STT
|
Tên hoạt động
|
Mục tiêu
|
Hoạt động/Sản phẩm cuối cùng
|
Phân công
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Bắt đầu
|
Hoàn thành
|
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1.
|
Triển khai Quyết định 3485/QĐ-BNN-PC ngày 28/12/2010 về
việc phê duyệt Kế hoạch xây dựng VBQPPL của Bộ Nông nghiệp và PTNT năm 2011.
|
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật của ngành nông nghiệp và
PTNT và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực nông
nghiệp và PTNT
|
Các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành trong lĩnh vực
nông nghiệp và PTNT được sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới theo kế hoạch xây
dựng văn bản QPPL của Bộ năm 2011.
|
Các đơn vị được giao trong kế hoạch XDVB QPPL năm 2011
|
- Vụ Pháp chế,
- Văn phòng Bộ
|
01/2010
|
12/2011
|
|
2.
|
Xây dựng dự án Luật: Thủy lợi, Thú y, Bảo vệ và Kiểm dịch
thực vật, Luật Nông nghiệp, Luật phòng chống và giảm nhẹ thiên tai và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thủy sản
|
Từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật ngành NN và PTNT
đáp ứng yêu cầu quản lý ngành và hội nhập kinh tế quốc tế.
|
- Hoàn thiện Hồ sơ các Dự án Luật Thủy sản, Thú y, Bảo vệ
và Kiểm dịch thực vật, Luật Nông nghiệp, Luật phòng chống và giảm nhẹ thiên
tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thủy sản trình Bộ Tư pháp
để đăng ký vào Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh của Quốc hội Khóa 13.
|
Cục Thú y, Cục BVTV, Thủy lợi, Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
1/2011
|
12/2011
|
|
3.
|
Đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010
của Chính phủ.
|
- Đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ trong hệ thống văn bản
QPPL về lĩnh vực nông nghiệp và PTNT.
- Đảm bảo về thời gian, chất lượng nội dung văn bản và quy
trình soạn thảo theo yêu cầu của Nghị quyết 57.
|
- Các văn bản QPPL có liên quan (Pháp lệnh, Nghị định,
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư của Bộ trưởng) được ban hành
theo phương thức 01 văn bản sửa đổi bổ sung nhiều văn bản.
- Tổ chức phổ biến nội dung các văn bản QPPL được sửa đổi,
bổ sung theo yêu cầu của Nghị quyết 57.
|
- Vụ Pháp chế (đối với Luật, Pháp lệnh).
- Các đơn vị (đối với VB hướng dẫn Luật, Pháp lệnh)
|
Các đơn vị có liên quan (theo Kế hoạch riêng của Bộ)
|
12/2010
|
3/2011
|
|
4.
|
Xây dựng Thông tư của Bộ hướng dẫn về kiểm tra thực hiện
pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT.
|
- Đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ trong công tác kiểm tra
thực hiện pháp luật của Bộ.
- Nâng cao chất lượng và phân định rõ trách nhiệm của các
đơn vị thuộc Bộ trong việc phối hợp công tác kiểm tra thực hiện pháp luật.
- Quy trình, điều kiện kiểm tra thực hiện pháp luật của
Bộ.
|
- Thông tư của Bộ được ban hành.
- Tổ chức phổ biến Thông tư sau khi được Bộ ký ban hành
cho các đơn vị thuộc Bộ.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị có liên quan
|
1/2011
|
12/2011
|
|
5.
|
Tổ chức 07 cuộc kiểm tra thực hiện pháp luật tại địa
phương
|
Hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL trong lĩnh vực nông
nghiệp và PTNT.
|
- Đề cương báo cáo kiểm tra thực hiện pháp luật được phê
duyệt.
- Tổ chức đi kiểm tra tại các địa phương.
- Báo cáo kết quả kiểm tra thực hiện pháp luật tại địa
phương.
|
Vụ Pháp chế, các đơn vị
|
Các đơn vị có liên quan
|
1/2011
|
12/2011
|
|
6.
|
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền
ban hành của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các quy định hiện hành trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT
phù hợp với quy định của khu vực và quốc tế (WTO) đáp ứng yêu cầu quản lý nhà
nước sau gia nhập WTO, góp phần ngăn chặn tham nhũng, trì trệ, lãng phí và
đơn giản hóa thủ tục hành chính.
|
Ban hành Danh mục các văn bản: Hết hiệu lực, sửa đổi, bổ
sung và ban hành mới.
|
Vụ pháp chế, các đơn vị
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
1/2011
|
12/2011
|
|
7.
|
Thực hiện Nghị định số 63/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm
soát thủ tục hành chính
|
- Bảo đảm việc ban hành các TTHC đúng quy định
- Kịp thời phát hiện để loại bỏ hoặc chỉnh sửa TTHC không
phù hợp, phức tạp, phiền hà; bổ sung TTHC cần thiết, đáp ứng yêu cầu thực
tiễn;
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội; góp phần phòng, chống tham nhũng và lãng phí.
|
- Ban hành các thủ tục hành chính cần thiết.
- Thống kê và công bố các TTHC mới thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ;
- Đề xuất loại bỏ, sửa đổi các thủ tục hành chính không
phù hợp, phức tạp, phiền hà;
- Cập nhật cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính
|
- Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
- Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
01/2011
|
12/2011
|
|
8.
|
Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị về thủ tục hành chính của
tổ chức và công dân
|
Kịp thời điều chỉnh, sửa đổi và hoàn thiện các cơ chế
chính sách, thủ tục hành chính không còn phù hợp với thực tiễn, gây khó khăn
cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp; nâng cao hiệu quả công tác tiếp nhận,
xử lý các phản ánh, kiến nghị về cơ chế chính sách, thủ tục hành chính của Bộ
|
Các kiến nghị của công dân về thủ tục hành chính, cơ chế
chính sách được tiếp nhận và xử lý đúng hạn.
|
Văn phòng Bộ (Phòng Kiểm soát TTHC)
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
01/2011
|
12/2011
|
|
9.
|
Quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học công nghệ.
|
- Làm rõ quy chế quản lý đề tài khi Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hình thành 3 Tổng cục.
- Thực hiện ủy quyền, phân cấp nhiều hơn cho các tổ chức,
cá nhân thực hiện
|
Thông tư hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ
thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý được ban hành.
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Vụ Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Pháp chế
|
01/2011
|
12/2011
|
|
10.
|
Xây dựng quy chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia thuộc
lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Xây dựng được bộ quy chuẩn và tiêu chuẩn Quốc gia trong
nông nghiệp và phát triển nông thôn đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước và công cuộc hội nhập.
|
Xây dựng và ban hành 160 Quy chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn
quốc gia:
- Tổ chức 3 hội thảo tập huấn công tác xây dựng tiêu
chuẩn,
- Tổ chức 9 hội thảo phổ biến tiêu chuẩn, quy chuẩn.
|
Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
01/2011
|
12/2011
|
|
11.
|
Đánh giá công tác quản lý ODA tại các đơn vị thuộc Bộ,
tình trạng phân cấp và hiệu quả/tồn tại ở một số dự án có sự tham gia của các
địa phương.
|
Đề xuất cơ chế phân cấp quản lý, nguồn vốn ODA/NGO theo mô
hình các Tổng Cục nhằm tăng hiệu quả quản lý ODA/NGO để phù hợp với các điều
chỉnh của chính phủ.
|
Các văn bản quy định của Bộ phân cấp quản lý nguồn vốn ODA
của Tổng Cục được điều chỉnh.
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
VP, Các Ban QLDA thuộc Bộ, Vụ TC, TCCB, KH, Cục XDCT
|
03/2011
|
12/2011
|
|
12.
|
Hoàn chỉnh và ban hành Quy định về quản lý Dự án hỗ trợ
nước ngoài thuộc Bộ NN và PTNT.
|
Minh bạch quy trình thủ tục quản lý nguồn vốn ODA/NGO nhằm
tăng hiệu quả quản lý ODA/NGO.
|
Các văn bản quy định của Bộ về quản lý nguồn vốn ODA/NGO
được rà soát, điều chỉnh phù hợp xu thế phân cấp cho các đơn vị.
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
VP, Các Ban QLDA thuộc Bộ, Vụ TC, TCCB, KH, Cục XDCT
|
01/2011
|
12/2011
|
|
13.
|
Đánh giá tác động của WTO đến nông nghiệp, nông thôn, nông
dân.
|
Kiểm nghiệm tác động của việc thực hiện các cam kết thương
mại quốc tế của VN trong khuôn khổ của WTO
|
Báo cáo đánh giá mức độ thay đổi của một số ngành hàng
nông sản chính của VN trước các tác động bên ngoài: Biến động giá cả, khủng
hoảng kinh tế,… trong quá trình hội nhập
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Một số đơn vị trong Bộ và một số Bộ liên quan
|
01/2011
|
12/2011
|
|
14.
|
Vận động cộng đồng các nhà tài trợ, các Dự án hỗ trợ các
hoạt động Cải cách hành chính của Bộ Nông nghiệp và PTNT (giai đoạn thực
hiện: 2011-2015, 2011-2020).
|
Tạo nguồn lực cho các hoạt động cải cách hành chính nhằm
nâng cao hiệu lực hiệu quả trong công tác điều hành quản lý nhà nước của Bộ
|
- Lập đề cương xây dựng tên và nội dung dự án tài trợ.
- Thông qua các hoạt động để các nhà tài trợ nước ngoài
tài trợ cho các hoạt động cải cách hành chính của Bộ
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Văn PBộ (VP CCHC)
|
01/2011
|
12/2011
|
|
15.
|
Xây dựng Nghị định và hệ thống văn bản hướng dẫn Nghị định
về hoạt động Thanh tra Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Luật Thanh
tra sửa đổi
|
Từng bước hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
về thanh tra ngành nông nghiệp và PTNT
|
Hoàn thiện Dự thảo Nghị định, hệ thống văn bản hướng dẫn
Nghị định và ban hành ngay sau khi Luật Thanh tra sửa đổi có hiệu lực
|
Thanh tra Bộ
|
03 Tổng cục, các Cục, Vụ Pháp chế, Thanh tra các sở NN và
PTNT
|
01/2011
|
12/2011
|
|
II. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
16.
|
Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ theo nhiệm kỳ Chính phủ khóa XIII.
|
Cơ cấu tổ chức của Bộ tiếp tục được kiện toàn gọn nhẹ,
tăng cường và hoạt động bộ máy, biên chế được hiệu lực, hiệu quả hơn
|
- Báo cáo đánh giá kiện toàn tổ chức;
- Dự thảo Tờ trình, Nghị định trình Chính phủ.
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý II
|
Quý III
|
|
17.
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Bộ
có liên quan cho phù hợp với mô hình tổ chức mới của Bộ.
|
- Báo cáo phân tích, tổng hợp.
- Các Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
được ban hành.
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý I
|
Quý II
|
|
18.
|
Xây dựng các văn bản phân cấp, ủy quyền cho các đơn vị
thuộc Bộ.
|
Các Quyết định phân cấp của Bộ được ban hành.
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý I
|
Quý II
|
|
19.
|
Xây dựng các văn bản hướng dẫn về quản lý biên chế công
chức, viên chức theo quy định.
|
- Các Văn bản hướng dẫn theo quy định.
- Các quyết định giao biên chế.
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị sự nghiệp liên quan
|
Quý I
|
Quý IV
|
|
20.
|
Xây dựng và kiện toàn tổ chức Thanh tra theo quy định của
Luật Thanh tra (sửa đổi) ngày 25/11/2010 và các quy định của Chính phủ.
|
- Báo cáo đánh giá.
- Các Quyết định của Bộ về tổ chức Thanh tra được ban
hành.
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý I
|
Quý IV
|
|
21.
|
Xây dựng các văn bản về tăng cường năng lực trong quản lý
đầu tư, xây dựng theo quy định.
|
Nâng cao năng lực quản lý đầu tư xây dựng của các đơn vị
thuộc Bộ
|
Các Quyết định của Bộ về Nâng cao năng lực quản lý đầu tư
xây dựng được ban hành.
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý I
|
Quý IV
|
|
22.
|
Xây dựng các văn bản về kiện toàn bộ máy tổ chức ngành,
địa phương theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Hệ thống tổ chức ngành tiếp tục được củng cố, đảm bảo sự
chỉ đạo thông suốt từ Trung ương tới cơ sở
|
- Các Văn bản hướng dẫn tổ chức bộ máy của ngành được ban
hành.
|
Vụ TCCB
|
Bộ Nội vụ và các các đơn vị liên quan
|
Quý I
|
Quý IV
|
|
23.
|
Xây dựng và ban hành các Văn bản về thành lập, quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp,
trong đó tập trung xây dựng Đề án trình Thủ tướng Chính phủ về:
- Tổ chức lại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam;
- Thành lập Viện Khoa học thủy sản Việt Nam.
|
Hệ thống sự nghiệp của Bộ được kiện toàn, sắp xếp lại về
tổ chức bộ máy, biên chế.
|
- Các Quyết định, Tờ trình của Bộ được ban hành.
- Các Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Đề án
thành lập được ban hành.
- Đề án tổ chức lại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam;
- Đề án thành lập Viện Khoa học Thủy sản Việt Nam.
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý I
|
Quý IV
|
|
III. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
|
24.
|
Xây dựng bản mô tả công việc theo từng vị trí công tác của
đơn vị làm cơ sở theo dõi đánh giá kết quả công việc của cán bộ công chức
|
Nâng cao ý thức thực hiện kỷ luật hành chính, đánh giá và
lựa chọn có đủ năng lực thực thi công vụ
|
- Bản mô tả công việc theo từng vị trí công tác của đơn vị
được xây dựng
- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện công việc của công
chức
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
01/2011
|
12/2011
|
|
25.
|
Xây dựng các Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
|
Các Chương trình, tài liệu bồi dưỡng cán bộ, công chức
được xây dựng và ban hành.
|
Vụ TCCB
|
Trường Cán bộ quản lý NN và PTNT1
|
Quý II
|
Quý III
|
|
26.
|
Xây dựng các văn bản hướng dẫn cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức theo chỉ tiêu của Bộ Nội vụ và các chương trình
đặc thù của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức
của Bộ đáp ứng cơ cấu tổ chức của Bộ theo nhiệm kỳ Chính phủ mới.
|
Các văn bản hướng dẫn được ban hành.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ sở đào tạo
|
Quý I
|
Quý IV
|
|
27.
|
Tổ chức thực hiện các khóa đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức theo các chương trình, dự án.
|
Số lượng cán bộ công chức các đơn vị được đào tạo về:
Tiếng Anh, kỹ năng lãnh đạo, quản lý theo kết quả, kỹ năng giám sát đánh giá,
lập kế hoạch chiến lược, đào tạo sau cổ phần hóa, tin học…
|
Vụ TCCB
|
Các cơ sở đào tạo
|
Quý I
|
Quý IV
|
|
28.
|
Tổ chức giám sát, đánh giá các cơ sở đào tạo.
|
Nhằm nâng cao công tác tổ chức, cán bộ và đào tạo nguồn
nhân lực của Bộ
|
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra đối với một số trường, cơ sở
đào tạo.
- Tổ chức các đoàn kiểm tra tại một số cơ sở đào tạo thuộc
Bộ
- Báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá.
|
Vụ TCCB
|
Các cơ sở đào tạo
|
Quý I
|
Quý IV
|
|
29.
|
Chỉnh lý bổ sung chương trình, tài liệu dạy nghề ngắn hạn
|
Đào tạo cho nông dân nắm được kỹ thuật áp dụng vào sản
xuất hàng hóa nông nghiệp
|
Các chương trình dạy nghề sơ cấp được xây dựng mới và
chỉnh sửa
|
Vụ TCCB
|
Các trường
|
01/2011
|
12/2011
|
|
30.
|
Giám sát, đánh giá Đề án đào tạo nghề cho nông dân
|
Báo cáo đánh giá
|
Vụ TCCB
|
|
01/2011
|
12/2011
|
|
31.
|
Tổ chức đào tạo nghiệp vụ Thanh tra nâng cao dành cho
Thanh tra các Sở Nông nghiệp & PTNT, tập huấn chuyên sâu về Vệ sinh an
toàn thực phẩm và Vật tư nông nghiệp nhằm triển khai Luật An toàn Vệ sinh
thực phẩm; mở lớp tập huấn nghiệp vụ thanh tra thủ trưởng cho các cơ quan
được giao thực hiện chức năng thanh tra (các Tổng cục, các Cục chuyên ngành)
|
Nâng cao năng lực ngành thanh tra, kỹ năng cho Thanh tra
viên và cán bộ làm công tác thanh tra.
|
- Nghiên cứu, xây dựng nhu cầu cần đào tạo của cán bộ,
công chức (nội dung, hình thức, đối tượng).
- Xây dựng đề cương và phê duyệt đề cương.
- Mở các lớp đào tạo, tập huấn theo nhu cầu.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Thanh tra Bộ
|
Các Sở Nông nghiệp, Các Tổng cục, các Cục thuộc Bộ, Trường
Cán Bộ Thanh tra Chính phủ
|
3/2011
|
12/2011
|
|
32.
|
Triển khai xây dựng Đề án “Nâng cao năng lực thanh tra
ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn”
|
- Đào tạo nghiệp vụ nhằm nâng cao trình độ, chuẩn hóa đội
ngũ Thanh tra viên và cán bộ làm công tác thanh tra.
- Nâng cao tính khả thi của văn bản pháp luật về thanh tra
chuyên ngành.
- Cải cách thủ tục hành chính về công tác thanh tra
|
Ban hành Đề án
|
Thanh tra Bộ
|
Vụ TCCB, Vụ Tài chính
|
1/2011
|
12/2011
|
|
33.
|
Mở các lớp đào tạo, tập huấn chuyên sâu về kỹ năng, nghiệp
vụ pháp chế cho cán bộ, công chức của một số đơn vị thuộc Bộ
|
Nâng cao năng lực, kỹ năng cho cán bộ làm công tác pháp
chế, soạn thảo văn bản của một số đơn vị thuộc Bộ về xây dựng văn bản, thẩm
định, kiểm tra, rà soát và phổ biến văn bản quy phạm pháp luật.
|
- Nghiên cứu, xây dựng nhu cầu cần đào tạo của cán bộ,
công chức (nội dung, hình thức, đối tượng).
- Xây dựng đề cương và phê duyệt đề cương.
- Mở các lớp đào tạo, tập huấn theo nhu cầu.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Vụ Pháp chế
|
Vụ TCCB, Trường CBQL NN và PTNT I và II
|
3/2011
|
12/2011
|
|
IV. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
34.
|
Rà soát, chỉnh sửa bổ sung, ban hành 04 văn bản quy phạm
pháp luật về thu phí, lệ phí 6 vườn quốc gia thuộc Bộ; hướng dẫn thực hiện
quyết toán vốn đầu tư hàng năm, quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hoàn
thành; hướng dẫn thực hiện Thông tư thay thế Thông tư 82/2007/TT-BTC của Bộ
Tài chính.
|
Hệ thống văn bản quy định về quản lý tài chính kế toán
tiếp tục được rà soát, hoàn thiện đồng bộ.
|
- Các báo cáo chuyên đề, đề cương và văn bản quy phạm pháp
luật được ban hành
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ
|
1/2011
|
12/2011
|
|
35.
|
Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý tài chính công: Quản
lý tài chính của các đơn vị thuộc Bộ thực hiện theo đúng các quy định của Nhà
nước, đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả
|
- Khoảng 10 đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc Bộ được
kiểm tra.
- 100% đơn vị thực hiện đúng chế độ báo cáo định kỳ; Bộ
báo cáo các cơ quan liên quan đúng quy định.
- Kinh nghiệm cải cách tài chính công được đúc rút, đưa ra
được những đề xuất kiến nghị thực hiện tốt hơn cho các năm sau
|
- Tổ chức kiểm tra 10 đơn vị về quản lý tài chính, tài
sản, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
|
Vụ Tài chính
|
Thanh tra Bộ
|
3/2011
|
12/2011
|
|
- Rà soát, đánh giá lại các quy định của Vụ đã ban hành
liên quan đến cơ chế tài chính, phân cấp quản lý,… để sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp.
|
Trong năm
|
Trong năm
|
- Báo cáo Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan.
|
Trong năm
|
Trong năm
|
- Hội nghị tổng kết công tác cải cách tài chính công, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2011 của Bộ
|
10/2011
|
12/2011
|
36.
|
Triển khai Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý tài chính
|
Công tác quản lý tài chính được nhanh chóng, hiệu quả nhờ
sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin
|
Đưa vào vận hành các phần mềm tác nghiệp, quản lý tài sản
và ngân sách
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ
|
01/2011
|
12/2011
|
|
37.
|
Triển khai đào tạo, nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ
quản lý tài chính kế toán thuộc các cơ quan, đơn vị của Bộ
|
100% đội ngũ cán bộ quản lý tài chính kế toán của Bộ (kế
toán trưởng, phụ trách kế toán, kế toán viên) đảm bảo điều kiện và các tiêu
chuẩn theo quy định tại Luật kế toán và các văn bản có liên quan.
|
Tổ chức 01 lớp tập huấn, đào tạo về chuyên môn, cập nhật
các quy định quản lý tài chính mới ban hành và kỹ năng nghề nghiệp cần thiết
cho cán bộ làm công tác tài chính kế toán tại các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ
|
8/2011
|
8/2011
|
|
V. HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH
|
38.
|
Rà soát, sửa đổi bổ sung các Quy chế làm việc của Bộ
|
Hệ thống quản lý hành chính của Bộ Nông nghiệp và PTNT
từng bước được hiện đại, chuyên nghiệp, minh bạch và thân thiện với người
dân, doanh nghiệp
|
- Các quy chế làm việc của Bộ được sửa đổi, bổ sung theo
cơ cấu tổ chức mới của Bộ
|
VP Bộ
|
Vụ TCCB, Các đơn vị
|
01/2011
|
12/2011
|
|
39.
|
Xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn TCVN ISO 9001:2000, chuyển đổi sang TCVN ISO 9001:2008 tại các đơn vị
thuộc Bộ, triển khai xây dựng tại cơ quan Bộ.
|
- Triển khai thực hiện, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, chuyển đổi sang TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan
Bộ, các đơn vị thuộc Bộ
|
VP Bộ, Các Vụ, Tổng cục, Cục, Ban Đổi mới QLDN, Thanh tra
Bộ, Các Trung tâm, BQLDA
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
01/2011
|
12/2011
|
|
40.
|
Ứng dụng Văn phòng điện tử phục vụ công tác quản lý và chỉ
đạo điều hành của Bộ
|
Tăng cường, nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý, điều hành
cho lãnh đạo Bộ và các đơn vị, giảm thiểu các giao dịch giấy tờ và thời gian
truyền đạt thông tin
|
Một phần mềm Văn phòng điện tử được xây dựng dùng chung
cho khối cơ quan Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
01/2011
|
12/2011
|
|
41.
|
Xây dựng phần mềm (cơ sở dữ liệu) quản lý nhiệm vụ khoa
học công nghệ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý
|
- Tăng hiệu quả quản lý khoa học công nghệ.
- Giảm bớt thủ tục gây phiền hà cho các đơn vị thực hiện.
|
Phần mềm quản lý nhiệm vụ khoa học công nghệ được xây dựng
và áp dụng
|
Vụ KHCN
|
Trung tâm tin học và thống kê; Các đơn vị thuộc Bộ
|
01/2011
|
12/2011
|
|
42.
|
Hệ thống trao đổi thông tin tương tác hai chiều và đa
phương diện
|
Nhằm tăng cường trao đổi thông tin chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ
với các đơn vị, giảm thiểu các giao dịch giấy tờ và thời gian truyền đạt
thông tin
|
- Xây dựng, nâng cấp CSDL dùng chung:
|
|
Các đơn vị có liên quan
|
01/2011
|
12/2011
|
|
+ CSDL văn bản QPPL lĩnh vực nông nghiệp và PTNT;
|
- Vụ PC
|
+ CSDL về KHKT lĩnh vực nông nghiệp và PTNT;
|
- Vụ KHCN
|
+ CSDL về thông tin thị trường nông lâm thủy sản.
|
- Cục CBTM
|
- Nâng cấp và vận hành chuyên trang tin điện tử CCHC của
Bộ.
|
- VP Bộ
|
- Tổ chức mục lấy ý kiến góp ý dự thảo văn bản QPPL trên
cổng thông tin của Bộ, Văn phòng Bộ và đơn vị.
|
- Vụ PC
|
43.
|
Cập nhật văn bản QPPL lên Website của Bộ.
|
- Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật các đối
tượng có nhu cầu.
|
- Văn bản QPPL có liên quan đến nông nghiệp và PTNT được
cập nhật kịp thời lên Website của Bộ.
|
Vụ Pháp chế.
|
Các đơn vị.
|
01/2011
|
12/2011
|
|
44.
|
Triển khai dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 3,4
|
Giải quyết nhanh chóng, thuận lợi, theo quy trình và đúng
quy định các công việc giao dịch trên mạng;
Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp
đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và
phát triển nông thôn;
|
- Đưa thông tin và các dịch vụ hành chính công (thủ tục
hành chính) của Bộ, các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ lên Internet.
- Một số dịch vụ hành chính công được thực hiện ở mức 3 (Các
giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên
môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực
hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ)
|
- Vụ KHCN
- VP Bộ (VPCCHC)
- Các đơn vị triển khai
|
Trung tâm tin học và thống kê
Các đơn vị có liên quan
|
01/2011
|
12/2011
|
|
45.
|
Xây dựng chiến lược công nghệ thông tin ngành nông nghiệp
và phát triển nông thôn giai đoạn 2011 – 2015 tầm nhìn đến 2020.
|
Đẩy nhanh triển khai Chính phủ điện tử, có kế hoạch ngắn
hạn và trung hạn với mục tiêu rõ ràng, cụ thể cho từng giai đoạn về ứng dụng
CNTT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Chiến lược công nghệ thông tin ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn giai đoạn 2011 – 2015 tầm nhìn đến 2020 được phê duyệt.
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
01/2011
|
12/2011
|
|
46.
|
Lập Dự án “Xây dựng hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu quản
lý chất lượng, ATTP NLTS trên phạm vi cả nước” (theo kế hoạch ứng dụng
CNTT của Bộ giai đoạn 2011-2015)
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý chất lượng
nông lâm thủy sản
|
Dự án “Xây dựng hệ thống phần mềm, cơ sở dữ liệu quản lý
chất lượng, ATTP NLTS trên phạm vi cả nước” được phê duyệt
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Cục Quản lý Chất lượng NLS&TSản
|
Trung tâm tin học và Thống kê, Các đơn vị liên quan
|
01/2011
|
9/2011
|
|
47.
|
Xây dựng tiêu chí đánh giá trang WEB của các đơn vị thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
- Đánh giá hiệu quả trang WEB của các đơn vị thuộc Bộ
chính xác, động viên khen thưởng kịp thời.
|
Ban hành được tiêu chí đánh giá chấm điểm trang WEB.
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Văn phòng Bộ,
Trung tâm Tin học và Thống kê
|
4/2010
|
9/2010
|
|
VI. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
48.
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch ngân sách CCHC năm 2011 của
Bộ và các đơn vị
|
Nguồn lực cho công tác CHCC được xác định rõ và thực hiện
đầy đủ
|
Dự toán ngân sách CHCC 2011 của Bộ và các đơn vị được
duyệt và thực hiện
|
Vụ Tài chính
|
VPCCHC Các đơn vị thuộc Bộ
|
01/2011
|
3/2011
|
|
49.
|
Xây dựng chương trình, các kế hoạch CHCC của Bộ:
- Kế hoạch CHCC năm 2011
- Kế hoạch CHCC giai đoạn 2011 – 2015
- Chương trình CCHC giai đoạn 2011 – 2020
|
Các nội dung hoạt động CHCC của Bộ được triển khai thực
hiện và được đánh giá kịp thời, có hiệu quả; Chất lượng công tác CCHC của các
đơn vị được nâng cao và cụ thể hóa
|
Những công việc chính triển khai:
- Nghiên cứu xây dựng dự thảo khung Kế hoạch
- Xây dựng Dự thảo chi tiết Kế hoạch
- Tổ chức các cuộc hội thảo
- Ban hành các kế hoạch, chương trình CCHC của Bộ, gồm:
+ KHCCHC năm 2011;
+ KHCCHC giai đoạn 2011 – 2015;
+ Chương trình CCHC giai đoạn 2011 – 2020
|
VP Bộ (VPCCHC), Các Vụ (đơn vị tham mưu lĩnh vực CCHC)
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
01/2011
|
12/2011
|
|
50.
|
Xây dựng các báo cáo CCHC theo định kỳ và đột xuất
|
Các báo cáo CCHC được ban hành đúng hạn, có chất lượng cao
|
VP Bộ (VPCCHC), Các Vụ (đơn vị tham mưu lĩnh vực CCHC)
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
01/2011
|
12/2011
|
|
51.
|
Kiện toàn mạng lưới cán bộ chỉ đạo và đầu mối thực hiện
công tác CHCC các đơn vị thuộc Bộ
|
Danh sách cán bộ tổ chức chỉ đạo và cán bộ đầu mối tham
gia mạng lưới hoạt động CCHC tại các đơn vị và Bộ được xác lập
|
VP Bộ (VPCCHC)
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
01/2011
|
3/2011
|
|
52.
|
Triển khai các nội dung tuyên truyền về công tác cải cách
hành chính của Bộ
|
Các chương trình, hoạt động cải cách hành chính được tuyên
truyền rộng rãi bằng nhiều hình thức
|
- Xác định các hoạt động tuyên truyền trọng tâm năm 2011
|
- VP Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ, Báo NN, Tạp chí NNPTNT
|
01/2011
|
12/2011
|
|
- Xây dựng Kế hoạch truyền thông về CCHC
|
- VP Bộ
|
- Duy trì hoạt động của Chuyên trang CCHC
|
- VPCCHC
|
53.
|
Tổ chức việc phối hợp trong công tác CCHC giữa Chính
quyền, cấp ủy Đảng, BCH Công đoàn, BCH Đoàn TNCS HCM trong giai đoạn mới
|
Nâng cao vai trò chỉ đạo của tổ chức Đảng, xung kích tham
gia của Đoàn thanh niên, phối hợp triển khai của Công đoàn các cấp về cải
cách hành chính
|
Các Hội nghị triển khai thực hiện công tác CCHC giữa Chính
quyền, cấp ủy Đảng, BCH Công đoàn, BCH Đoàn TNCS HCM
|
- Đảng ủy CQ Bộ;
- Đoàn Thanh niên CQ Bộ;
- Công đoàn CQ Bộ
|
VPCCHC
|
01/2011
|
12/2011
|
|
54.
|
Tổ chức đánh giá thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
tại các đơn vị và địa phương
|
Nâng cao việc thực hiện kỷ cương hành chính nhà nước
|
- Xây dựng Đề án đánh giá và thi đua khen thưởng thực hiện
công tác CCHC
- Tổ chức kiểm tra đánh giá việc triển khai công tác CCHC
tại đơn vị thuộc Bộ và một số địa phương
|
- VP Bộ (VP CCHC)
- Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
01/2011
|
12/2011
|
|
55.
|
Tổ chức triển khai thực hiện chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước của Chính phủ giai đoạn 2011 – 2020
|
Định hướng và tăng cường năng lực công tác quản lý hành
chính nhà nước của Bộ, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính trong thời kỳ mới
|
Hội nghị triển khai thực hiện chương trình tổng thể CCHC
nhà nước của Chính phủ giai đoạn 2011 – 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
VP Bộ, (VP CCHC)
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
03/2011
|
12/2011
|
|