|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
6819/BCT-TTB
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Vũ Huy Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
26/07/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6819/BCT-TTB
V/v báo cáo công tác PCTN phục vụ kỳ họp thứ
2 Quốc hội khóa XIII
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 07 năm 2011
|
Kính
gửi:
|
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng
công ty thuộc Bộ;
- Các Công ty trực thuộc Bộ;
- Các Viện, Trường, Trung tâm, Báo, Tạp chí trực thuộc Bộ;
- Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Ban Thư ký Hội đồng cạnh tranh;
- Công đoàn Công Thương Việt Nam;
- Văn phòng Đảng ủy Bộ Công Thương.
|
Thực hiện công văn số
1884/TTCP-C.IV ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Thanh tra Chính phủ về việc báo cáo
công tác phòng, chống tham nhũng phục vụ kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa XIII, Bộ
Công Thương yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo tình hình
công tác phòng, chống tham nhũng gửi về Bộ Công Thương (qua Thanh tra Bộ) trước
ngày 07 tháng 8 năm 2011 (theo Đề cương gửi kèm hoặc trên trang
thông tin điện tử Bộ Công Thương http://www.moit.gov.vn).
Số liệu báo cáo từ ngày 01 tháng
8 năm 2010 đến 31 tháng 7 năm 2011.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ;
- BCĐ PCTN Bộ Công Thương;
- Đăng lên Cổng TTĐT Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, TTB.
|
BỘ
TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG PHỤC VỤ KỲ HỌP THỨ 2
(QUỐC HỘI KHÓA XIII)
(Kèm theo Công văn số 6819/BCT-TTB ngày 26 tháng 07 năm 2011 của Bộ Công
Thương)
I.
KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG
1.
Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về
PCTN; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các quy định của pháp luật về
PCTN trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
1.1
Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ
trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng;
1.2 Việc
ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên trong công tác phòng, chống tham nhũng;
1.3
Tình hình tổ chức, phân công trách nhiệm trong Ban Chỉ đạo về phòng, chống tham
nhũng và hoạt động của Ban Chỉ đạo;
1.4
Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương,
chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện
các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
2.
Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng.
2.1 Việc
thực hiện các quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ
quan, tổ chức, đơn vị;
2.2 Việc
xây dựng, ban hành và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn;
2.3 Việc
cán bộ, công chức, viên chức nộp lại quà tặng;
2.4 Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ,
công chức, viên chức;
2.5 Việc
chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức nhằm phòng ngừa
tham nhũng;
2.6 Việc
thực hiện các quy định về minh bạch tài sản và thu nhập;
2.7 Việc
xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy
ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ
trách;
2.8 Việc
thực hiện cải cách hành chính;
2.9 Việc
tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của
cơ quan, tổ chức, đơn vị;
2.10
Việc đổi mới phương thức thanh toán, trả lương qua tài khoản;
2.11
Các nội dung khác đã thực hiện nhằm phòng ngừa tham nhũng (nếu có).
3.
Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng.
3.1 Kết
quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự kiểm tra nội bộ;
3.2 Kết
quả công tác thanh tra, kiểm tra và việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham
nhũng qua hoạt động thanh tra, kiểm tra;
3.3 Kết
quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải
quyết khiếu nại, tố cáo;
3.4 Kết
quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng trong phạm vi theo dõi, quản
lý;
3.5 Kết
quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác.
4.
Kết quả thực hiện Chiến lược PCTN đến năm 2020 và Kế hoạch thực thi Công ước
Liên hợp quốc về chống tham nhũng.
4.1.
Công tác chỉ đạo, triển khai, cụ thể hoá, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.
4.2. Kết
quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được giao trong chiến lược quốc gia và kế hoạch
thực thi Công ước.
4.3. Kết
quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã đề ra trong kế
hoạch của mình nhằm thực thi Chiến lược, Công ước.
5. Phát
huy vai trò của xã hội, hợp tác quốc tế về PCTN.
5.1
Các nội dung đã thực hiện nhằm nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã
hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận và các tổ chức, đoàn thể
khác trong phòng, chống tham nhũng;
5.2 Những
kết quả, đóng góp của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ
quan báo chí, ngôn luận, doanh nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác trong
phòng, chống tham nhũng;
5.3
Các hoạt động hợp tác quốc tế về phòng, chống tham nhũng.
II.
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH
HÌNH
1.
Đánh giá tình hình tham nhũng.
1.1
Đánh giá tình hình tham nhũng trong phạm vi quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
1.2 So
sánh tình hình tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.
2.
Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng.
2.1
Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác PCTN trên các lĩnh vực thuộc thẩm
quyền quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
2.2 So
sánh hiệu quả công tác PCTN kỳ này với cùng kỳ năm trước.
2.3 Tự
đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng;
2.4
Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống
tham nhũng.
+ Nêu
cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
trong công tác phòng, chống tham nhũng;
+ Phân
tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại,
hạn chế và nguyên nhân.
3.
Dự báo tình hình tham nhũng.
3.1 Dự
báo hiệu quả tác động của các giải pháp đang thực hiện và diễn biến tình hình
tham nhũng (khả năng tăng, giảm về số vụ việc, số đối tượng, tính chất vi phạm...).
3.2 Dự
báo những lĩnh vực, nhóm hành vi tham nhũng dễ xảy ra nhiều, cần phải tập trung
các giải pháp phòng, ngừa và đấu tranh.
III.
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC PCTN NHŨNG
THÁNG CUỐI NĂM 2011 VÀ NĂM 2012
Nêu những
định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác
phòng, chống tham nhũng sẽ được tập trung thực hiện trong những tháng cuối năm
2011 và năm 2012 nhằm đạt được mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng đã
đề ra.
IV.
KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Kiến
nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật
về PCTN (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);
- Kiến
nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về
PCTN (nếu có vướng mắc);
- Đề
xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh PCTN, khắc
phục những khó khăn, vướng mắc;
- Các
nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.
*
Ghi chú:
-
Việc đánh giá tình hình tham nhũng và hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chống
tham nhũng phải được phân tích, tổng hợp trên cơ sở:
+ Kết
quả cụ thể đạt được trong công tác phòng, chống tham nhũng; kết quả thanh tra,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng;
+
Tình hình phát triển kinh tế - xã hội, ổn định chính trị ở cơ quan, tổ chức,
đơn vị;
+ Kết
quả tự nhận xét, đánh giá của các cơ quan, đơn vị trực thuộc;
+ Các
kết quả khảo sát, điều tra dư luận xã hội ở cơ quan, tổ chức, đơn vị (nếu có).
-
Ngoài việc báo cáo chi tiết kết quả công tác phòng, chống tham nhũng theo các mục,
nội dung nêu trên, cơ quan, tổ chức, đơn vị nhất thiết phải thống kê số liệu về
một số kết quả chủ yếu trong công tác PCTN theo biểu mẫu gửi kèm.
PHỤ LỤC
BIỂU MẪU THỐNG KÊ
SỐ LIỆU CHỦ YẾU VỀ CÔNG TÁC PCTN
Phục vụ kỳ họp
thứ 2 (Quốc hội khóa XIII)
(Kèm theo Công văn số 6819/BCT-TTB ngày 26 tháng 07 năm
2011 của Bộ Công Thương)
A/ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Kết
quả
|
I
|
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT
|
|
|
1.1
|
Số văn bản ban hành mới để thực
hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Văn
bản
|
|
1.2
|
Số văn bản được sửa đổi, bổ sung
để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành.
|
Văn
bản
|
|
II
|
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PCTN
|
|
|
2.1
|
Số lượt cán bộ, công chức,
viên chức, nhân dân tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN
|
Lượt
người
|
|
2.2
|
Số lượt người dân tham gia các
lớp tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN
|
Người
|
|
2.3
|
Số lượng đầu sách, tài liệu về
pháp luật PCTN được xuất bản
|
Cuốn
|
|
III
|
THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG
NGỪA THAM NHŨNG
|
|
|
1
|
Công khai, minh bạch
trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
|
|
1.1
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được
kiểm tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch
|
CQ,
TC
|
|
1.2
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị bị
phát hiện có vi phạm quy định về công khai, minh bạch
|
CQ,
TC
|
|
2
|
Xây dựng và thực hiện
các chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
|
|
2.1
|
Số văn bản về chế độ, định mức,
tiêu chuẩn được ban hành mới
|
Văn
bản
|
|
2.2
|
Số văn bản về chế độ, định mức,
tiêu chuẩn được huỷ bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
|
Văn
bản
|
|
2.3
|
Số cuộc kiểm tra việc thực hiện
các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
Cuộc
|
|
2.4
|
Số vụ vi phạm các quy định về chế
độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện, xử lý
|
Vụ
|
|
2.5
|
Số người bị phát hiện đã vi phạm
các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
Người
|
|
2.6
|
Số người vi phạm các quy định
về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý kỷ luật
|
Người
|
|
2.7
|
Số người vi phạm các quy định
về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý hình sự
|
Người
|
|
2.8
|
Tổng giá trị các vi phạm về chế
độ, định mức, tiêu chuẩn được kiến nghị thu hồi và bồi thường (nếu là ngoại tệ,
tài sản thì quy đổi thành tiền)
|
Triệu
đồng
|
|
2.9
|
Tổng giá trị vi phạm chế độ, định
mức, tiêu chuẩn đã được thu hồi, bồi thường
|
Triệu
đồng
|
|
3
|
Việc tặng quà và nhận
quà tặng của cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
3.1
|
Số người đã nộp lại quà tặng
cho cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Người
|
|
3.2
|
Giá trị của quà tặng đã được nộp
lại (nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền)
|
Triệu
đồng
|
|
4
|
Thực hiện quy tắc ứng xử,
quy tắc đạo đức nghề nghiệp
|
|
|
4.1
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã
được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp.
|
CQ,
TC
|
|
4.2
|
Số cán bộ, công chức, viên chức
vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp dã bị xử lý.
|
CQ,
TC
|
|
5
|
Chuyển đổi vị trí công
tác của cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
5.1
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã
thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức
|
CQ,
TC
|
|
5.2
|
Số cán bộ, công chức, viên chức
được chuyển đổi vị trí công tác
|
Người
|
|
6
|
Thực hiện các quy định về
minh bạch tài sản, thu nhập
|
|
|
6.1
|
Số người phải kê khai tài sản,
thu nhập (thời điểm đến 31/7/2011)
|
Người
|
|
6.2
|
Số người đã kê khai tài sản, thu
nhập (thời điểm đến 31/7/2011)
|
Người
|
|
6.3
|
Số người đã có kết luận xác
minh về việc kê khai tài sản, thu nhập
|
Người
|
|
6.4
|
Số người đã bị xử lý kỷ luật
do kê khai tài sản, thu nhập không trung thực
|
Người
|
|
6.5
|
Số người đã bị xử lý kỷ luật
do chậm kê khai, chậm tổng hợp, báo cáo kết quả kê khai tài sản, thu nhập
|
Người
|
|
7
|
Trách nhiệm của người đứng
đầu khi để xẩy ra tham nhũng
|
|
|
7.1
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị để
xẩy ra tham nhũng
|
CQ,
TC
|
|
7.2
|
Số người đứng đầu bị kết luận
là thiếu trách nhiệm để xẩy ra tham nhũng
|
Người
|
|
|
Số người đứng đầu đã bị xử lý
hình sự do thiếu trách nhiệm để xẩy ra tham nhũng
|
|
|
7.3
|
Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật
do thiếu trách nhiệm để xẩy ra tham nhũng, trong đó:
|
Người
|
|
|
- Khiển trách
|
Người
|
|
|
- Cảnh cáo
|
Người
|
|
|
- Cách chức
|
Người
|
|
8
|
Cải cách hành chính, đổi
mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán
|
|
|
8.1
|
Số cơ quan, tổ chức đã áp dụng
hệ thống tiêu chuẩn ISO trong quản lý hành chính
|
CQ,
TC
|
|
8.2
|
Tỷ lệ % cơ quan, tổ chức đã
chi trả lương qua tài khoản trên tổng số cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
CQ,
TC
|
|
IV
|
PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM NHŨNG
|
|
|
1
|
Qua công tác tự kiểm tra
nội bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
|
|
1.1
|
Số cơ quan, tổ chức, đơn vị tự
phát hiện được các hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị mình
|
CQ,
TC
|
|
1.2
|
Số vụ tham nhũng đã được phát hiện
qua việc tự kiểm tra nội bộ
|
Vụ
|
|
1.3
|
Số đối tượng có hành vi tham
nhũng được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ
|
Người
|
|
2
|
Qua hoạt động thanh tra
|
|
|
2.1
|
Số vụ tham nhũng được phát hiện
qua công tác thanh tra, trong đó:
|
Vụ
|
|
|
- Số vụ kiến nghị xử lý hành
chính
|
Vụ
|
|
|
- Số vụ chuyển cơ quan điều
tra để xem xét trách nhiệm hình sự
|
Vụ
|
|
2.2
|
Số đối tượng có hành vi tham
nhũng được phát hiện qua công tác thanh tra, trong đó:
|
Người
|
|
|
- Số người được kiến nghị xử
lý hành chính
|
Người
|
|
|
- Số người được chuyển đến cơ
quan điều tra để xem xét trách nhiệm hình sự
|
Người
|
|
3
|
Qua công tác giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
|
|
3.1
|
Số đơn tố cáo về tham nhũng thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, tổ chức
|
Đơn
|
|
3.2
|
Số đơn tố cáo về tham nhũng đã
được giải quyết
|
Đơn
|
|
|
Số vụ tham nhũng được phát hiện
thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Vụ
|
|
3.3
|
Số đối tượng có hành vi tham nhũng
bị phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo, trong đó:
|
Người
|
|
|
- Số người được kiến nghị xử
lý hành chính
|
Người
|
|
|
- Số người được kiến nghị xử
lý hình sự
|
Người
|
|
4
|
Qua công tác điều tra tội
phạm
|
|
|
4.1
|
Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm
vi quản lý) đã được cơ quan chức năng khởi tố
|
Vụ
|
|
4.2
|
Số đối tượng tham nhũng (thuộc
phạm vi quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi tố
|
Người
|
|
V
|
XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM
NHŨNG
|
|
|
5.1
|
Số vụ án tham nhũng đã đưa ra
xét xử trong kỳ (địa phương thống kê kết quả xét xử của toà án; bộ, ngành
thống kê theo kết quả xét xử của toà án đối với các vụ án xảy ra trong phạm
vi quản lý)
|
Vụ
|
|
5.2
|
Số đối tượng tham nhũng bị kết
án tham nhũng (địa phương thống kê theo kết quả xét xử của toà án; bộ,
ngành thống kê theo kết quả xét xử của toà án đối với các cá nhân thuộc phạm
vi qlý),
|
Người
|
|
|
Trong đó:+ Số đối tượng phạm tội
tham nhũng ít nghiêm trọng;
|
Người
|
|
|
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng;
|
Người
|
|
|
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng;
|
Người
|
|
|
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng.
|
Người
|
|
5.3
|
Số vụ việc tham nhũng đã được
xử lý hành chính
|
Vụ
|
|
5.4
|
Số cán bộ, công chức, viên chức
bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng
|
Người
|
|
5.5
|
Số vụ việc tham nhũng đã được phát
hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)
|
Vụ
|
|
5.6
|
Số đối tượng tham nhũng đã được
phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)
|
Người
|
|
5.7
|
Tài sản bị tham nhũng, gây
thiệt hại do tham nhũng đã phát hiện được:
|
|
|
|
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam
+ ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)
|
Triệu
đồng
|
|
|
+ Đất đai
|
m2
|
|
5.8
|
Tài sản tham nhũng, gây thiệt
hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường
|
|
|
|
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam
+ ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)
|
Triệu
đồng
|
|
|
+ Đất đai
|
m2
|
|
5.9
|
Tài sản tham nhũng, gây thiệt
hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được
|
|
|
|
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam
+ ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)
|
Triệu
đồng
|
|
|
+ Đất đai
|
m2
|
|
B/ DANH SÁCH CÁC VỤ THAM
NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG KỲ
TT
|
Tên
vụ việc
|
Tên
cơ quan, tổ chức, đơn vị xảy ra sự việc
|
Cơ
quan thụ lý, giải quyết vụ việc
|
Tóm
tắt nội dung vụ việc
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Công văn 6819/BCT-TTB báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng phục vụ kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa XIII do Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 6819/BCT-TTB ngày 26/07/2011 báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng phục vụ kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa XIII do Bộ Công thương ban hành
3.467
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|