TỔ
CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 62/CCTTHC
V/v: lập danh mục thủ tục hành chính
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2008
|
Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
Thực hiện nhiệm vụ được
Thủ tướng Chính phủ giao (Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007,
Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008), Tổ công tác chuyên trách cải
cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương lập danh mục các thủ tục hành chính thuộc phạm
vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo hướng
dẫn (kèm theo) và gửi về Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của
Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15 tháng 8 năm 2008.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TTgCP, các PTTgCP (để báo cáo);
- VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ: TH, TKBT, TTĐT;
- TCTCT: Tổ trưởng, các Tổ phó;
- Lưu: VT, TCTCT (5).
|
TỔ
TRƯỞNG
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
Nguyễn Xuân Phúc
|
HƯỚNG DẪN
LẬP DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Công văn số: 62/CCTTHC ngày 08 tháng 7 năm 2008 của Tổ
công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ)
Tổ công tác thực hiện
Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi
chung là cấp tỉnh) có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và đơn vị
có liên quan lập danh mục thủ tục hành chính theo hướng dẫn này và báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt.
1. Thủ tục hành chính
được hiểu là trình tự, cách thức thực hiện và hồ sơ do cơ quan nhà nước, người
có thẩm quyền quy định để giải quyết một công việc cụ thể liên quan đến cá
nhân, tổ chức. Một thủ tục hành chính cụ thể bao gồm các bộ phận cấu thành sau
đây:
a) Tên thủ tục hành chính;
b) Trình tự thực hiện;
c) Cách thức thực hiện;
d) Hồ sơ;
đ) Thời hạn giải quyết;
e) Cơ quan thực hiện;
g) Đối tượng thực hiện;
h) Kết quả thực hiện.
Các bộ phận cấu thành nêu trên của
một thủ tục hành chính cụ thể có thể được quy định trong một hoặc một số văn bản.
Đây là vấn đề cần lưu ý khi tập hợp để lập danh mục thủ tục hành chính.
2. Phạm vi lập danh mục thủ tục
hành chính là các thủ tục hành chính trong giải quyết công việc giữa cơ quan
hành chính nhà nước với cá nhân, tổ chức liên quan đến hoạt động kinh doanh và
đời sống của nhân dân thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh. Cụ thể là:
a) Tên thủ tục hành chính do UBND cấp
tỉnh, UBND cấp huyện (bao gồm huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) và
UBND cấp xã (bao gồm xã, phường, thị trấn) đang thực hiện;
b) Tên thủ tục hành chính do các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện đang thực hiện;
c) Tên thủ tục hành chính do Ban quản
lý các Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao, Khu kinh tế mở đang thực
hiện;
d) Tên thủ tục hành chính do HĐND,
UBND cấp tỉnh quy định; thủ tục hành chính do UBND cấp huyện, UBND cấp xã quy định.
3. Thủ tục hành chính không phải lập
danh mục bao gồm:
a) Thủ tục hành chính trong nội bộ
cơ quan hành chính nhà nước;
b) Thủ tục hành chính giữa các cơ
quan hành chính nhà nước trong thực thi công vụ;
c) Thủ tục hành chính liên quan đến
bí mật nhà nước hoặc liên quan đến an ninh, quốc phòng.
4. Danh mục thủ tục hành chính được
lập theo mẫu dưới đây và gửi về Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành
chính của Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15 tháng 8 năm 2008 bằng văn bản hành
chính và thư điện tử (địa chỉ: nguyenhoangtuan@chinhphu.vn).
Mẫu
Danh
mục thủ tục hành chính thuộc
phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …
STT
|
Tên
thủ tục hành chính[1]
|
Ngành,
lĩnh vực[2]
|
Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
4.
|
|
|
|
|
5.
|
|
|
|
|
6.
|
|
|
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Ký và đóng dấu
|
5. Danh mục ngành,
lĩnh vực
a) Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
- Nông nghiệp;
- Lâm nghiệp;
- Diêm nghiệp;
- Thủy sản;
- Thủy lợi.
b) Bộ Giáo dục và Đào
tạo
- Giáo dục và đào tạo
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục khác;
- Tiêu chuẩn nhà
giáo, cán bộ quản lý giáo dục;
- Quy chế thi, tuyển
sinh;
- Hệ thống văn bằng,
chứng chỉ;
- Cơ sở vật chất và
thiết bị trường học.
c) Bộ Xây dựng
- Xây dựng;
- Kiến trúc;
- Quy hoạch xây dựng;
- Hạ tầng kỹ thuật đô
thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao;
- Phát triển đô thị;
- Nhà ở và công sở;
- Kinh doanh bất động
sản;
- Vật liệu xây dựng.
d) Bộ Tài nguyên và
Môi trường
- Đất đai;
- Tài nguyên nước;
- Tài nguyên khoáng sản,
địa chất;
- Môi trường;
- Khí tượng, thủy
văn;
- Đo đạc, bản đồ;
đ) Bộ Khoa học và
Công nghệ
- Hoạt động khoa học
và công nghệ;
- Phát triển tiềm lực
khoa học và công nghệ;
- Sở hữu trí tuệ;
- Tiêu chuẩn đo lường
chất lượng;
- Năng lượng nguyên tử,
an toàn bức xạ và hạt nhân.
e) Bộ Ngoại giao
- Công tác ngoại
giao;
- Cộng đồng người Việt
Nam ở nước ngoài;
- Ký kết và thực hiện
điều ước quốc tế;
- Thỏa thuận quốc tế;
- Quản lý các Cơ quan
đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài;
- Hoạt động của các
Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
g) Bộ Y tế
- Y tế dự phòng;
- Khám bệnh, chữa bệnh;
- Phục hồi chức năng;
- Giám định y khoa,
pháp y, pháp y tâm thần;
- Y dược cổ truyền;
- Dược;
- Mỹ phẩm;
- An toàn vệ sinh thực phẩm;
- Trang thiết bị y tế;
- Bảo hiểm y tế;
- Dân số - kế hoạch
hóa gia đình;
- Sức khỏe sinh sản.
h) Bộ Công Thương
- Cơ khí;
- Luyện kim;
- Điện;
- Năng lượng mới;
- Năng lượng tái tạo;
- Dầu khí;
- Hóa chất;
- Vật liệu nổ công
nghiệp;
- Công nghiệp khai
thác mỏ và chế biến khoáng sản;
- Công nghiệp tiêu
dùng;
- Công nghiệp thực phẩm
và công nghiệp chế biến khác;
- Lưu thông hàng hóa trong nước;
- Xuất nhập khẩu;
- Quản lý thị trường;
- Xúc tiến thương mại;
- Thương mại điện tử;
- Dịch vụ thương mại;
- Hội nhập kinh tế - thương mại quốc
tế;
- Quản lý cạnh tranh;
- Kiểm soát độc quyền;
- Áp dụng các biện pháp tự vệ, chống
bán phá giá, chống trợ cấp;
- Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
i) Bộ Thông tin và Truyền thông
- Báo chí;
- Xuất bản;
- Bưu chính và chuyển phát;
- Viễn thông và internet;
- Truyền dẫn phát sóng;
- Tần số vô tuyến điện;
- Công nghệ thông tin, điện tử;
- Phát thanh và truyền hình;
- Cơ sở hạ tầng thông tin truyền
thông quốc gia.
k) Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Văn hóa;
- Gia đình;
- Thể dục, thể thao;
- Du lịch.
l) Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội
- Việc làm;
- Dạy nghề;
- Lao động;
- Tiền lương, tiền công;
- Bảo hiểm xã hội (bảo hiểm xã hội
bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp);
- An toàn lao động;
- Người có công;
- Bảo trợ xã hội;
- Bảo vệ và chăm sóc trẻ em;
- Bình đẳng giới;
- Phòng, chống tệ nạn xã hội.
m) Bộ Nội vụ
- Tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà
nước;
- Chính quyền địa phương;
- Địa giới hành chính;
- Cán bộ, công chức, viên chức nhà
nước;
- Hội, tổ chức phi chính phủ;
- Thi đua, khen thưởng;
- Tôn giáo;
- Cơ yếu;
- Văn thư, lưu trữ nhà nước.
m) Bộ Giao thông vận tải
- Đường bộ;
- Đường sắt;
- Đường thủy nội địa;
- Hàng hải;
- Hàng không.
o) Bộ Tài chính (theo công văn số
6683/BTC-PC ngày 11 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tài chính)
- Tài chính – Ngân sách;
- Thuế, phí, lệ phí;
- Tài chính doanh nghiệp;
- Quản lý tài sản công;
- Quản lý giá;
- Dịch vụ tài chính và các quỹ tài
chính;
- Tài chính đối ngoại và Hội nhập
tài chính quốc tế;
- Hải quan;
- Thanh tra, kiểm tra tài chính.
p) Thanh tra Chính phủ
- Thanh tra;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Phòng, chống tham nhũng.
q) Bộ Tư pháp
- Xây dựng pháp luật;
- Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
- Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thi hành án dân sự;
- Hành chính tư pháp;
- Bổ trợ tư pháp;
- Công tác tư pháp khác.
r) Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội;
- Đầu tư trong nước, ngoài nước;
- Khu công nghiệp, khu chế xuất;
- Quản lý nguồn hỗ trợ phát triển
chính thức;
- Đấu thầu;
- Doanh nghiệp;
- Đăng ký kinh doanh.
s) Ủy ban Dân tộc
- Công tác dân tộc.
t) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Tiền tệ;
- Hoạt động ngân hàng.
u) Bộ Công an
- Xuất nhập cảnh;
- Đăng ký hộ khẩu;
- Chứng minh nhân dân;
- Đăng ký phương tiện giao thông cơ
giới và an toàn giao thông;
- Phòng cháy chữa cháy;
- An ninh, trật tự xã hội.
[1] Tên từng thủ tục hành chính (TTHC) được ghi đầy đủ,
chính xác theo quy định của văn bản quy định từng TTHC đó. Trường hợp TTHC được
quy định thành từng nhóm TTHC thì ghi rõ tên các TTHC trong nhóm và đánh số thứ
tự 1.1., 1.2., 1.3., …. Trường hợp tên TTHC chưa thống nhất thì tạm thời ghi
tên phù hợp nhất và ghi rõ ở phần ghi chú là “Tên TTHC chưa thống nhất”.
[2] Danh mục ngành, lĩnh vực ghi theo hướng dẫn của Tổ công
tác (kèm theo).