BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 6151/BTNMT-VP
V/v xây dựng kiểm điểm chỉ đạo, điều hành và
xây dựng báo cáo tổng kết năm 2020
|
Hà Nội, ngày 02 tháng
11 năm 2020
|
Kính gửi: Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ
Thực hiện Công văn số 8693/VPCP-TH ngày 17 tháng 10
năm 2020 của Văn phòng Chính phủ về việc xây dựng báo cáo kiểm điểm công tác
chỉ đạo, điều hành năm 2020 và Quy chế làm việc của Bộ, Bộ yêu cầu Thủ trưởng
các đơn vị báo cáo về các nội dung sau:
I. Xây dựng Báo cáo kiểm điểm chỉ đạo, điều hành
năm 2020
1. Công tác chỉ đạo, điều hành năm 2020
a) Đánh giá kết quả nổi bật của toàn ngành đối với
các lĩnh vực quản lý; việc triển khai thực hiện các giải pháp quản lý, điều
hành trọng tâm, nổi bật của ngành trong chỉ đạo, triển khai thực hiện các Nghị
quyết của Đảng, Quốc hội và Chính phủ và các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ; xây dựng, hoàn thiện thể chế pháp luật và tổ chức thi hành
pháp luật; cải cách hành chính; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh; giải
quyết các vấn đề trọng tâm, phát sinh thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực, địa bàn
quản lý; tình hình thực hiện Quy chế làm việc của Bộ; giải pháo, phương thức
chỉ đạo, điều hành có tính đột phá, đổi mới đối với lĩnh vực quản lý trong năm
2020; những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong công tác chỉ đạo, điều hành.
Đánh giá công tác tham mưu, đề xuất Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, xử lý những vấn
đề quan trọng, phát sinh, nhất là trong việc phòng chống, giảm thiểu tác động
của đại dịch Covid-19, phục hồi, phát triển các hoạt động kinh tế - xã hội để
thực hiện “mục tiêu kép”
b) Thống kê, đánh giá tình hình thực hiện các đề án
trong Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Bộ (theo
mẫu 3). Đối với các đề án chưa hoàn thành phải giải trình rõ lý do, giải
pháp khắc phục và thời gian dự kiến hoàn thành.
c) Đánh giá công tác chỉ đạo, điều hành của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ:
- Kết quả nổi bật và giải pháp, phương thức chỉ
đạo, điều hành có tính đột phá, đổi mới của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
trong triển khai kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, giải quyết
những vấn đề trọng tâm, phát sinh, nhất là công tác phòng, chống đại dịch Covid-19,
tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội, khắc phục tác
động tiêu cực của dịch, phục hồi, phát triển kinh tế - xã hội để thực hiện “mục
tiêu kép” (dẫn chiếu bằng số liệu, số ký hiệu văn bản).
- Tồn tại, hạn chế trong công tác chỉ đạo, điều
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và nguyên nhân của những tồn tại, hạn
chế đó.
d) Đánh giá tình hình thực hiện Quy chế làm việc
của Chính phủ:
- Đánh giá tình hình thực hiện Chương trình công
tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2020. Kết quả thực hiện nhiệm vụ
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao (theo mẫu 1). Kết quả thực hiện
nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ thực hiện liên quan đến địa
phương nhưng chưa được triển khai thực hiện, cần đôn đốc (theo mẫu 2).
- Chế độ thông tin, báo cáo phục vụ sự chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; công tác phối hợp với các cơ quan
của Đảng, Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các cơ quan, tổ chức, đoàn thể
chính trị - xã hội Trung ương trong hệ thống chính trị đối với việc thực hiện
nhiệm vụ của ngành.
đ) Ngoài các nội dung báo cáo từ mục a đến d, Bộ
yêu cầu:
Vụ Pháp chế báo cáo tình hình xây dựng, ban hành
các quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ; các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của
Bộ trưởng năm 2020 và kết quả cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh năm 2020.
2. Phương hướng nhiệm vụ, giải pháp chỉ đạo,
điều hành năm 2021
a) Đề xuất những phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp chỉ đạo, điều hành mang tính đột phá, đổi mới của Bộ.
b) Đề xuất, kiến nghị với Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ về các cơ chế, chính sách, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm cần tập
trung chỉ đạo, điều hành để hoàn thành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2021.
3. Thời gian thực hiện
Báo cáo kiểm điểm chỉ đạo điều hành, các đơn vị gửi
về Văn phòng Bộ bằng văn bản và qua địa chỉ thư điện tử: phongtonghop@monre.gov.vn
trước ngày 20 tháng 11 năm 2020.
II. Xây dựng Báo cáo tổng kết năm 2020
1. Nội dung thực hiện
Xây dựng Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện nhiệm
vụ năm 2020 và kế hoạch công tác năm 2021, trong đó cần tập trung đánh giá kết
quả đạt được (có các chỉ tiêu, số liệu cụ thể), những khó khăn, vướng mắc và đề
xuất những giải pháp khắc phục và một số nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên đối với
từng lĩnh vực.
Đối với Tổng cục, các Cục ngoài báo cáo về tình
hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của đơn vị, cần đánh giá các kết quả
đạt được của ngành, lĩnh vực (có các chỉ tiêu, số liệu ước thực hiện đến hết
năm, so sánh với đầu nhiệm kỳ và năm 2019); nêu ngắn gọn những khó khăn,
vướng mắc ở địa phương cần giải quyết, tháo gỡ.
2. Thời gian thực hiện
Báo cáo Tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ công
tác năm 2020 và kế hoạch công tác năm 2021 gửi về Bộ (qua Văn phòng Bộ) bằng
văn bản và gửi theo địa chỉ thư điện tử: phongtonghop@monre.gov.vn trước
ngày 26 tháng 11 năm 2020 để tổng hợp.
Bộ yêu cầu Thủ tướng các đơn vị trực thuộc Bộ
nghiêm túc chỉ đạo, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, VP (TH).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
|
Mẫu 1:
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ DO CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO
1. Thống kê kết quả thực hiện:
- Tổng số nhiệm vụ giao:………………
+ Số nhiệm vụ đã hoàn thành, trong đó: Đúng
hạn:…………; quá hạn: ………..
+ Số nhiệm vụ chưa hoàn thành, trong đó: Trong
hạn:…………; quá hạn: …….
2. Thống kê chi tiết các nhiệm vụ chưa hoàn
thành quá hạn:
TT
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Nội dung nhiệm
vụ chưa hoàn thành
|
Thời hạn thực
hiện
|
Giải trình
nguyên nhân; kiến nghị, đề xuất
|
I
|
|
Nhiệm vụ giao tại văn bản thường và văn bản quy
phạm pháp luật
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II
|
|
Nhiệm vụ giao tại văn bản Mật
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
Mẫu 2:
THỐNG
KÊ NHIỆM VỤ CÁC BỘ, CƠ QUAN PHẢI TRIỂN KHAI LIÊN QUAN ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG NHƯNG CHƯA
TRIỂN KHAI
(đã
quá hạn)
TT
|
Văn bản giao
nhiệm vụ
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Thời hạn thực
hiện
|
Địa phương nơi
thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Mẫu 3:
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ NĂM 2020
(Từ
tháng 01/2020 đến tháng 12/2020)
Tổng số đề án được giao trong năm
2020: ..., trong đó: số đề án giao đầu năm:...; số đề án giao thêm: ...; số đề
án xin rút, chuyển khỏi CTCT:... Tình hình thực hiện các đề án:
- Số đề án đã trình: ... ; trong
đó:
+ Đúng hạn: ... (... %);
+ Quá hạn: ... ( ... %).
(Số đề án trình đã được Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ ký ban hành: ...)
- Số đề án đã quá hạn chưa
trình: ... ( ... %).
- Số đề án đang triển khai thực
hiện (trong hạn): ... (... %)
Chi tiết tại phụ lục dưới đây:
STT
|
Tên đề án
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Đã hoàn thành
|
Chưa hoàn thành
|
Tiến độ thực
hiện hoặc sản phẩm hoàn thành
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
Đúng hạn
|
Quá hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Ghi chú:
- Đối với các đề án: cần ghi rõ
số quyết định đối với các đề án đã ban hành; số văn bản trình Chính phủ đối với
đề án đã trình; tiến độ thực hiện đối với các đề án đang triển khai thực hiện;
giải trình lý do đối với các đề án đã quá hạn chưa trình và dự kiến thời gian
hoàn thành.
- Đối với các đề án xin rút,
xin chuyển khỏi CTCT năm 2020: cần ghi rõ số văn bản cho lùi, cho rút khỏi
chương trình công tác.