BỘ
NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 823/BNV-CCVC
V/v tổ chức kỳ thi thăng hạng viên
chức lên chuyên viên chính năm 2016 - 2017
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 02 năm 2017
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (sau
đây viết tắt là Nghị định số 29/2012/NĐ-CP), Thông tư số
12/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chức danh
nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức (sau đây viết tắt
là Thông tư số 12/2012/TT-BNV) và Quyết định số 3962/QĐ-BNV ngày 03/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch tổ
chức thi thăng hạng viên chức hành chính trong các đơn vị
sự nghiệp công lập của Nhà nước năm 2016 - 2017, Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội
dung để tổ chức kỳ thi thăng hạng từ chuyên viên lên
chuyên viên chính năm 2016 - 2017 đối với viên chức làm việc ở bộ phận hành
chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, tổ chức
cán bộ, kế hoạch, tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước, hiện
xếp lương chuyên viên (mã số 01.003) như sau:
1. Về
đối tượng dự thi
Viên chức xếp lương chuyên viên (mã số
01.003), đang làm việc tại bộ phận hành chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, tổ
chức cán bộ, kế hoạch, tài chính trong đơn vị sự nghiệp
công lập của Nhà nước ở Trung ương và cấp tỉnh mà không phải là công chức được xác
định theo quy định của Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ
quy định những người là công chức (sau đây viết tắt là Nghị định số 06/2010/NĐ-CP);
Thông tư số 08/2011/TT-BNV ngày 02/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 06/2010/NĐ-CP.
2. Về điều
kiện dự thi
Viên chức dự thi thăng hạng lên
chuyên viên chính năm 2016 - 2017 khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đơn vị sự nghiệp có nhu cầu;
b) Là người đang xếp lương chuyên
viên (mã số 01.003), có khả năng đảm nhận hoặc đang làm việc ở vị trí công tác phù hợp với chức trách, nhiệm vụ của chuyên
viên chính quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chức danh, mã số và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên
ngành hành chính;
c) Được cấp có thẩm quyền đánh giá
hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 3 năm liên tục gần nhất (tính
đến thời hạn nộp hồ sơ dự thi thăng hạng viên chức theo thông báo của cơ quan
có thẩm quyền); có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi
hành kỷ luật hoặc không đang trong thời gian cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xem
xét xử lý kỷ luật;
d) Có thời gian xếp lương chuyên viên
(mã số 01.003) hoặc tương đương chuyên viên từ đủ 09 (chín) năm trở lên, trong
đó có thời gian 02 (hai) năm gần nhất xếp lương chuyên viên (mã số 01.003) tính
đến thời hạn nộp hồ sơ dự thi thăng hạng viên chức theo thông báo của cơ quan
có thẩm quyền.
3. Tiêu chuẩn dự thi
Viên chức dự thi thăng hạng lên
chuyên viên chính năm 2016 - 2017 phải có đủ các điều kiện quy định tại Khoản 2
công văn này và phải đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính hoặc có bằng Thạc sĩ, Tiến sĩ chuyên
ngành Quản lý hành chính công, Quản lý công do Học viện Hành chính Quốc gia cấp;
bằng tốt nghiệp Cao cấp lý luận chính trị - hành chính;
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ ở trình độ
tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT)
hoặc người dự thi có cam kết sử dụng thành thạo ngoại ngữ dự thi từ trình độ
tương đương bậc 3 trở lên (một trong 5 thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc)
và được người đứng đầu cơ quan sử dụng viên chức xác nhận bằng văn bản;
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT) hoặc người dự thi có cam kết sử dụng thành thạo kỹ năng tin học
văn phòng và được người đứng đầu cơ quan sử dụng viên chức xác nhận bằng văn bản;
đ) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng hoặc là
thành viên ban nghiên cứu, ban soạn thảo xây dựng ít nhất 01 văn bản nghiệp vụ
chuyên ngành hoặc 01 đề tài, chương trình, đề án của cơ quan, đơn vị nơi viên
chức công tác được giao thực hiện đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm
thu.
- Đối với trường hợp xây dựng văn bản,
đề án thì phải có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia xây dựng văn bản,
đề án và kèm theo văn bản, đề án đã được cấp có thẩm quyền thông qua.
- Đối với trường hợp xây dựng đề tài
nghiên cứu khoa học thì phải có quyết định của người có thẩm quyền cử tham gia
làm thành viên Ban chủ nhiệm, Ban soạn thảo đề tài, kèm theo xác nhận đề tài đã
được cấp có thẩm quyền thông qua.
4. Về
nội dung, hình thức và thời gian thi
Viên chức dự thi thăng hạng lên
chuyên viên chính năm 2016 - 2017 phải tham dự thi các môn sau:
a) Môn kiến thức chung:
- Hình thức thi: thi viết;
- Nội dung thi: kiểm tra kiến thức,
năng lực hiểu biết của viên chức dự thi về hệ thống chính trị; các vấn đề về quản
lý hành chính nhà nước; phân công, phân cấp, ủy quyền; cải cách hành chính;
pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập và về viên chức; các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực phù hợp với tiêu chuẩn
của chuyên viên chính;
- Thời gian thi: 180 phút.
b) Môn chuyên môn, nghiệp vụ:
- Hình thức thi: thi trắc nghiệm;
- Nội dung thi: kiểm tra và đánh giá
trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức theo yêu cầu của chuyên
viên chính;
- Thời gian thi: 45 phút.
c) Môn ngoại ngữ:
- Hình thức thi: thi viết;
- Nội dung thi: kiểm tra các kỹ năng
đọc, viết một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc ở trình độ
tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ;
- Thời gian thi: 90 phút.
d) Môn tin học văn phòng:
- Hình thức thi: thi trắc nghiệm hoặc
thi thực hành trên máy vi tính;
- Nội dung thi: kiểm tra hiểu biết về
hệ điều hành Windows, sử dụng các ứng dụng của Microsoft
Office, sử dụng Internet ở trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ;
- Thời gian thi: 45 phút.
5. Miễn thi môn ngoại ngữ, môn tin
học văn phòng
a) Miễn thi môn ngoại ngữ:
Tính đến thời hạn nộp hồ sơ dự thi
thăng hạng viên chức theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền, viên chức được
miễn thi môn ngoại ngữ khi có một trong các điều kiện sau:
- Viên chức có tuổi đời từ đủ 55 tuổi
trở lên đối với nam và từ đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ;
- Viên chức đang làm việc ở vùng dân
tộc thiểu số, có chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo cấp
theo thẩm quyền;
- Viên chức là người dân tộc thiểu số
đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
- Viên chức có bằng đại học thứ hai
là bằng ngoại ngữ (trường hợp viên chức chỉ có một bằng đại học là đại học ngoại
ngữ thì phải đăng ký thi ngoại ngữ khác);
- Viên chức tốt nghiệp đại học, sau đại
học ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài tại Việt Nam;
- Viên chức có chứng chỉ ngoại ngữ
tương đương cấp độ B1 khung Châu Âu trở lên theo quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BGĐĐT ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo trình độ tiến
sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây viết tắt là Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT) còn
trong thời hạn 02 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi, do các cơ sở đào tạo
ngoại ngữ có uy tín trong nước, các trung tâm khảo thí ngoại ngữ quốc tế cấp chứng
chỉ (được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận);
- Viên chức có bằng tốt nghiệp thạc
sĩ, tính từ ngày 15/4/2011 trở lại đây (theo quy định tại Thông tư số 10/2011/TT-BGDĐT
ngày 28/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào
tạo trình độ thạc sĩ, đạt trình độ ngoại ngữ ở mức tương đương cấp độ B1 hoặc bậc
3 của khung Châu Âu trở lên);
- Viên chức có bằng tốt nghiệp tiến
sĩ, tính từ ngày 22/6/2009 trở lại đây (theo quy định tại Thông tư số 10/2009/TT-BGDĐT
ngày 07/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế
đào tạo trình độ tiến sĩ và Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT , trước khi bảo vệ luận
án có chứng chỉ ngoại ngữ tương đương cấp độ B2 hoặc bậc 4 trở lên theo khung
Châu Âu).
b) Miễn thi môn tin học văn phòng đối
với viên chức đã tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành tin học hoặc công nghệ thông tin trở lên.
6. Hồ sơ dự thi
a) Thành phần hồ
sơ đăng ký dự thi thăng hạng của viên chức thực hiện theo quy định
tại Điều 10 Thông tư số
12/2012/TT-BNV.
b) Các Bộ, ngành,
địa phương chịu trách nhiệm kiểm tra, quyết định và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về điều kiện, tiêu chuẩn của
người dự thi và các trường hợp được miễn thi môn ngoại ngữ hoặc môn tin học văn
phòng theo hướng dẫn tại văn bản này.
7. Về
xác định chỉ tiêu dự thi, trình tự, thủ tục và thẩm quyền cử viên chức tham dự
kỳ thi thăng hạng
a) Việc xác định chỉ tiêu dự thi,
trình tự, thủ tục và thẩm quyền cử viên chức tham dự kỳ thi thăng hạng thực hiện
theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 12/2012/TT-BNV.
b) Đối với Bộ, ngành, địa phương tự tổ
chức kỳ thi thăng hạng viên chức từ chuyên viên (hạng III) lên chuyên viên
chính (hạng II) năm 2016 - 2017 theo thẩm quyền đã được quy định tại Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP, đề nghị xây dựng Đề án tổ chức thi, gửi Bộ Nội vụ phê duyệt trước
khi thực hiện.
c) Đối với Bộ, ngành, địa phương
không tự tổ chức kỳ thi thăng hạng viên chức từ chuyên viên (hạng III) lên
chuyên viên chính (hạng II) năm 2016 - 2017, đề nghị có văn bản kèm theo danh
sách trích ngang của viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi theo mẫu số 3
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BNV , gửi Bộ Nội vụ trước ngày 31/3/2017
để tổ chức thi chung. Quá thời hạn này, Bộ Nội vụ không tiếp nhận văn bản và
coi như Bộ, ngành, địa phương không có nhu cầu cử viên chức dự thi thăng hạng
lên chuyên viên chính năm 2016 - 2017 vào kỳ thi do Bộ Nội vụ tổ chức thi
chung.
8. Về
tổ chức thi thăng hạng viên chức
Việc tổ chức thi thăng hạng viên chức
thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 12/2012/TT-BNV
và Quy chế, Nội quy kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
đối với viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban
hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; Quy chế thi
thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và Nội quy kỳ thi tuyển, thi
thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.
9. Về
thời gian tổ chức kỳ thi thăng hạng viên chức năm 2016 - 2017
Việc tổ chức kỳ thi thăng hạng viên
chức năm 2016 - 2017 kết thúc trước ngày 30/6/2017.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Viện Nghiên cứu lập pháp;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia,
- Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Thứ trưởng Nguyễn Duy Thăng;
- Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, CCVC (20).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Thăng
|