văn bản thành giọng nói
(Text-To-Speech)
- Ghép nhiều file âm thanh rời thành
bản tin theo thứ tự, tạo bản tin phát nối tiếp cho bản tin đã tạo.
- Gửi bản tin cho HTTT nguồn cấp tỉnh
|
Bản tin đăng tải trên bảng tin điện
tử công cộng:
- Xây dựng nội dung bản tin dạng
video, chữ viết, hình ảnh
- Gửi bản tin cho HTTT nguồn cấp tỉnh
để thực hiện đăng
|
1.3
|
Quản lý bản tin đã phát trên đài
truyền thanh ứng dụng CNTT-VT, bảng tin điện tử công cộng
|
- Nghe lại bản tin đã phát trên đài
truyền thanh ứng dụng CNTT-VT;
- Xem nội dung bản tin đã đăng tải
trên bảng tin điện tử công cộng.
|
1.4
|
Báo cáo, thống kê
|
Đối với đài truyền thanh ứng dụng
CNTT-VT:
- Báo cáo số lượng đài truyền thanh
xã, phường, thị trấn trên cả nước;
- Báo cáo số lượng, tình trạng hoạt
động/không hoạt động của các cụm loa của đài truyền thanh xã, phường, thị trấn
trên cả nước theo thời gian (tuần/tháng/quý);
- Báo cáo số lượng bản tin đã phát tại
các đài truyền thanh theo khoảng thời gian, nội dung theo lĩnh vực…
|
Đối với bảng tin điện tử công cộng:
- Báo cáo số lượng, tình trạng hoạt
động/không hoạt động của bảng tin điện tử công cộng trên cả nước;
- Báo cáo số lượng bản tin đã đăng tải
trên bảng tin điện tử công cộng trên cả nước.
|
Quản lý các báo cáo khác như: Báo
cáo số lượng báo cáo viên, tuyên truyền viên cơ sở; số lượng tài liệu không
kinh doanh; số lượng bản tin giấy… của các tỉnh, thành phố.
|
2. E-Learning (đào
tạo, tập huấn nghiệp vụ thông tin cơ sở)
|
2.1
|
Tạo lập khóa đào tạo,
tập huấn
|
2.1.1.
|
Quản lý cây đơn vị
|
- Thêm mới đơn vị;
- Xem danh sách cây đơn vị;
- Xem chi tiết đơn vị;
- Cập nhật, xóa đơn vị.
|
2.1.2.
|
Quản lý lộ trình đào tạo, tập huấn
|
- Thêm mới lộ trình đào tạo, tập huấn;
- Gán khóa học, bài thi, vào lộ
trình đào tạo, tập huấn;
- Xem danh sách lộ trình đào tạo, tập
huấn;
- Xem chi tiết lộ trình đào tạo, tập
huấn;
- Cập nhật, xóa lộ trình đào tạo, tập
huấn.
|
2.2
|
Đăng ký khóa đào tạo,
tập huấn
|
2.2.1.
|
Quản lý học viên
|
- Quản lý danh sách học viên;
- Tìm kiếm học viên;
- Thêm mới/sửa/xóa thông tin học viên.
|
2.2.2.
|
Quản lý thông tin đăng ký của học
viên
|
- Thêm mới đăng ký;
- Xem danh sách đăng ký;
- Cập nhật, xóa đăng ký.
|
2.2.3.
|
Quản lý thông báo
|
- Thêm mới thông báo;
- Xem danh sách thông báo;
- Xem chi tiết thông báo;
- Cập nhật, xóa thông báo;
- Gửi thông báo đột xuất cho học viên.
|
2.3
|
Xây dựng và quản lý
chương trình học, bài giảng, tài liệu
|
2.3.1.
|
Quản lý bài giảng và các tài liệu
liên quan
|
- Thêm mới bài giảng và tài liệu;
- Chỉnh sửa nội dung bài giảng và tài liệu;
- Cập nhật, xóa bài giảng và tài liệu.
|
2.3.2.
|
Quản lý khóa học
|
- Thêm mới khóa học;
- Chỉnh sửa nội dung khóa học;
- Cập nhật, xóa khóa học.
|
2.4
|
Báo cáo
|
- Xem báo cáo tổ chức khóa đào tạo,
tập huấn;
- Xem báo cáo thống kê số lượng
khóa đào tạo, tập huấn; số lượng học viên.
|
3
|
Quản trị
|
3.1
|
Quản trị tài khoản người dùng
|
Khai báo và quản lý tài khoản người
sử dụng trên hệ thống:
- Hiển thị danh sách tài khoản người
dùng;
- Thêm tài khoản người sử dụng mới;
- Sửa thông tin tài khoản người sử dụng;
- Gán tài khoản người sử dụng vào các nhóm người sử dụng.
|
3.2.
|
Quản trị nhóm người dùng
|
Khai báo và quản lý các nhóm người sử
dụng trên hệ thống:
- Hiển thị danh sách nhóm người
dùng;
- Thêm nhóm người sử dụng;
- Sửa thông tin nhóm người sử dụng;
- Xóa nhóm người sử dụng.
|
3.3
|
Phân quyền
|
Cho phép phân quyền sử dụng cho người
dùng và nhóm người dùng.
|
3.4
|
Nhật ký người sử dụng
|
Quản lý lịch sử tác động lên chức
năng, dữ liệu trên hệ thống:
- Người tác động;
- Thời gian tác động;
- IP thực hiện;
- Thao tác thực hiện.
|
3.5
|
Quản trị danh mục
|
- Quản trị danh mục tỉnh, thành phố;
danh mục huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; danh mục xã, phường, thị
trấn;
- Quản trị nội dung bản tin phát
thanh theo chủ đề, lĩnh vực;
.…
|
II. Yêu cầu phi chức
năng
|
|
|
-
Hệ thống có khả năng đáp ứng ít nhất 500 người dùng hoạt động đồng thời;
- Thời gian phản hồi
trung bình của hệ thống không quá 2,5 giây, thời gian phản hồi lớn nhất không
quá 30 giây;
- Hiệu suất làm việc
trung bình của CPU trên máy chủ ứng dụng và máy chủ dữ liệu không quá 75%;
- Toàn bộ giao diện
bằng tiếng Việt;
- Sử dụng trên các
trình duyệt phổ biến như chrome, firefox, safari, IE,…;
- Tương thích với
giao diện trên các thiết bị di động;
- Yêu cầu xác thực
2 lớp khi thực hiện đăng nhập;
- Có API để sẵn
sàng tích hợp với các hệ thống khác của Trung ương và các tỉnh, thành phố.
|
Ứng dụng trên thiết bị
di động thông minh (điện thoại di động, máy tính bảng…) được xây dựng trên HTTT
nguồn trung ương. Thông qua ứng dụng người dân có thể tiếp nhận thông tin về đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; thông tin chỉ đạo,
điều hành của cấp ủy, chính quyền cơ sở; các thông tin khẩn cấp về thiên tai, hỏa
hoạn, dịch bệnh… trên địa bàn; kiến thức về khoa học, kỹ thuật…; gửi ý kiến phản
ánh, kiến nghị và đóng góp ý kiến về hiệu quả thực thi chính sách, pháp luật ở
cơ sở.
Ứng dụng trên thiết bị
di động thông minh phải đáp ứng các yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật cơ bản
sau:
TT
|
Yêu cầu kỹ
thuật
|
Mô tả
|
1
|
Tính năng hiển thị thông tin
|
Xem các thông tin về đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; các quy định của chính
quyền địa phương… Chức năng cụ thể như sau:
- Xem danh sách và nội dung thông
tin mới;
- Xem danh sách và nội dung thông
tin theo từng chủ đề, lĩnh vực;
- Thông báo cho người sử dụng khi có
thông tin mới;
- Nghe lại bản tin đã phát trên đài
truyền thanh ứng dụng CNTT-VT.
|
2
|
Tính năng hiển thị thông báo
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông
báo đến người dân các thông tin khẩn cấp về thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh...
Chức năng cụ thể như sau:
- Xem danh sách thông báo;
- Xem nội dung thông báo;
- Xem lại thông báo;
|
3
|
Tính năng thực hiện khảo sát
|
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực
hiện khảo sát ý kiến của người dân khi có nhu cầu. Chức năng cụ thể như sau:
- Xem danh sách khảo sát;
- Thực hiện khảo sát;
- Cảnh báo khi có khảo sát bắt buộc
nhưng chưa được thực hiện;
- Thông báo cho người dân khi có khảo
sát mới.
|
4
|
Tính năng phản ánh hiện trường, đóng
góp ý kiến của người dân
|
Người dân gửi ý kiến phản ánh, kiến
nghị và đóng góp ý kiến. Chức năng cụ thể như sau:
- Người dân có thể phản ánh hiện trường
tại địa bàn (qua hình ảnh, âm thanh, chữ viết), đóng góp ý kiến để chính quyền
kịp thời nắm bắt và có quyết định xử lý;
- Chuyển ý kiến phản ánh, kiến nghị,
đóng góp ý kiến của người dân đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, giải
quyết.
|
III. Yêu cầu phi chức
năng
|
|
|
- App phải sử dụng
được trên các dòng thiết bị di động thông minh cơ bản, tương thích với các hệ
điều hành iOS, Android…
- Ứng dụng có khả
năng đáp ứng ít nhất 500 người dùng hoạt động đồng thời;
- Thời gian phản hồi
trung bình của ứng dụng không quá 2,5 giây, thời gian phản hồi lớn nhất không
quá 30 giây;
- Hiệu suất làm việc
trung bình của CPU trên máy chủ ứng dụng và máy chủ dữ liệu không quá 75%;
- Xác thực đăng nhập
2 lớp.
|
HTTT nguồn cấp tỉnh
được dùng chung cho cán bộ làm công tác TTCS cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên
địa bàn tỉnh, thành phố để thực hiện các hoạt động TTCS. Thông qua HTTT nguồn cấp
tỉnh, đội ngũ cán bộ làm công tác TTCS thực hiện tổ chức biên soạn bản tin phát
thanh trên đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT, bản tin đăng tải trên bảng tin điện
tử công cộng và các phương tiện TTCS khác. Ngoài ra HTTT nguồn cấp tỉnh còn có
các chức năng quản lý các cụm loa truyền thanh, bảng tin điện tử công cộng và
các phương tiện TTCS khác trên địa bàn tỉnh, thành phố; thực hiện tổng hợp, thống
kê để đưa ra các báo cáo phục vụ công tác đánh giá hiệu quả hoạt động TTCS trên
địa bàn, chia sẻ dữ liệu với HTTT nguồn trung ương.
Cụm loa truyền thanh,
bảng tin điện tử công cộng và các phương tiện TTCS khác được kết nối với HTTT
nguồn cấp tỉnh thông qua Internet/Intranet, sim 3G/4G hoặc wifi.
HTTT nguồn cấp tỉnh
phải đáp ứng các yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật cơ bản sau:
TT
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Mô tả
|
I. Yêu cầu chức
năng
|
1
|
Quản lý đài truyền thanh ứng dụng
CNTT-VT
|
- Khai báo, sửa, xóa thông tin về
đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT của xã, phường, thị trấn;
- Mã định danh đài truyền thanh ứng
dụng CNTT-VT của xã, phường, thị trấn được đặt theo Quyết định
số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
2
|
Quản lý thiết bị
|
Đối với thiết bị của đài truyền thanh
ứng dụng CNTT-VT:
- Khai báo, sửa, xóa thông tin về cụm
loa của đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT;
- Gán cụm loa cho đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT;
- Hiển thị trạng thái hoạt động/không
hoạt động của từng cụm loa của đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT trên địa bàn
huyện và địa bàn tỉnh, thành phố.
|
Đối với bảng tin điện tử công cộng:
- Khai báo, sửa, xóa thông tin về bảng
tin điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh, huyện, xã.
- Hiển thị trạng thái hoạt động/không hoạt động của từng bảng tin điện tử công
cộng trên địa bàn tỉnh, huyện, xã.
|
3
|
Biên tập bản tin phát trên đài truyền
thanh ứng dụng CNTT-VT; bản tin đăng tải trên bảng tin điện tử công cộng
|
Đối với bản tin phát thanh:
- Đảm bảo tiếp nhận và phát các bản
tin nhận được từ HTTT nguồn trung ương;
- Biên tập các loại bản tin (file
mp3, wav …);
- Tiếp sóng các kênh số hóa;
- Tiếp sóng FM dải tần 87-108Mhz (trường
hợp cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện còn duy trì hệ thống truyền dẫn
phát sóng FM);
- Phát trực tiếp qua MIC cắm vào
thiết bị phát thanh;
- Chuyển văn bản thành giọng nói
(Text-To-Speech);
- Ghép nhiều file âm thanh rời thành
bản tin theo thứ tự, tạo bản tin phát nối tiếp cho bản tin đã tạo.
- Tiếp nhận bản tin phát thanh được
gửi từ HTTT nguồn trung ương;
- Người dùng cấp tỉnh, cấp huyện
biên tập các bản tin và chuyển đến đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT để phát.
|
Đối với bản tin đăng tải trên bảng
tin điện tử công cộng:
- Biên soạn nội dung bản tin dạng
video, chữ viết, hình ảnh;
- Tiếp nhận bản tin từ HTTT nguồn
trung ương để đăng tải trên bảng tin điện tử công cộng;
- Đăng tải bản tin lên bảng tin điện
tử công cộng.
|
4
|
Quản lý bản tin phát trên đài truyền
thanh ứng dụng CNTT-VT; bản tin đăng tải trên bảng tin điện tử công cộng
|
Đối với bản tin phát thanh:
- Hiển thị danh sách bản tin đã phát
theo thời gian; danh sách đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT trên địa bàn huyện,
tỉnh, thành phố đã phát bản tin;
- Nghe trực tiếp bản tin đang phát
trên đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT trên địa bàn huyện, tỉnh/thành phố.
- Nghe lại bản tin đã phát trên đài
truyền thanh ứng dụng CNTT-VT trên địa bàn huyện, tỉnh/thành phố;
- Hiển thị trạng thái bản tin: Tạo mới;
chưa duyệt; đã duyệt; đang phát; đã phát; đã hủy.
- Gửi bản tin đã phát cho HTTT nguồn
trung ương.
|
Đối với bản tin đăng tải trên bảng
tin điện tử công cộng:
- Hiển thị danh sách bản tin đã đăng
tải trên bảng tin điện tử công cộng;
- Xem lại nội dung bản tin đã đăng tải
trên bảng tin điện tử công cộng;
- Hiển thị trạng thái bản tin: Tạo mới;
chưa duyệt; đã duyệt; đang phát; đã phát; đã hủy
- Gửi bản tin đã đăng tải trên bảng
tin điện tử công cộng cho HTTT nguồn trung ương.
|
5
|
Báo cáo, thống kê
|
Đối với đài truyền thanh ứng dụng
CNTT-VT:
- Báo cáo số lượng đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT của xã, phường, thị trấn
trên địa bàn huyện, tỉnh, thành phố;
- Báo cáo số lượng, tình trạng hoạt
động/không hoạt động của các cụm loa của đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT
trên địa bàn xã, huyện, tỉnh;
- Báo cáo số lượng bản tin đã phát
trên đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT trên địa bàn huyện, tỉnh theo thời
gian, theo lĩnh vực...
|
Đối với bảng tin điện tử công cộng:
- Báo cáo số lượng, tình trạng hoạt
động/không hoạt động của bảng tin công cộng trên địa bàn huyện, tỉnh, thành
phố;
- Báo cáo số lượng bản tin đã đăng tải
trên bảng tin điện tử công cộng trên địa bàn huyện, tỉnh, thành phố theo thời
gian, theo lĩnh vực...
|
Gửi báo cáo về tình hình hoạt động
TTCS khác như: Số lượng báo cáo viên, tuyên truyền viên; số lượng tài liệu
không kinh doanh; số lượng bản tin giấy…cho HTTT nguồn trung ương.
|
6
|
Tiếp nhận, xử lý ý kiến phản ánh, kiến
nghị của người dân
|
- Tiếp nhận, xử lý ý kiến phản ánh,
kiến nghị của người dân được chuyển từ ứng dụng trên thiết bị di động thông
minh trên HTTT nguồn trung ương.
- Chia sẻ dữ liệu trả lời ý kiến phản
ánh, kiến nghị của người dân với HTTT nguồn trung ương.
|
7
|
Quản trị
|
7.1
|
Quản trị tài khoản người dùng
|
Khai báo và quản lý tài khoản người
sử dụng trên hệ thống:
- Hiển thị danh sách tài khoản người
dùng;
- Thêm tài khoản người sử dụng mới;
- Sửa thông tin tài khoản người sử dụng;
- Gán tài khoản người sử dụng vào
các nhóm người sử dụng.
|
7.2.
|
Quản trị nhóm người dùng
|
Khai báo và quản lý các nhóm người sử
dụng trên hệ thống:
- Hiển thị danh sách nhóm người dùng;
- Thêm nhóm người sử dụng;
- Sửa thông tin nhóm người sử dụng;
- Xóa nhóm người sử dụng.
|
7.3
|
Phân quyền
|
Cho phép phân quyền sử dụng cho người
dùng và nhóm người dùng.
|
7.4
|
Nhật ký người sử dụng
|
Quản lý lịch sử tác động lên chức
năng, dữ liệu trên hệ thống:
- Người tác động;
- Thời gian tác động;
- IP thực hiện;
- Thao tác thực hiện.
|
7.5
|
Quản trị danh mục
|
- Quản trị danh mục tỉnh, thành phố;
danh mục huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; danh mục xã, phường, thị
trấn;
- Quản trị nội dung bản tin phát
thanh theo chủ đề, lĩnh vực; …
|
II
|
Yêu cầu phi chức
năng
|
|
|
- Hệ thống có khả
năng đáp ứng từ 500 - 600 người dùng hoạt động đồng thời;
- Thời gian phản hồi
trung bình của hệ thống không quá 2,5 giây, thời gian phản hồi lớn nhất không
quá 30 giây;
- Hiệu suất làm việc
trung bình của CPU trên máy chủ ứng dụng và máy chủ dữ liệu không quá 75%;
- Toàn bộ giao diện
bằng tiếng Việt;
- Sử dụng trên các
trình duyệt phổ biến như chrome, firefox, safari, IE…;
- Tương thích với
giao diện trên các thiết bị di động;
- Yêu cầu xác thực
2 lớp khi thực hiện đăng nhập;
- Có API để sẵn sàng tích hợp với
các hệ thống khác của Trung ương và các tỉnh, thành phố.
|
- Mô hình
thiết kế bảng tin điện tử công cộng phải có đủ 03 thành phần khác nhau: Vùng hiển
thị thông báo, vùng hiển thị thông tin văn bản và vùng hiển thị thông tin đa
phương tiện:
- Để cập nhật tin tức
thường xuyên, các bảng tin điện tử công cộng phải được tích hợp với HTTT nguồn
cấp tỉnh, thông qua mạng Internet/Intranet hoặc sim 3G/4G. Thiết bị này do cán
bộ thông tin cơ sở tại nơi đặt bảng tin điện tử quản lý, lấy thông tin từ HTTT
nguồn cấp tỉnh vào thiết bị hiển thị nội dung.
Mô hình triển khai tổng
thể như sau:
Mỗi bảng tin điện tử
sẽ bao gồm 03 thành phần sau:
- Bộ xử lý nội dung: có nhiệm vụ
lưu trữ các thông tin cấu hình và thông tin nội dung cần hiển thị theo các định
dạng định sẵn. Bộ xử lý nội dung có mô đun kết nối mạng Internet hoặc cắm sim
3G/4G tùy theo thiết kế, đảm bảo truy cập được với HTTT nguồn cấp tỉnh để lấy
thông tin cập nhật.
- Bộ xử lý hình ảnh:
Đây là bộ xử lý để hiển thị hình ảnh trên màn hình led. Với thông tin đầu vào từ
bộ xử lý nội dung, bộ xử lý hình ảnh sẽ chia giao diện màn hình led thành các
vùng hiển thị và đưa nội dung lên đó.
- Màn hình led:
Màn hình led hiển thị thông tin theo yêu cầu, có thể hiển
thị nội dung văn bản, hình ảnh, video, streaming video. Đảm bảo hiển thị nội
dung bản tin rõ ràng.
Để đảm bảo an toàn thông tin trên đường truyền
từ HTTT nguồn cấp tỉnh tới các bảng tin điện tử công cộng:
- Đối với các bản tin thông thường (bản tin
hình ảnh, video, văn bản, chữ viết, video.., ), việc truyền bản
tin sử dụng giao thức mã hóa trên đường truyền SSL/TLS.
- Đối với các bản tin phát trực tiếp
(streaming video), có thể sử dụng giao thức RTMP hoặc RTMPS.
6.1. Bảo đảm an toàn thông tin
- HTTT nguồn trung ương và HTTT nguồn cấp
tỉnh phải bảo đảm ATTT theo cấp độ được quy định tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/07/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn HTTT theo cấp độ; Thông tư
số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ trưởng Bộ TTTT quy định chi
tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn HTTT theo cấp độ.
- HTTT nguồn trung ương và HTTT nguồn cấp
tỉnh phải có phương án bảo đảm ATTT đáp ứng các yêu cầu an toàn tối thiểu ở cấp
độ 2 quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ
trưởng Bộ TTTT quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn HTTT
theo cấp độ và Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 về công nghệ thông
tin - các kỹ thuật an toàn - yêu cầu cơ bản về an toàn HTTT theo cấp độ.
- Thực thi xác định
và bảo vệ HTTT theo cấp độ theo hướng dẫn tại văn bản số 713/CATTT-TĐQLGS ngày
25/7/2019 của Cục ATTT về hướng dẫn xác định và thực thi bảo vệ HTTT theo cấp
độ.
- Tổ chức triển khai
bảo vệ HTTT theo mô hình 04 lớp tại văn bản hướng dẫn số 235/CATTT-ATHTTT ngày
08/4/2020 của Cục ATTT về hướng dẫn mô hình đảm bảo ATTT cấp bộ, cấp tỉnh.
- Xây dựng các phương
án ứng cứu sự cố theo quy định tại Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg ngày 16/3/2017
quy định về hệ thống phương án ứng cứu khẩn cấp bảo đảm ATTT mạng quốc gia.
- Triển khai giải
pháp phòng, chống mã độc đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo Chỉ thị số 14/CT-TTg
ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tăng cường, nâng cao công tác
phòng, chống mã độc.
6.2. Giám sát an toàn thông tin
HTTT nguồn trung ương và HTTT nguồn cấp tỉnh
phải có phương án giám sát ATTT đáp ứng các quy định tại Thông tư
số 31/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ TTTT quy định
hoạt động giám sát an toàn HTTT.
6.3. Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin
- HTTT nguồn trung ương và HTTT nguồn cấp
tỉnh phải thực hiện kiểm tra, đánh giá ATTT theo quy định tại Thông tư
số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ trưởng Bộ TTTT quy định chi
tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn HTTT theo cấp độ.
- HTTT nguồn trung ương và HTTT nguồn cấp
tỉnh có cấp độ 3 trở lên phải thực hiện kiểm tra, đánh giá ATTT trước khi đưa
vào sử dụng.
6.4. An toàn thông tin trong kết nối, chia sẻ dữ liệu
6.4.1. An toàn thông tin giữa Hệ thống thông tin nguồn
trung ương và Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh
HTTT nguồn trung ương và HTTT nguồn cấp tỉnh
khi kết nối, chia sẻ dữ liệu với nhau hoặc kết nối, chia sẻ dữ liệu với các
thành phần khác phải có biện pháp đảm bảo an toàn dữ liệu đáp ứng các yêu cầu
ATTT quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ
trưởng Bộ TTTT quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn HTTT
theo cấp độ và Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 về công nghệ thông
tin - các kỹ thuật an toàn - yêu cầu cơ bản về an toàn HTTT theo cấp độ.
6.4.2. An toàn thông tin giữa cụm loa truyền thanh, bảng
tin điện tử công cộng và Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh
Các cụm loa truyền
thanh, bảng tin điện tử công cộng phải thực hiện kiểm tra, đánh giá ATTT trước
khi kết nối đến HTTT nguồn cấp tỉnh, trong đó cần đáp ứng những yêu cầu cơ bản
sau:
- Có cơ chế tự động
cập nhật bản vá, xử lý kịp thời các lỗ hổng bảo mật;
- Sử dụng hệ thống
mật mã đáng tin cậy trong quá trình giao tiếp, trao đổi dữ liệu giữa các hệ
thống;
- Bảo đảm tính bảo
mật và toàn vẹn dữ liệu;
- Khả năng cài đặt,
thiết lập an toàn dễ dàng một cách tự động, giảm thiểu sự can thiệp của con
người;
- Có cơ chế kiểm tra,
xác thực dữ liệu để ngăn chặn các hành vi khai thác các lỗ hổng và điểm yếu của
hệ thống.
V.
KẾT NỐI, CHIA SẺ DỮ LIỆU GIỮA CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN
1.1. Các loại dữ liệu của Hệ thống thông
tin nguồn trung ương đến Hệ
thống thông tin nguồn cấp tỉnh
HTTT nguồn trung ương
và HTTT nguồn cấp tỉnh cần chia sẻ các dữ liệu quy định tại mục
2 phụ lục 05 Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT ngày 24/11/2020 của Bộ trưởng Bộ
TTTT, cụ thể như sau:
1.1.1. Loại bản tin
- Đối với đài truyền
thanh ứng dụng CNTT-VT:
+ Bản tin gồm các ký
tự (text): Bản tin điện tử mà phần nội dung của bản tin chỉ bao gồm các ký tự;
+ Bản tin âm thanh
(voice): Bản tin điện tử mà phần nội dung của bản tin bao gồm dữ liệu âm thanh.
- Đối với bảng tin điện
tử công cộng:
+ Bản tin hình ảnh: Bản
tin điện tử mà phần nội dung của bản tin bao gồm dữ liệu hình ảnh;
+ Bản tin video: Bản
tin điện tử mà phần nội dung của bản tin bao gồm dữ liệu video;
+ Bản tin văn bản: Bản
tin điện tử mà phần nội dung của bản tin bao gồm dữ liệu văn bản, chữ viết…
1.1.2. Mức độ ưu tiên
HTTT nguồn trung ương
và HTTT nguồn cấp tỉnh gửi đến đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT, bảng tin điện
tử công cộng các loại bản tin với mức độ ưu tiên từ thấp đến cao như sau:
- Bản tin thông thường:
Bản tin được HTTT nguồn trung ương, HTTT nguồn cấp tỉnh gửi đến đài truyền
thanh ứng dụng CNTT-VT, bảng tin điện tử công cộng để người dùng chủ động lựa
chọn phát, đăng tải theo lịch.
- Bản tin ưu tiên: Bản
tin được HTTT nguồn trung ương, HTTT nguồn cấp tỉnh gửi đến đài truyền thanh ứng
dụng CNTT-VT, bảng tin điện tử công cộng để ưu tiên phát, đăng tải trong chương
trình. Trường hợp bản tin ưu tiên của HTTT nguồn gửi đến trùng với lịch phát,
đăng tải bản ưu tiên của cấp xã trong chương trình, người dùng cấp xã có thể chủ
động quyết định thứ tự phát các bản tin ưu tiên theo yêu cầu thực tế.
- Bản tin khẩn cấp: Bản
tin được HTTT nguồn trung ương, HTTT nguồn cấp tỉnh gửi đài truyền thanh ứng dụng
CNTT-VT, bảng tin điện tử công cộng để phát, đăng tải ngay trong các tình huống
khẩn cấp như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh....
Đối với bản tin được
gửi từ HTTT nguồn cấp tỉnh để phát trên đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT, đăng
tải bảng tin điện tử công cộng thì mức độ ưu tiên từ cao đến thấp theo thứ tự cấp
hành chính từ cấp tỉnh đến cấp huyện và đến cấp xã.
1.2. Các loại dữ liệu báo cáo được gửi từ Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh đến Hệ thống thông tin nguồn trung ương
1.2.1. Dữ liệu về bản
tin đã phát trên đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT và đã đăng tải trên bảng tin
điện tử công cộng:
Bao gồm các thông tin
metadata (siêu dữ liệu) mô tả về bản tin như: tiêu đề, thời lượng, tác giả, thời
điểm bắt đầu phát, đăng tải, thời điểm kết thúc phát, kết thúc đăng tải; bản
tin tiếp âm, bản tin tự sản xuất,…; nguồn tiếp âm; nhóm nội dung thông tin,
tuyên truyền (đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
sự chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền cơ sở; kiến thức khoa học, kỹ thuật,
kinh tế, văn hóa, xã hội; gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến…).
1.2.2. Dữ liệu về lịch phát thanh của đài
truyền thanh ứng dụng CNTT-VT:
Các thông tin về lịch
phát thanh của các đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT trên địa bàn cấp huyện, cấp
tỉnh.
1.2.3. Dữ liệu về cụm
loa của đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT:
Các thông tin về số
lượng cụm loa; tình trạng hoạt động/không hoạt động của từng cụm loa của đài
truyền thanh ứng dụng CNTT-VT trên địa bàn cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.
2. Kết nối Hệ
thống thông tin nguồn trung ương với Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh
2.1. Mô hình kết nối,
chia sẻ dữ liệu
- HTTT nguồn cấp tỉnh
phải được kết nối với HTTT nguồn trung ương đảm bảo việc trao đổi, chia sẻ dữ
liệu xuyên suốt từ Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã; trong đó:
(1) HTTT nguồn trung
ương gửi bản tin phát thanh, bản tin đăng tải trên bảng tin điện tử công cộng đến
HTTT nguồn cấp tỉnh để phát trên đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT, đăng tải
trên bảng tin điện tử công cộng;
(2) Dữ liệu báo cáo của
HTTT nguồn cấp tỉnh gửi đến HTTT nguồn trung ương;
(3) HTTT nguồn cấp tỉnh
kết nối với HTTT nguồn trung ương thực hiện đồng bộ kho nguồn nội dung bản tin
phát thanh trên đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT, bản tin đăng tải trên bảng
tin điện tử đông cộng tại địa phương;
(4) HTTT nguồn trung
ương gửi ý kiến phản ánh, kiến nghị của người dân từ ứng dụng trên thiết bị di
động thông minh đến HTTT nguồn cấp tỉnh.
- HTTT nguồn trung
ương và HTTT nguồn cấp tỉnh kết nối, chia sẻ dữ liệu với nhau thông qua hệ thống
NGSP. Tùy theo nhu cầu của từng tỉnh, HTTT nguồn cấp tỉnh có thể kết nối trực
tiếp với hệ thống NGSP hoặc thông qua hệ thống LGSP của tỉnh, thành phố.
2.2. Định dạng gói tin phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu
Công nghệ để trao đổi
và giao tiếp giữa HTTT nguồn trung ương và HTTT nguồn cấp tỉnh dựa trên giao thức
vận chuyển Web Service, FTP, RESTful Web Service, API… Các nội dung dữ liệu yêu
cầu chia sẻ phục vụ kết nối, trao đổi trong tài liệu hướng dẫn chỉ tập trung diễn
giải về các dữ liệu đặc tả yêu cầu, không quy định cụ thể về cách đặt tên các
trường dữ liệu và kiểu dữ liệu, cụ thể như sau:
2.2.1. Dữ liệu HTTT nguồn trung ương gửi đến HTTT nguồn cấp
tỉnh
- Gói tin yêu cầu
phát bản tin trên đài truyền thanh ứng dụng CNTT-VT:
TT
|
Tên
trường
|
Mô
tả
|
1
|
BanTinID
|
Mã của bản tin
|
2
|
NguonID
|
Mã HTTT gửi được đặt
theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
DichID
|
Mã HTTT nhận được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
4
|
LoaiBanTin
|
Quy định loại bản
tin:
- Bản tin ký tự
- Bản tin âm thanh
|
5
|
MucDoUuTien
|
Quy định mức độ ưu
tiên của bản tin:
- Bản tin khẩn cấp;
- Bản tin ưu tiên;
- Bản tin thông thường.
|
6
|
TieuDe
|
Tiêu đề của bản tin
|
7
|
LoaiLinhVuc
|
Lĩnh vực của bản
tin:
- Thông tin chung;
- Thông tin đột xuất;
- Thông tin về đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Thông tin chỉ đạo,
điều hành của cấp ủy, chính quyền cơ sở;
- Thông tin về kiến
thức khoa học, kỹ thuật, kinh tế, văn hóa, xã hội;
- Thông tin về
gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến;
…
|
8
|
NoiDungTomTat
|
Thông tin tóm tắt về
nội dung
|
9
|
ThoiGianSanXuat
|
Ngày sản xuất bản
tin
|
10
|
TacGia
|
Thông tin về tác giả
|
11
|
ThoiDiemYeuCauPhat
|
Xác định thời điểm
phát bản tin nếu mức độ ưu tiên là bản tin ưu tiên, bản tin khẩn cấp.
|
12
|
NoiDung
|
Dữ liệu dạng Collection
(base64/Json…), link trực tuyến
|
13
|
NguonTin
|
Nguồn tin bản tin
phát thanh
|
- Gói tin yêu cầu
đăng tải bản tin lên bảng tin điện tử công cộng:
TT
|
Tên
trường
|
Mô
tả
|
1
|
BanTinCongCongID
|
Mã của bản tin
|
2
|
NguonID
|
Mã HTTT gửi được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
DichID
|
Mã HTTT nhận được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
4
|
LoaiBanTin
|
Quy định loại bản
tin:
- Bản tin ký tự;
- Bản tin hình ảnh;
- Bản tin Video.
|
5
|
TieuDe
|
Tiêu đề của bản tin
|
6
|
LoaiLinhVuc
|
Lĩnh vực của bản
tin:
- Thông tin chung
- Thông tin đột xuất
- Thông tin về đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Thông tin chỉ đạo,
điều hành của cấp ủy, chính quyền cơ sở;
- Thông tin về kiến
thức khoa học, kỹ thuật, kinh tế, văn hóa, xã hội;
- Thông tin về
gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến;
- …
|
7
|
NoiDungTomTat
|
Thông tin tóm tắt về
nội dung
|
8
|
ThoiGianSanXuat
|
Ngày sản xuất bản
tin
|
9
|
TacGia
|
Thông tin về tác giả
|
10
|
ThoiDiemYeuCauDangTai
|
Xác định thời điểm
đăng tải bản tin nếu mức độ ưu tiên là bản tin ưu tiên, bản tin khẩn cấp.
|
11
|
NoiDung
|
Dữ liệu dạng Collection
(base64/Json…), link trực tuyến
|
12
|
NguonTin
|
Nguồn tin bản tin
đăng tải
|
- Gói tin phản
ánh, kiến nghị của người dân:
TT
|
Tên
trường
|
Mô
tả
|
1
|
MaSoPAKN
|
Mã số phản ánh, kiến
nghị. Khi HTTT nguồn cấp tỉnh gửi nội dung trả lời phản ánh, kiến nghị của
người dân cho HTTT nguồn trung ương yêu cầu gửi kèm theo mã số này.
|
2
|
NguonID
|
Mã HTTT gửi được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
DichID
|
Mã HTTT nhận được đặt theo theo Quyết định
số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
4
|
NgayGuiPAKN
|
Ngày gửi phản ánh, kiến nghị
|
5
|
HoTenNguoiPAKN
|
Tên người gửi phản
ánh, kiến nghị
|
6
|
ThongTinLienHe
|
Thông tin liên hệ của
người gửi phản ánh, kiến nghị gồm ít nhất một trong các thông tin sau:
- SoDienThoai: Số điện thoại người
phản ánh, kiến nghị;
- Email: Địa chỉ email của người phản
ánh, kiến nghị.
|
7
|
NoiDungPAKN
|
Dữ liệu dạng Collection bao gồm các
thông tin sau:
- TieuDe: tiêu đề phản ánh, kiến nghị;
- LinhVucPAKN: Lĩnh vực phản ánh, kiến
nghị;
- NoiDung: nội dung phản ánh, kiến
nghị của người dân. Nếu phản ánh, kiến nghị có tệp tin đính kèm, thông tin tệp
đính kèm bao gồm:
+ TenTepDinhKem: Tên tệp đính kèm
+ DinhDang:
▪ 1
hình ảnh
▪ 2
video
▪ …
+ TepDinhKem: nội dung tệp đính kèm
phải được mã hóa khi gửi dữ liệu như base64.
|
2.2.2. Dữ liệu HTTT nguồn cấp tỉnh gửi đến HTTT nguồn trung
ương
- Gói tin nhật ký
phát thanh: HTTT nguồn cấp tỉnh gửi dữ liệu đến HTTT nguồn trung ương ngay khi
bản tin được phát với dữ liệu như sau:
TT
|
Tên
trường
|
Mô
tả
|
1
|
BanTinID
|
Mã của bản tin
|
2
|
NguonID
|
Mã HTTT gửi được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
DichID
|
Mã HTTT nhận được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
4
|
TieuDe
|
Tiêu đề của bản tin
|
5
|
LinhVuc
|
Lĩnh vực của bản
tin:
- Thông tin chung
- Thông tin đột xuất
- Thông tin về đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Thông tin chỉ đạo,
điều hành của cấp ủy, chính quyền cơ sở;
- Thông tin về kiến
thức khoa học, kỹ thuật, kinh tế, văn hóa, xã hội;
- Thông tin về
gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến;
- …
|
6
|
NoiDungTomTat
|
Nội dung mô tả tóm
tắt bản tin phát thanh.
|
7
|
ThoiGianSanXuat
|
Ngày sản xuất bản
tin
|
8
|
ThoiLuong
|
Thời lượng phát bản
tin
|
9
|
TacGia
|
Thông tin về tác giả
|
10
|
ThoiDiemBatDau
|
Thời điểm bắt đầu
phát bản tin
|
11
|
TiepAm
|
Tiếp âm/ không tiếp
âm
|
12
|
NguonTiepAm
|
Nguồn tiếp âm
|
13
|
NoiDung
|
Dữ liệu dạng Collection
(base64/Json;…), link trực tuyến
|
- Gói tin xác nhận
trạng thái kết thúc bản tin phát thanh: HTTT nguồn cấp tỉnh gửi dữ liệu đến
HTTT nguồn trung ương ngay khi kết thúc bản tin với dữ liệu như sau:
TT
|
Tên
trường
|
Mô
tả
|
1
|
BanTinID
|
Mã của bản tin
|
2
|
NguonID
|
Mã HTTT gửi được đặt theo Quyết định
số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
DichID
|
Mã HTTT nhận được theo
Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
4
|
ThoiDiemKetThuc
|
Thời điểm kết thúc
bản tin
|
5
|
TrangThai
|
Kết thúc bản tin
|
- Gói tin nhật ký
đăng tải bản tin lên bảng tin điện tử công cộng: HTTT nguồn cấp tỉnh gửi dữ liệu
đến HTTT nguồn trung ương ngay khi bản tin được đăng tải lên bảng tin điện tử
công cộng với dữ liệu như sau:
TT
|
Tên
trường
|
Mô
tả
|
1
|
BanTinCongCongID
|
Mã của bản tin
|
2
|
NguonID
|
Mã HTTT gửi được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
DichID
|
Mã HTTT nhận được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
4
|
TieuDe
|
Tiêu đề của bản tin
|
5
|
LinhVuc
|
Lĩnh vực của bản
tin:
- Thông tin chung
- Thông tin đột xuất
- Thông tin về đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Thông tin chỉ đạo,
điều hành của cấp ủy, chính quyền cơ sở;
- Thông tin về kiến
thức khoa học, kỹ thuật, kinh tế, văn hóa, xã hội;
- Thông tin về
gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến;
- …
|
6
|
NoiDungTomTat
|
Nội dung mô tả tóm
tắt bản tin
|
7
|
ThoiGianSanXuat
|
Ngày sản xuất bản
tin
|
8
|
ThoiLuong
|
Thời lượng đăng tải
bản tin
|
9
|
TacGia
|
Thông tin về tác giả
|
10
|
ThoiDiemBatDau
|
Thời điểm bắt đầu
đăng tải bản tin
|
11
|
LoaiBanTin
|
Quy định loại bản
tin:
- Bản tin ký tự;
- Bản tin hình ảnh;
- Bản tin Video.
|
12
|
NoiDung
|
Dữ liệu dạng Collection
(base64/Json;…), link trực tuyến
|
- Gói tin lịch
phát bản tin phát thanh: HTTT nguồn cấp tỉnh gửi dữ liệu đến HTTT nguồn trung
ương ngay khi kết thúc lịch phát bản tin được tạo lập hoặc cập nhật với yêu cầu
như sau:
TT
|
Tên
trường
|
Mô
tả
|
1
|
NguonID
|
Mã HTTT gửi được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
DichID
|
Mã HTTT nhận được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
DanhSachBanTin
|
Danh sách các bản
tin được phát. Môi bản tin báo gồm các thông tin sau:
|
3.1
|
BanTinID
|
Mã của bản tin
|
3.2
|
ThoiDiemBatDau
|
Thời điểm bắt đầu
phát bản tin
|
3.3
|
ThoiDiemKetThuc
|
Thời điểm kết thúc
bản tin
|
3.4
|
TieuDe
|
Tiêu đề của bản tin
|
3.5
|
LinhVuc
|
Lĩnh vực của bản
tin:
- Thông tin chung
- Thông tin đột xuất
- Thông tin về đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Thông tin chỉ đạo,
điều hành của cấp ủy, chính quyền cơ sở;
- Thông tin về kiến
thức khoa học, kỹ thuật, kinh tế, văn hóa, xã hội;
- Thông tin về
gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến;
- …
|
3.6
|
NoiDungTomTat
|
Nội dung mô tả tóm
tắt bản tin
|
3.7
|
ThoiGianSanXuat
|
Ngày sản xuất bản
tin
|
3.8
|
ThoiLuong
|
Thời lượng phát bản
tin
|
3.9
|
TacGia
|
Thông tin về tác giả
|
3.10
|
TiepAm
|
Tiếp âm/ không tiếp
âm
|
3.11
|
NguonTiepAm
|
Nguồn tiếp âm
|
3.12
|
Nội dung
|
Dữ liệu dạng
Collection (base64/Json…), link trực tuyến
|
3.13
|
DiaBanTao
|
Địa bàn tạo bản tin
|
3.14
|
DanhSachDiaBan
|
Danh sách các địa
bàn nhận được bản tin
|
- Gói tin tình trạng
hoạt động của cụm loa truyền thanh, bảng tin điện tử công cộng:
HTTT nguồn cấp tỉnh định
kỳ hàng tuần gửi gói tin phản ánh trạng thái hoạt động của cụm loa truyền
thanh, bảng tin điện tử công cộng cho HTTT nguồn trung ương với nội dung như
sau:
+ Đối với cụm loa
truyền thanh:
TT
|
Tên
trường
|
Mô
tả
|
1
|
NguonID
|
Mã HTTT gửi được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
DichID
|
Mã HTTT nhận được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
DuLieu
|
Dữ liệu Collection
(Binary/Json) … đính kèm về các cụm loa và tình trạng hoạt động bao gồm các
thông tin như sau:
- MaCumLoa: Mã cụm loa
- TrangThaiKetNoi: Trạng thái kết nối
của cụm loa
- ThoiDiemThongKe: Thời điểm thống
kê
- ViTri: vị trí
- TrangThaiNguonDien: Trạng thái nguồn
điện
- TrangThaiCụmLoa: Trạng thái cụm
loa
|
+ Đối với bảng tin
điện tử công cộng:
TT
|
Tên
trường
|
Mô
tả
|
1
|
NguonID
|
Mã HTTT gửi được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
DichID
|
Mã HTTT nhận được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
DuLieu
|
Dữ liệu Collection
(Binary/Json) … đính kèm về các bảng tin điện tử công cộng và tình trạng hoạt
động bao gồm các thông tin như sau:
- MaBangTinCongCong: Mã bảng tin
công cộng
- TrangThaiKetNoi: Trạng thái kết nối
của bảng tin điện tử công cộng
- ThoiDiemThongKe: Thời điểm thống
kê
- ViTri: Vị trí
- TrangThai: Trạng thái tắt/mở của bảng
tin điện tử công cộng.
|
- Gói tin gửi báo
cáo về hoạt động TTCS như: Số lượng báo cáo viên, tuyên truyền viên cơ sở;
Số lượng tài liệu không kinh doanh; số lượng bản tin giấy…
TT
|
Tên
trường
|
Mô
tả
|
1
|
NguonID
|
Mã HTTT gửi được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
DichID
|
Mã HTTT nhận, được
đặt theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
NoiDungBaoCao
|
Dữ liệu Collection
đính kèm tệp tin báo cáo bao gồm các thông tin sau:
- MaBaoCao: Mã của báo cáo;
- DinhDangTepTin: Định dạng của tệp tin báo
cáo (.pdf, .xlsx, .doc, .docx…);
- TieuDeBaoCao: Tiêu đề của báo cáo;
- MoTaBaoCao: Nội dung mô tả tóm tắt báo cáo
được gửi;
- DuLieu: Dữ
liệu tệp tin báo cáo dạng base64
|
- Gói tin gửi nội
dung trả lời phản ánh, kiến nghị:
TT
|
Tên
trường
|
Mô
tả
|
1
|
MaSoPAKN
|
Mã số của phản ánh,
kiến nghị được xử lý.
|
2
|
NguonID
|
Mã HTTT gửi được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
3
|
DichID
|
Mã HTTT nhận được đặt theo theo Quyết định
số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
|
4
|
NgayTiepNhanPAKN
|
Ngày tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của
người dân được gửi từ ứng dụng trên thiết bị di động thông minh đến HTTT nguồn
trung ương.
|
5
|
NgayTraLoi
|
Ngày trả lời phản ánh, kiến nghị.
|
6
|
ThongTinNguoiTraLoi
|
Thông tin người trả
lời phản ánh, kiến nghị gồm:
- HoTen: Họ và tên
người trả lời phản ánh, kiến nghị;
- ChucVu: Chức vụ
người trả lời phản ánh, kiến nghị.
- CoQuan: Cơ quan
trả lời phản ánh, kiến nghị;
|
7
|
NoiDungTraLoi
|
Dữ liệu dạng Collection bao gồm các
thông tin sau:
- NoiDung: Nội dung trả lời phản
ánh, kiến nghị của người dân.
- TepVanBanTraLoi: Danh sách tệp văn
bản trả lời phản ánh, kiến nghị. Thông tin tệp văn bản trả lời bao gồm các
trường:
+ TenTepVanBanTraLoi: Tên tệp văn bản trả lời;
+ NoiDungMaHoa: nội dung tệp văn bản trả lời đính kèm
phải được mã hóa base64 khi gửi dữ liệu.
|
2.2.3. Dữ liệu phản hồi giữa HTTT nguồn trung ương và HTTT
nguồn cấp tỉnh
Khi dữ liệu được gửi
đi từ hệ thống nguồn đến hệ thống đích, hệ thống đích sẽ gửi phản hồi trả về kết
quả theo cấu trúc như sau:
TT
|
Tên
trường
|
Mô
tả
|
1
|
NoiDung
|
Nội dung dữ liệu trả về
|
2
|
TrangThaiGui
|
Trạng thái gửi gói tin thành công/thất
bại
|
3
|
MoTa
|
Mô tả lỗi gặp phải
hoặc thông báo thành công
|
Cụm loa truyền thanh
là thiết bị IoT, do đó việc kết nối đến HTTT nguồn cấp tỉnh phải thông qua các
API trên giao thức phổ biến cho thiết bị IOT như:
- MQTT
- HTTP
- Websocket
Cụm loa truyền thanh
và HTTT nguồn cấp tỉnh phải được kết nối, giao tiếp và trao đổi dữ liệu 2 chiều
phục vụ các mục đích sau:
3.1. Giao tiếp, trao
đổi dữ liệu từ Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh
tới cụm loa truyền thanh:
- Cho phép xác thực,
kiểm tra, kết nối tới thiết bị;
- Cho phép thiết lập
cấu hình các kết nối thiết bị phục vụ quản lý cụm loa truyền thanh trên HTTT
nguồn cấp tỉnh: thêm, sửa, xoá cụm loa truyền thanh vào HTTT nguồn cấp tỉnh;
- Cho phép thiết lập,
điều chỉnh âm lượng, điều khiển cụm loa truyền thanh;
- Cho phép gửi bản
tin phát thanh, gửi lệnh huỷ, điều chỉnh lịch phát.
3.2. Giao tiếp, trao
đổi dữ liệu từ cụm loa truyền thanh tới Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh:
- Cho phép gửi dữ liệu
về trạng thái hoạt động của cụm loa truyền thanh, trạng thái kết nối;
- Cho phép gửi dữ liệu
nhật ký phát thanh.
3.3.
Định dạng gói tin từ Hệ
thống thông tin nguồn cấp tỉnh gửi đến cụm loa truyền thanh:
- Gói tin xác thực
kiểm tra kết nối:
TT
|
Tên
trường
|
Mô
tả
|
1
|
NguonID
|
Mã HTTT gửi được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
CumLoaID
|
Mã của cụm loa truyền
thanh
|
3
|
MaXacThuc
|
Mã xác thực để kiểm
tra cụm loa truyền thanh kết nối vào hệ thống
|
- Gói tin cấu hình
thêm, sửa, xoá cụm loa truyền thanh:
+ Dữ liệu thêm, sửa cụm
loa truyền thanh vào địa bàn quản lý
TT
|
Tên
trường
|
Mô
tả
|
1
|
NguonID
|
Mã HTTT gửi được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
CumLoaID
|
Mã của cụm loa
truyền thanh
|
3
|
DiaBanQuanLy
|
Địa bàn quản lý cụm
loa truyền thanh là một mảng danh sách các địa bàn từ cấp tỉnh, cấp huyện đến
cấp xã quản lý các cụm loa.
|
+ Dữ liệu xoá thiết cụm
loa truyền thanh khỏi địa bàn quản lý
TT
|
Tên
trường
|
Mô
tả
|
1
|
NguonID
|
Mã HTTT gửi được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
CumLoaID
|
Mã của cụm loa truyền
thanh
|
- Gói tin thiết lập,
điều chỉnh âm lượng cụm loa truyền thanh:
TT
|
Tên
trường
|
Mô
tả
|
1
|
NguonID
|
Mã HTTT gửi được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
CumLoaID
|
Mã của cụm loa
truyền thanh
|
3
|
AmLuong
|
Mức âm lượng của cụm loa
truyền thanh
|
- Gói tin bản tin
phát thanh, huỷ, điều chỉnh lịch phát:
+ Dữ liệu bản tin
phát thanh kèm lịch phát.
TT
|
Tên
trường
|
Mô
tả
|
1
|
NguonID
|
Mã HTTT gửi được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
BanTinID
|
Mã của bản tin
|
3
|
NgayBatDau
|
Ngày bắt đầu
|
4
|
NgayKetThuc
|
Ngày kết thúc
|
5
|
CheDoPhat
|
Chế độ phát:
- Khung giờ cố định;
- Theo lịch phát đã thiết lập;
- Khẩn cấp, phát ngay.
|
6
|
LichPhat
|
Lịch phát gồm các
thông tin sau:
|
6.1
|
ThoiDiemBatDau
|
Mảng các thời điểm
bắt đầu
|
6.2
|
ThoiDiemKetThuc
|
Mảng các thời điểm
kết thúc
|
6.3
|
KieuLich
|
Kiểu lịch: theo
ngày trong tuần, theo ngày trong tháng
|
6.4
|
DanhSachNgayPhat
|
Danh sách các ngày
phát trong tuần hoặc trong tháng
|
7
|
TieuDe
|
Tiêu đề của bản tin
|
8
|
LinhVuc
|
Lĩnh vực của bản
tin:
- Thông tin chung
- Thông tin đột xuất
- Thông tin về đường
lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Thông tin chỉ đạo,
điều hành của cấp ủy, chính quyền cơ sở;
- Thông tin về kiến
thức khoa học, kỹ thuật, kinh tế, văn hóa, xã hội;
- Thông tin về
gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến;
- …
|
9
|
NoiDungTomTat
|
Nội dung mô tả tóm
tắt bản tin phát thanh.
|
10
|
ThoiGianSanXuat
|
Ngày sản xuất bản tin
|
11
|
ThoiLuong
|
Thời lượng phát
sóng
|
12
|
TacGia
|
Thông tin về tác giả
|
13
|
Nội dung
|
Dữ liệu dạng
Collection (base64/Json…), link trực tuyến
|
14
|
DiaBanTao
|
Địa bàn tạo bản tin
|
15
|
DanhSachDiaBanNhan
|
Danh sách các địa
bàn nhận được bản tin
|
+ Dữ liệu huỷ bản tin
phát thanh.
TT
|
Tên
trường
|
Mô
tả
|
1
|
NguonID
|
Mã HTTT gửi được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
BanTinID
|
Mã của bản tin
|
+ Dữ liệu thay đổi lịch
phát bản tin phát thanh.
TT
|
Tên
trường
|
Mô
tả
|
1
|
NguonID
|
Mã HTTT gửi được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
BanTinID
|
Mã của bản tin
|
3
|
NgayBatDau
|
Ngày bắt đầu
|
4
|
NgayKetThuc
|
Ngày kết thúc
|
5
|
CheDoPhat
|
Chế độ phát:
- Khung giờ cố định;
- Theo lịch phát;
- Khẩn cấp, phát ngay.
|
6
|
LichPhat
|
Lịch phát thay đổi
gồm các thông tin sau:
|
6.1
|
ThoiDiemBatDau
|
Mảng các thời điểm
bắt đầu
|
6.2
|
ThoiDiemKetThuc
|
Mảng các thời điểm
kết thúc
|
6.3
|
KieuLich
|
Kiểu lịch: theo
ngày trong tuần, theo ngày trong tháng
|
6.4
|
DanhSachNgayPhat
|
Danh sách các ngày
phát trong tuần hoặc trong tháng
|
3.4. Định dạng gói tin cụm
loa truyền thanh gửi đến HTTT nguồn cấp tỉnh:
- Gói tin trạng
thái hoạt động, trạng thái kết nối từ cụm loa truyền thanh tới HTTT nguồn cấp tỉnh:
STT
|
Tên
trường
|
Mô
tả
|
1
|
NguonID
|
Mã HTTT nhận được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
CumLoaID
|
Mã của cụm loa
|
3
|
AmLuong
|
Mức âm lượng cụm
loa
|
4
|
TrangThaiHoatDong
|
Trạng thái hoạt động
của cụm loa
|
5
|
TrangThaiKetNoi
|
Trạng thái kết nối
của cụm loa
|
- Gói tin nhật ký
phát thanh:
TT
|
Tên
trường
|
Mô
tả
|
1
|
NguonID
|
Mã HTTT nhận được đặt
theo Quyết
định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
BanTinID
|
Mã của bản tin
|
3
|
ThoiDiemGui
|
Thời điểm gửi nhật
ký
|
4
|
LoaiNhatKy
|
Loại nhật ký:
- Nhận được bản tin;
- Đã phát bản tin;
- Đã huỷ bản tin;
…
|
5
|
GiaTri
|
Giá trị của nhật ký
phát thanh:
0 - Lỗi;
1 - Đã phát.
|
3.5. Định dạng gói tin phản hồi giữa Hệ
thống thông tin nguồn cấp tỉnh và cụm loa truyền
thanh:
Khi dữ liệu được gửi
đi từ hệ thống nguồn đến hệ thống đích, hệ thống đích sẽ gửi phản hồi trả về kết
quả theo cấu trúc như sau:
TT
|
Tên
trường
|
Mô
tả
|
1
|
NoiDung
|
Nội dung dữ liệu trả về
|
2
|
TrangThaiGui
|
Trạng thái gửi gói tin thành công/thất
bại
|
3
|
MoTa
|
Mô tả lỗi gặp phải
hoặc thông báo thành công
|