Kính gửi:
|
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết
số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số
76/NQ-CP), Bộ Nội vụ hướng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
và Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chế độ
báo cáo cải cách hành chính định kỳ, cụ thể như sau:
1. Nội dung
báo cáo
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và
trên cơ sở kết quả cải cách hành chính thực tế đạt được trong triển khai thực
hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ; Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm, các bộ, cơ
quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương xây dựng Báo cáo tình hình, kết quả cải cách hành chính
hàng quý, 6 tháng và hàng năm, gửi Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Chính phủ tại
phiên họp Chính phủ thường kỳ theo quy định, cụ thể như sau:
a) Báo cáo của các bộ, cơ quan
ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
Nội dung báo cáo gồm những phần
chính như sau:
- Công tác chỉ đạo điều hành cải
cách hành chính;
- Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính: Nêu tóm tắt kết quả nổi bật đạt được trong triển khai các nội
dung cải cách hành chính. Cung cấp số liệu thống kê theo các biểu mẫu hướng dẫn
tại Phụ lục kèm theo Công văn này;
- Đánh giá chung;
- Phương hướng, nhiệm vụ cải
cách hành chính trọng tâm;
- Kiến nghị, đề xuất.
b) Đối với báo cáo của các cơ
quan thuộc Chính phủ:
Thực hiện báo cáo như Điểm a
nêu trên. Tuy nhiên, phần kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, căn cứ
vào đặc điểm, tính chất, chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan; các nhiệm vụ cải
cách hành chính được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao tại Nghị quyết số
76/NQ-CP và các văn bản khác có liên quan; Kế hoạch cải cách hành chính hàng
năm và trên cơ sở đề cương hướng dẫn báo cáo cấp bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ
nghiên cứu, vận dụng để tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính định kỳ cho phù hợp với thực tiễn triển khai tại cơ quan mình.
c) Đối với báo cáo của các bộ,
cơ quan là thành viên Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ:
Ngoài nội dung báo cáo như Điểm
a nêu trên, căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch hoạt động và Kế hoạch kiểm
tra cải cách hành chính hàng năm của Ban Chỉ đạo, các bộ, cơ quan bổ sung thêm
nội dung báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của thành viên Ban Chỉ đạo
tại bộ, cơ quan mình trong Báo cáo cải cách hành chính định kỳ.
Nội dung cụ thể báo cáo của các
bộ, cơ quang ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thực hiện theo mẫu đề cương hướng dẫn báo cáo cấp bộ, cấp tỉnh gửi
kèm theo Công văn này.
2. Thời hạn
chốt dữ liệu báo cáo
Thời hạn chốt số liệu của từng
loại báo cáo cụ thể như sau:
- Báo cáo cải cách hành chính
Quý I: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ báo cáo
đến ngày 14 tháng 3 thuộc kỳ báo cáo.
- Báo cáo cải cách hành chính 6
tháng đầu năm: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 tháng 12 của năm trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 tháng 6 thuộc kỳ báo cáo.
- Báo cáo cải cách hành chính
Quý III: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 9 thuộc
kỳ báo cáo.
- Báo cáo cải cách hành chính
năm: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến
ngày 14 tháng 12 thuộc kỳ báo cáo.
3. Thời hạn
nhập dữ liệu và gửi báo cáo
Báo cáo cải cách hành chính định
kỳ phải do lãnh đạo các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và UBND tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ký ban hành, gửi đến Bộ Nội vụ qua Trục liên
thông văn bản quốc gia. Đồng thời, trên cơ sở báo cáo được phê duyệt, các bộ,
cơ quan, địa phương nhập dữ liệu báo cáo vào phần mềm tổng hợp báo cáo cải cách
hành chính của Bộ Nội vụ. Thời hạn Bộ Nội vụ nhận báo cáo và thông tin dữ liệu
trên phần mềm chậm nhất là ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo.
Bộ Nội vụ hướng dẫn các bước nhập
dữ liệu báo cáo vào phần mềm như sau:
Bước 1: Đăng nhập phần mềm
Các bộ, cơ quan, địa phương
truy cập vào Trang thông tin điện tử của Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của
Chính phủ tại địa chỉ http://caicachhanhchinh.gov.vn và lựa chọn mục “Đăng nhập dành cho cán bộ, công chức” để
đăng nhập vào phần mềm theo tài khoản được Bộ Nội vụ cung cấp.
Bước
2: Nhập dữ liệu
Lựa
chọn chức năng Báo cáo CCHC > Nhập dữ liệu và tiến hành nhập dữ
liệu báo cáo theo các phụ lục thống kê được định dạng sẵn trên phần mềm.
Bước
3: Rà soát, gửi dữ liệu báo cáo về Bộ Nội
vụ
Sau
khi hoàn thành việc nhập dữ liệu, các bộ, cơ quan, địa phương tiến hành rà
soát, kiểm tra lại toàn bộ dữ liệu để bảo đảm thông tin chính xác, đầy đủ theo
yêu cầu. Lựa chọn chức năng “Gửi báo cáo” để gửi dữ liệu báo cáo về Bộ Nội
vụ.
Trên
đây là hướng dẫn của Bộ Nội vụ về việc thực hiện chế độ báo cáo cải cách hành
chính định kỳ theo quy định tại Nghị quyết số 76/NQ-CP của Chính phủ. Các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nghiên cứu triển khai thực hiện và hướng dẫn cụ thể các
cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc thống nhất thực hiện công tác báo cáo cải
cách hành chính phù hợp với tính chất, đặc điểm của từng cơ quan, tổ chức, đơn
vị. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các bộ, cơ
quan, địa phương phản ánh về Bộ Nội vụ để kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa;
- Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Thành viên BCĐ CCHC của Chính phủ tại các bộ, cơ quan ngang bộ;
- Lưu: VT, CCHC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Thừa
|
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỊNH KỲ
CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Công văn số 581/BNV-CCHC ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Bộ Nội vụ)
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
-
Đánh giá về các hoạt động chỉ đạo, điều hành nổi bật của lãnh đạo bộ, cơ quan đối
với công tác CCHC (Ban hành các văn bản, chỉ thị; chủ trì các hội nghị, cuộc
họp giao ban, chuyên đề để quán triệt thực hiện các nhiệm vụ CCHC; đối thoại giải
đáp, tháo gỡ khó khăn cho người dân, doanh nghiệp,…).
-
Đánh giá, cập nhật tiến độ thực hiện Kế hoạch CCHC năm.
-
Đánh giá về công tác kiểm tra CCHC (Kiểm tra theo kế hoạch; kiểm tra đột xuất,…;
kết quả, tiến độ xử lý, khắc phục những hạn chế, bất cập sau kiểm tra).
- Về
công tác thông tin, tuyên truyền CCHC (Nội dung, hình thức và kết quả thực
hiện; nêu rõ số lượng các tin, bài viết, phóng sự chuyên đề về CCHC đã thực hiện).
- Tổng
hợp, cập nhật tiến độ, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao.
-
Đánh giá về những mô hình, sáng kiến, giải pháp mới trong CCHC được thí điểm,
nhân rộng và triển khai có hiệu quả tại bộ, cơ quan (Tổng hợp từng nội dung,
nêu rõ tính mới, tính sáng tạo và tính hiệu quả trong triển khai).
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1.
Cải cách thể chế (Cơ quan thuộc Chính
phủ không phải báo cáo nội dung này)
- Kết
quả xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Kết
quả tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, thi hành pháp luật.
- Kết
quả thực hiện tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật.
- Kết
quả kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (Số lượng văn
bản đã được kiểm tra, rà soát; tiến độ, kết quả xử lý văn bản sau kiểm tra, rà
soát; kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật).
2.
Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
- Kết
quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC (Số lượng TTHC được rà soát; số lượng
TTHC đã được phê duyệt, thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa; đánh giá về
cắt giảm chi phí tuân thủ và những hiệu quả sau khi cắt giảm, đơn giản hóa).
- Kết
quả thực hiện Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh.
- Tổng
hợp, cập nhật số lượng TTHC thuộc ngành lĩnh vực do bộ, cơ quan ban hành hoặc
tham mưu ban hành (Tổng số TTHC, chi tiết số lượng TTHC thực hiện ở cấp bộ,
cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã).
- Kết
quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC:
+
Tình hình tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa (Cơ sở vật chất, trang
thiết bị, phần mềm ứng dụng, nhân sự, cơ chế phối hợp, chế độ hỗ trợ cho công
chức, viên chức và người lao động).
+ Kết
quả thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC.
+ Tổng
hợp, cập nhật kết quả giải quyết hồ sơ TTHC.
+ Kết
quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức liên quan đến
quy định TTHC.
+ Kết
quả thực hiện việc đánh giá chất lượng giải quyết TTHC.
3.
Cải cách tổ chức bộ máy
- Kết
quả rà soát, hoàn thiện các quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức của các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc và trực thuộc bộ, cơ quan.
- Kết
quả rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc và trực thuộc bộ, cơ quan.
-
Đánh giá về tình hình quản lý, sử dụng biên chế công chức, viên chức.
-
Đánh giá kết quả thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước giữa Trung
ương và địa phương đối với ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
4.
Cải cách chế độ công vụ
- Kết
quả xây dựng, ban hành các quy định về vị trí việc làm của công chức, viên chức
theo quy định của Chính phủ.
- Kết
quả thực hiện tuyển dụng công chức, viên chức (thi tuyển, xét tuyển).
- Kết
quả thực hiện bổ nhiệm, đề bạt công chức, viên chức.
- Kết
quả thực hiện thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thi tuyển cạnh
tranh để bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo tại các cơ quan, đơn vị.
-
Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
thuộc phạm vi quản lý.
- Kết
quả thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
-
Tình hình ban hành và kết quả thực hiện các cơ chế, chính sách thu hút người có
tài năng vào làm việc tại các cơ quan nhà nước tại các đơn vị thuộc, trực thuộc
bộ, cơ quan.
5.
Cải cách tài chính công
- Kết
quả thực hiện các quy định về quản lý tài chính - ngân sách tại bộ, cơ quan.
+ Kết
quả thực hiện Kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công.
+ Tiến
độ, kết quả thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước
về tài chính, ngân sách.
- Kết
quả thực hiện quy định về quản lý, sử dụng tài sản công.
- Kết
quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập (Báo
cáo kết quả thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP và các văn bản có liên quan).
6.
Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
- Kết
quả hoàn thiện thể chế phục vụ xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ
số ở bộ, cơ quan.
- Kết
quả xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật.
- Kết
quả xây dựng, phát triển các hệ thống nền tảng.
- Kết
quả xây dựng, phát triển dữ liệu.
- Kết
quả xây dựng, phát triển các ứng dụng, dịch vụ nội bộ.
- Kết
quả xây dựng, phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Kết
quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CHÍNH PHỦ (Chỉ áp dụng đối với các bộ, cơ quan là thành viên Ban Chỉ
đạo cải cách hành chính của Chính phủ)
1.
Đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch hoạt động năm của
Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ.
2.
Đánh giá kết quả việc tham mưu cho bộ, cơ quan các biện pháp, giải pháp đẩy mạnh
cải cách hành chính đối với ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
3.
Các nội dung khác (nếu có).
IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Mặt
tích cực
2. Những
tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
V. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM
Nêu
khái quát phương hướng, nhiệm vụ CCHC trọng tâm của bộ, cơ quan trong thời gian
tới.
VI. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nêu
những kiến nghị, đề xuất cụ thể, rõ ràng đối với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
và các bộ, ngành khác để công tác CCHC trong giai đoạn tới đạt kết quả, hiệu quả
cao hơn./.
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỊNH KỲ
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Công văn số 581/BNV-CCHC ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Bộ Nội vụ)
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
-
Đánh giá về các hoạt động chỉ đạo, điều hành nổi bật của lãnh đạo Tỉnh ủy, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với công tác CCHC (Ban
hành các văn bản, chỉ thị; chủ trì các hội nghị, cuộc họp giao ban, chuyên đề để
quán triệt thực hiện các nhiệm vụ CCHC; đối thoại giải đáp, tháo gỡ khó khăn
cho người dân, doanh nghiệp).
-
Đánh giá, cập nhật tiến độ thực hiện Kế hoạch CCHC năm.
-
Đánh giá về công tác kiểm tra CCHC (Kiểm tra theo kế hoạch; kiểm tra đột xuất;
kết quả, tiến độ xử lý, khắc phục những hạn chế, bất cập sau kiểm tra).
- Về
công tác thông tin, tuyên truyền CCHC (Nội dung, hình thức và kết quả thực
hiện; nêu rõ số lượng các tin, bài viết, phóng sự chuyên đề về CCHC đã thực hiện).
- Tổng
hợp, cập nhật tiến độ, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao.
-
Đánh giá về những mô hình, sáng kiến, giải pháp mới trong CCHC được thí điểm,
nhân rộng và triển khai có hiệu quả tại địa phương (Tổng hợp từng nội dung,
nêu rõ tính mới, tính sáng tạo và tính hiệu quả trong triển khai).
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1.
Cải cách thể chế
- Kết
quả xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Kết
quả tổ chức thi hành pháp luật và theo dõi, thi hành pháp luật.
- Kết
quả thực hiện tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật.
- Kết
quả kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (Số lượng văn
bản đã được kiểm tra, rà soát; tiến độ, kết quả xử lý văn bản sau kiểm tra, rà
soát; kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật).
2.
Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
- Kết
quả rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC (Số lượng TTHC được rà soát; số lượng
TTHC đã được phê duyệt, thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa; đánh giá về
cắt giảm chi phí tuân thủ và những hiệu quả sau khi cắt giảm, đơn giản hóa).
- Tổng
hợp, cập nhật số lượng TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương (Tổng
số TTHC; chi tiết số lượng TTHC cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã và số lượng
TTHC thuộc các cơ quan ngành dọc đóng tại địa phương).
- Kết
quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC:
+
Tình hình tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa các cấp (Cơ sở vật chất,
trang thiết bị, phần mềm ứng dụng, nhân sự, cơ chế phối hợp, chế độ hỗ trợ cho
công chức, viên chức và người lao động).
+ Kết
quả thực hiện số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC.
+ Tổng
hợp, cập nhật kết quả giải quyết hồ sơ TTHC tại các cấp chính quyền ở địa
phương.
+ Kết
quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức liên quan đến
quy định TTHC.
+ Kết
quả thực hiện việc đánh giá chất lượng giải quyết TTHC.
3.
Cải cách tổ chức bộ máy
- Kết
quả rà soát, hoàn thiện các quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức của các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
tại địa phương.
- Kết
quả rà soát, sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự
nghiệp công lập tại địa phương.
-
Đánh giá về tình hình quản lý, sử dụng biên chế công chức, viên chức.
-
Đánh giá kết quả thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước giữa các cấp
chính quyền ở địa.
4.
Cải cách chế độ công vụ
- Kết
quả xây dựng, ban hành các quy định về vị trí việc làm của công chức, viên chức.
- Kết
quả thực hiện tuyển dụng công chức, viên chức (thi tuyển, xét tuyển).
- Kết
quả thực hiện bổ nhiệm, đề bạt công chức, viên chức.
- Kết
quả thực hiện thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thi tuyển cạnh
tranh để bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo tại các cơ quan, đơn vị.
-
Tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
tại địa phương.
- Kết
quả thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
-
Tình hình ban hành và kết quả thực hiện các cơ chế, chính sách thu hút người có
tài năng vào làm việc tại các cơ quan nhà nước ở địa phương.
5.
Cải cách tài chính công
- Kết
quả thực hiện các quy định về quản lý tài chính - ngân sách tại địa phương.
+ Tiến
độ, kết quả thực hiện thu ngân sách nhà nước theo Kế hoạch được Chính phủ giao.
+ Kết
quả thực hiện Kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công.
+ Tiến
độ, kết quả thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước
về tài chính, ngân sách.
- Kết
quả thực hiện quy định về quản lý, sử dụng tài sản công.
- Kết
quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập (Báo
cáo kết quả thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP và các văn bản có liên quan).
6.
Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số
- Kết
quả hoàn thiện thể chế phục vụ xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử, Chính
quyền số ở địa phương.
- Kết
quả xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật.
- Kết
quả xây dựng, phát triển các hệ thống nền tảng.
- Kết
quả xây dựng, phát triển dữ liệu.
- Kết
quả xây dựng, phát triển các ứng dụng, dịch vụ nội bộ.
- Kết
quả xây dựng, phát triển ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Kết
quả xây dựng, phát triển đô thị thông minh.
- Kết
quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Mặt
tích cực
2. Những
tồn tại, hạn chế, nguyên nhân
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM
Nêu
khái quát phương hướng, nhiệm vụ CCHC trọng tâm của địa phương trong thời gian
tới.
V. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nêu
những kiến nghị, đề xuất cụ thể, rõ ràng đối với Chính phủ và các bộ, ngành
khác để công tác CCHC trong giai đoạn tới đạt kết quả, hiệu quả cao hơn./.
PHỤ LỤC 1
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO
CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỊNH KỲ CỦA CÁC BỘ, CƠ QUANG NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC
CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Công văn số 581/BNV-CCHC ngày 21/02/2022 của Bộ Nội vụ)
Biểu mẫu 1
Công tác chỉ đạo điều
hành CCHC
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Số văn bản chỉ đạo CCHC đã
ban hành (Kết luận, chỉ thị, công văn chỉ đạo, quán triệt)
|
Văn bản
|
|
|
2.
|
Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch
CCHC năm (Lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
%
|
|
|
2.1.
|
Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch
|
Nhiệm vụ
|
|
|
2.2.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
|
|
3.
|
Kiểm tra CCHC
|
|
|
|
3.1.
|
Số cơ quan, đơn vị thuộc bộ
đã kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ xử lý các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra
|
%
|
|
|
3.2.1.
|
Tổng số vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
Vấn đề
|
|
|
3.2.2.
|
Số vấn đề phát hiện đã xử
lý xong
|
Vấn đề
|
|
|
4.
|
Thực hiện nhiệm vụ Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
|
|
|
4.1.
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm vụ
|
|
|
4.2.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
đúng hạn
|
Nhiệm vụ
|
|
|
4.3.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
nhưng quá hạn
|
Nhiệm vụ
|
|
|
4.4.
|
Số nhiệm vụ quá hạn nhưng
chưa hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
|
|
5.
|
Khảo sát sự hài lòng của người
dân, tổ chức
|
Có = 1; Không = 0
|
|
|
5.1.
|
Số lượng phiếu khảo sát
|
Số lượng
|
|
|
5.2.
|
Hình thức khảo sát
|
Trực tuyến = 0
Phát phiếu = 1
Kết hợp = 2
|
|
|
Biểu mẫu 2
Cải cách thể chế
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Tổng số VBQPPL[1] đã ban hành/tham mưu ban hành
|
Văn bản
|
|
|
1.1.
|
Số luật, pháp lệnh được thông
qua
|
Văn bản
|
|
|
1.2.
|
Số nghị định được ban hành
|
Văn bản
|
|
|
1.3.
|
Số thông tư được ban hành
|
Văn bản
|
|
|
2.
|
Tình hình xây dựng, ban
hành văn bản quy định chi tiết
|
|
|
|
2.1.
|
Tổng số văn bản quy định chi
tiết được cấp có thẩm quyền giao
|
Văn bản
|
|
|
2.2.
|
Số văn bản quy định chi tiết
đã được ban hành
|
Văn bản
|
|
|
2.3.
|
Số văn bản quy định chi tiết
còn nợ đọng (quá hạn)
|
Văn bản
|
|
|
3.
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau kiểm
tra
|
%
|
|
|
3.1.
|
Tổng số VBQPPL cần phải xử lý
sau kiểm tra
|
Văn bản
|
|
|
3.2.
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý
đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
|
|
4.
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau rà
soát
|
%
|
|
|
4.1.
|
Tổng số VBQPPL cần phải xử lý
sau rà soát
|
Văn bản
|
|
|
4.2.
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý
đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
|
|
Biểu mẫu 3
Cải cách thủ tục hành chính
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Thống kê TTHC
|
|
|
|
1.1.
|
Số TTHC đã được phê duyệt
phương án đơn giản hóa
|
Thủ tục
|
|
|
1.2.
|
Số TTHC công bố mới
|
Thủ tục
|
|
|
1.3.
|
Số TTHC bãi bỏ, thay thế
|
Thủ tục
|
|
|
1.4.
|
Tổng số TTHC đang có hiệu lực
thuộc ngành, lĩnh vực do bộ quản lý
|
Thủ tục
|
|
|
1.4.1.
|
Số TTHC cấp Trung ương
|
Thủ tục
|
|
|
1.4.2.
|
Số TTHC cấp tỉnh
|
Thủ tục
|
|
|
1.4.3.
|
Số TTHC cấp huyện
|
Thủ tục
|
|
|
1.4.4.
|
Số TTHC cấp xã
|
Thủ tục
|
|
|
2.
|
Cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
2.1.
|
Tổng số quy định đã được thống
kê
|
Quy định
|
|
|
2.2.
|
Số quy định đã được phê duyệt
phương án cắt giảm, đơn giản hóa
|
Quy định
|
|
|
2.3.
|
Số quy định đã chính thức được
cắt giảm, đơn giản hóa
|
Quy định
|
|
|
2.4.
|
Chi phí tuân thủ quy định đã
giảm sau khi thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa
|
Triệu đồng
|
|
|
3.
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
|
|
|
3.1.
|
Số TTHC liên thông cùng cấp
|
Thủ tục
|
|
|
3.2.
|
Số TTHC liên thông giữa các cấp
chính quyền
|
Thủ tục
|
|
|
3.3.
|
Số TTHC (thuộc thẩm quyền
giải quyết của bộ, cơ quan) đã thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ không
phụ thuộc vào địa giới hành chính
|
Thủ tục
|
|
|
4.
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
|
|
|
4.1.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được giải
quyết đúng hạn
|
%
|
|
|
4.1.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải
quyết xong
|
Hồ sơ
|
|
|
4.1.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết
đúng hạn
|
Hồ sơ
|
|
|
4.2.
|
Tỷ lệ giải quyết phản ánh, kiến
nghị (PAKN) về quy định TTHC
|
%
|
|
|
4.2.1.
|
Tổng số PAKN đã tiếp nhận
(trực tiếp hoặc do cơ quan có thẩm quyền chuyển đến)
|
PAKN
|
|
|
4.2.2.
|
Số PAKN đã giải quyết xong
|
PAKN
|
|
|
Biểu mẫu 4
Cải cách tổ chức bộ máy
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy
|
|
|
|
1.1.
|
Tham mưu ban hành Nghị định sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của bộ, cơ quan
|
Đã trình CP = 2
Đã có dự thảo = 1
Chưa có dự thảo = 0
|
|
|
1.2.
|
Sắp xếp, kiện toàn chức năng,
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc, đáp ứng các
tiêu chí theo quy định.
|
Hoàn thành = 1
Chưa hoàn thành = 0
|
|
|
1.3.
|
Ban hành thông tư hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp
huyện theo lĩnh vực, phạm vi quản lý
|
Đã ban hành = 1
Chưa ban hành = 0
|
|
|
1.4.
|
Số tổ chức liên ngành do bộ,
cơ quan thành lập hoặc được giao chủ trì thực hiện.
|
Tổ chức
|
|
|
2.
|
Số liệu về biên chế công
chức
|
|
|
|
2.1.
|
Tổng số biên chế được giao
trong năm
|
Người
|
|
|
2.2.
|
Tổng số biên chế có mặt tại
thời điểm báo cáo
|
Người
|
|
|
2.3.
|
Số hợp đồng lao động làm việc
tại cơ quan, tổ chức hành chính thuộc và trực thuộc bộ, cơ quan
|
Người
|
|
|
2.4.
|
Số biên chế đã tinh giản
trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
2.5.
|
Tỷ lệ phần trăm biên chế đã
tinh giản so với năm 2015
|
%
|
|
|
3.
|
Số người làm việc hưởng
lương từ NSNN tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
3.1.
|
Tổng số người làm việc được
giao
|
Người
|
|
|
3.2.
|
Tổng số người làm việc có mặt
tại thời điểm báo cáo
|
Người
|
|
|
3.3.
|
Số người đã tinh giản trong kỳ
báo cáo
|
Người
|
|
|
3.4.
|
Tỷ lệ % đã tinh giản so với
năm 2015
|
%
|
|
|
Biểu mẫu 5
Cải cách chế độ công vụ
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Vị trí việc làm của công
chức, viên chức
|
|
|
|
1.1.
|
Ban hành văn bản hướng dẫn về
vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành được giao quản lý (theo
quy định tại Nghị định 62/2020/NĐ-CP)
|
Đã ban hành = 1
Chưa ban hành =
0
|
|
|
1.2.
|
Số cơ quan, tổ chức hành
chính đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.3.
|
Số đơn vị sự nghiệp đã được
phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.4.
|
Số cơ quan, tổ chức có vi phạm
trong thực hiện vị trí việc làm phát hiện qua thanh tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
2.
|
Tuyển dụng công chức, viên
chức
|
|
|
|
2.1.
|
Số công chức được tuyển dụng
(thi tuyển, xét tuyển)
|
Người
|
|
|
2.2.
|
Số viên chức được tuyển dụng
(thi tuyển, xét tuyển).
|
Người
|
|
|
3.
|
Số lượng lãnh đạo quản lý
được tuyển chọn, bổ nhiệm thông qua thi tuyển (Lũy kế từ đầu năm)
|
Người
|
|
|
4.
|
Số lượng cán bộ, công chức,
viên chức bị kỷ luật (cả về Đảng và chính quyền).
|
|
|
|
4.1.
|
Số lãnh đạo cấp bộ bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.2.
|
Số lãnh đạo cấp vụ, cục, tổng
cục thuộc bộ bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.3.
|
Số lãnh đạo của các tổ chức
bên trong các vụ, cục, tổng cục thuộc bộ, cơ quan bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.4.
|
Số người làm việc hưởng lương
từ NSNN tại các ĐVSN bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
Biểu mẫu 6
Cải cách tài chính công
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Tỷ lệ thực hiện Kế hoạch giải
ngân vốn đầu tư công
|
%
|
|
|
1.1.
|
Kế hoạch được giao
|
Triệu đồng
|
|
|
1.2.
|
Đã thực hiện
|
Triệu đồng
|
|
|
2.
|
Ban hành hoặc sửa đổi, bổ
sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN thuộc lĩnh vực quản lý của
bộ (theo quy định tại Nghị định 60/2021/NĐ-CP)
|
Đầy đủ = 2
Chưa đầy đủ = 1
Chưa ban hành = 0
|
|
|
3.
|
Thực hiện tự chủ tài chính
của đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) thuộc bộ, cơ quan (lũy kế đến thời
điểm báo cáo)
|
|
|
|
3.1.
|
Tổng số ĐVSN thuộc bộ, cơ
quan
|
Đơn vị
|
|
|
3.2.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư
|
Đơn vị
|
|
|
3.3.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
3.4.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
3.4.1.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 70%
- dưới 100% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
3.4.2.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 30%
- dưới 70% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
3.4.3.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 10%
- dưới 30% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
3.5.
|
Số ĐVSN do Nhà nước bảo đảm
chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
Biểu mẫu 7
Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ
số
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Cập nhật Kiến trúc Chính
phủ điện tử phiên bản mới nhất
|
Chưa = 0
Hoàn thành = 1
|
|
|
2.
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống
thông tin báo cáo
|
|
|
|
2.1.
|
Xây dựng Hệ thống thông tin
báo cáo và kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
Chưa làm = 0
Đang làm = 1
Hoàn thành = 2
|
|
|
2.2.
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ được gửi,
nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
%
|
|
|
3.
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc của bộ
được xử lý trên môi trường mạng
|
%
|
|
|
4.
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện
tử của bộ, cơ quan (Chỉ thống kê tỷ lệ văn bản được gửi hoàn
toàn dưới dạng điện tử).
|
%
|
|
|
5.
|
Xây dựng, vận hành hệ thống
thông tin một cửa điện tử tập trung của bộ, cơ quan
|
|
|
|
5.1.
|
Xây dựng Hệ thống thông tin một
cửa điện tử
|
Đã hoàn thành= 1
Chưa hoàn thành = 0
|
|
|
5.2.
|
Hệ thống thông tin một cửa điện
tử đã kết nối liên thông với 100% đơn vị có chức năng giải quyết TTHC thuộc bộ,
cơ quan (các Vụ, Cục, Tổng cục,…)
|
Đạt 100% = 1
Chưa đạt 100% = 0
|
|
|
6.
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
|
|
|
6.1.
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được
cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
%
|
|
|
6.1.1.
|
Tổng số TTHC đủ điều kiện
cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
Thủ tục
|
|
|
6.1.2.
|
Số TTHC đang cung cấp trực
tuyến mức độ 3
|
Thủ tục
|
|
|
6.1.3.
|
Số TTHC đang cung cấp trực
tuyến mức độ 3 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến
|
Thủ tục
|
|
|
6.2.
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được
cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
%
|
|
|
6.2.1.
|
Tổng số TTHC đủ điều kiện
cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
Thủ tục
|
|
|
6.2.2.
|
Số TTHC đang cung cấp trực
tuyến mức độ 4
|
Thủ tục
|
|
|
6.2.3.
|
Số TTHC đang cung cấp trực
tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến
|
Thủ tục
|
|
|
6.3.
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia
|
%
|
|
|
6.3.1.
|
Tổng số TTHC đang cung cấp
trực tuyến mức độ 3 và 4 của bộ, cơ quan
|
Thủ tục
|
|
|
6.3.2.
|
Số TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia
|
Thủ tục
|
|
|
6.4.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận
trực tuyến mức độ 3 và 4 (Chỉ thống kê đối với các TTHC mức độ 3 và
4 có phát sinh hồ sơ)
|
%
|
|
|
6.4.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp
nhận (cả trực tiếp và trực tuyến)
|
Hồ sơ
|
|
|
6.4.2.
|
Số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận
trực tuyến
|
Hồ sơ
|
|
|
6.5.
|
Tỷ lệ TTHC được tích hợp, triển
khai thanh toán trực tuyến
|
%
|
|
|
6.5.1.
|
Tổng số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính (tất cả các TTHC có phát sinh phí, lệ phí,…)
|
Thủ tục
|
|
|
6.5.2.
|
Số TTHC đã được triển khai
thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia hoặc trên Cổng DVC của bộ,
cơ quan.
|
Thủ tục
|
|
|
PHỤ LỤC 2
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỊNH
KỲ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Công văn số 581/BNV-CCHC ngày 21/02/2022 của Bộ Nội vụ)
Biểu mẫu 1
Công tác chỉ đạo điều hành CCHC
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Số văn bản chỉ đạo CCHC đã
ban hành (Kết luận, chỉ thị, công văn chỉ đạo, quán triệt)
|
Văn bản
|
|
|
2.
|
Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch
CCHC năm (Lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
%
|
|
|
2.1.
|
Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch
|
Nhiệm vụ
|
|
|
2.2.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
|
|
3.
|
Kiểm tra CCHC
|
|
|
|
3.1.
|
Số sở, ngành đã kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
3.2.
|
Số UBND cấp huyện đã kiểm tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
3.3.
|
Tỷ lệ xử lý các vấn đề phát
hiện qua kiểm tra
|
%
|
|
|
3.3.1.
|
Số vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
Vấn đề
|
|
|
3.3.2.
|
Số vấn đề phát hiện đã xử lý
xong
|
Vấn đề
|
|
|
4.
|
Thanh tra việc thực hiện quy
định pháp luật về tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức, viên chức và tổ chức
bộ máy (thuộc thẩm quyền của Sở Nội vụ)
|
|
|
|
4.1.
|
Số cơ quan, đơn vị được thanh
tra
|
%
|
|
|
4.2.
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị đã hoàn
thành việc thực hiện kết luận thanh tra
|
%
|
|
|
5.
|
Thực hiện nhiệm vụ Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
|
|
|
5.1.
|
Tổng số nhiệm vụ được giao
|
Nhiệm vụ
|
|
|
5.2.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
đúng hạn
|
Nhiệm vụ
|
|
|
5.3.
|
Số nhiệm vụ đã hoàn thành
nhưng quá hạn
|
Nhiệm vụ
|
|
|
5.4.
|
Số nhiệm vụ quá hạn nhưng
chưa hoàn thành
|
Nhiệm vụ
|
|
|
6.
|
Khảo sát sự hài lòng của
người dân, tổ chức
|
Có = 1; Không = 0
|
|
|
6.1.
|
Số lượng phiếu khảo sát
|
Số lượng
|
|
|
6.2.
|
Hình thức khảo sát
|
Trực tuyến = 0
Phát phiếu = 1
Kết hợp = 2
|
|
|
7.
|
Tổ chức đối thoại của lãnh
đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp
|
Không = 0
Có = 1
|
|
|
Biểu mẫu 2
Cải cách thể chế
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Tổng số VBQPPL1 do địa phương ban hành
|
Văn bản
|
|
|
1.1.
|
Số VBQPPL do cấp tỉnh ban
hành
|
Văn bản
|
|
|
1.2.
|
Số VBQPPL do cấp huyện ban
hành
|
Văn bản
|
|
|
1.3.
|
Số VBQPPL do cấp xã ban hành
|
Văn bản
|
|
|
2.
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
|
|
|
2.1.
|
Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm
quyền của cấp tỉnh
|
Văn bản
|
|
|
2.2.
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau kiểm
tra
|
%
|
|
|
2.2.1.
|
Tổng số VBQPPL cần phải xử lý
sau kiểm tra
|
Văn bản
|
|
|
2.2.2.
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý
đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
|
|
3.
|
Rà soát VBQPPL
|
|
|
|
3.1.
|
Số VBQPPL đã rà soát thuộc thẩm
quyền của cấp tỉnh
|
Văn bản
|
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau rà
soát
|
%
|
|
|
3.2.1.
|
Tổng số VBQPPL cần phải xử lý
sau rà soát
|
Văn bản
|
|
|
3.2.2.
|
Số VBQPPL có kiến nghị xử lý
đã được xử lý xong
|
Văn bản
|
|
|
Biểu mẫu 3
Cải cách thủ tục hành chính
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Thống kê TTHC
|
|
|
|
1.1.
|
Số TTHC đã được phê duyệt
phương án đơn giản hóa
|
Thủ tục
|
|
|
1.2.
|
Số TTHC công bố mới
|
Thủ tục
|
|
|
1.3.
|
Số TTHC bãi bỏ, thay thế
|
Thủ tục
|
|
|
1.4.
|
Tổng số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết tại địa phương
|
Thủ tục
|
|
|
1.4.1.
|
Số TTHC cấp tỉnh (Bao gồm
cả TTHC của cơ quan ngành dọc)
|
Thủ tục
|
|
|
1.4.2.
|
Số TTHC cấp huyện (Bao gồm
cả TTHC của cơ quan ngành dọc)
|
Thủ tục
|
|
|
1.4.3.
|
Số TTHC cấp xã (Bao gồm cả
TTHC của cơ quan ngành dọc)
|
Thủ tục
|
|
|
2.
|
Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
|
|
|
|
2.1.
|
Số TTHC liên thông cùng cấp
|
Thủ tục
|
|
|
2.2.
|
Số TTHC liên thông giữa các cấp
chính quyền
|
Thủ tục
|
|
|
2.3.
|
Số TTHC đã thực hiện tiếp nhận
và giải quyết hồ sơ không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
|
Thủ tục
|
|
|
3.
|
Kết quả giải quyết TTHC
|
|
|
|
3.1.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các sở, ngành
tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
|
|
3.1.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải
quyết xong
|
Hồ sơ
|
|
|
3.1.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết
đúng hạn
|
Hồ sơ
|
|
|
3.2.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp
huyện tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
|
|
3.2.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải
quyết xong
|
Hồ sơ
|
|
|
3.2.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết
đúng hạn
|
Hồ sơ
|
|
|
3.3.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp
xã tiếp nhận được giải quyết đúng hạn
|
%
|
|
|
3.3.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã giải
quyết xong
|
Hồ sơ
|
|
|
3.3.2.
|
Số hồ sơ TTHC giải quyết
đúng hạn
|
Hồ sơ
|
|
|
3.4.
|
Tỷ lệ giải quyết phản ánh, kiến
nghị (PAKN) về quy định TTHC
|
%
|
|
|
3.4.1.
|
Tổng số PAKN đã tiếp nhận
(trực tiếp hoặc do cơ quan có thẩm quyền chuyển đến)
|
PAKN
|
|
|
3.4.2.
|
Số PAKN đã giải quyết xong
|
PAKN
|
|
|
Biểu mẫu 4
Cải cách tổ chức bộ máy
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy
|
|
|
|
1.1.
|
Tỷ lệ sở, ngành đã hoàn thành
việc sắp xếp các phòng chuyên môn đáp ứng các tiêu chí theo quy định của
Chính phủ
|
%
|
|
|
1.2.
|
Tỷ lệ UBND cấp huyện đã hoàn
thành việc sắp xếp các phòng chuyên môn đáp ứng các tiêu chí theo quy định của
Chính phủ
|
%
|
|
|
1.3.
|
Số lượng các ban quản lý trực
thuộc UBND cấp tỉnh
|
Ban
|
|
|
1.4.
|
Số tổ chức liên ngành do cấp
tỉnh thành lập
|
Tổ chức
|
|
|
1.5.
|
Tổng số đơn vị sự nghiệp công
lập (ĐVSNCL) tại địa phương
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.5.1.
|
Số ĐVSNCL thuộc UBND tỉnh
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.5.2.
|
Số ĐVSNCL thuộc sở, ngành
và tương đương
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.5.3.
|
Số ĐVSNCL thuộc UBND cấp
huyện
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.5.4.
|
Tỷ lệ ĐVSNCL đã cắt giảm
so với năm 2015
|
%
|
|
|
2.
|
Số liệu về biên chế công
chức
|
|
|
|
2.1.
|
Tổng số biên chế được giao trong
năm
|
Người
|
|
|
2.2.
|
Tổng số biên chế có mặt tại
thời điểm báo cáo
|
Người
|
|
|
2.3.
|
Số hợp đồng lao động làm việc
tại các cơ quan, tổ chức hành chính
|
Người
|
|
|
2.4.
|
Số biên chế đã tinh giản
trong kỳ báo cáo
|
Người
|
|
|
2.5.
|
Tỷ lệ phần trăm biên chế đã tinh
giản so với năm 2015
|
%
|
|
|
3.
|
Số người làm việc hưởng
lương từ NSNN tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
3.1.
|
Tổng số người làm việc được
giao
|
Người
|
|
|
3.2.
|
Tổng số người làm việc có mặt
tại thời điểm báo cáo
|
Người
|
|
|
3.3.
|
Số người đã tinh giản trong kỳ
báo cáo
|
Người
|
|
|
3.4.
|
Tỷ lệ % đã tinh giản so với
năm 2015
|
%
|
|
|
Biểu mẫu 5
Cải cách chế độ công vụ
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Vị trí việc làm của công
chức, viên chức
|
|
|
|
1.1.
|
Số cơ quan, tổ chức hành
chính đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.2.
|
Số đơn vị sự nghiệp đã được
phê duyệt vị trí việc làm theo quy định
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
1.3.
|
Số cơ quan, tổ chức có vi phạm
trong thực hiện vị trí việc làm phát hiện qua thanh tra
|
Cơ quan, đơn vị
|
|
|
2.
|
Tuyển dụng công chức, viên
chức
|
|
|
|
2.1.
|
Số công chức được tuyển dụng
(thi tuyển, xét tuyển)
|
Người
|
|
|
2.2.
|
Số công chức được tuyển dụng
theo trường hợp đặc biệt.
|
Người
|
|
|
2.3.
|
Số cán bộ, công chức cấp xã
được xét chuyển thành công chức cấp huyện trở lên.
|
Người
|
|
|
2.4.
|
Số viên chức được tuyển dụng
(thi tuyển, xét tuyển).
|
Người
|
|
|
2.5.
|
Số viên chức được tuyển dụng
theo trường hợp đặc biệt.
|
Người
|
|
|
3.
|
Số lượng lãnh đạo quản lý
được tuyển chọn, bổ nhiệm thông qua thi tuyển (Lũy kế từ đầu năm)
|
Người
|
|
|
4.
|
Số lượng cán bộ, công chức,
viên chức bị kỷ luật (cả về Đảng và chính quyền).
|
|
|
|
4.1.
|
Số lãnh đạo cấp tỉnh bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.2.
|
Số lãnh đạo cấp sở, ngành và
UBND cấp huyện bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.3.
|
Số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở,
ngành và UBND cấp huyện bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
4.4.
|
Số người làm việc hưởng lương
từ NSNN tại các đơn vị SNCL bị kỷ luật.
|
Người
|
|
|
Biểu mẫu 6
Cải cách tài chính công
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Tỷ lệ thực hiện Kế hoạch giải
ngân vốn đầu tư công
|
%
|
|
|
1.1.
|
Kế hoạch được giao
|
Triệu đồng
|
|
|
1.2.
|
Đã thực hiện
|
Triệu đồng
|
|
|
2.
|
Thực hiện tự chủ tài chính
của đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) tại địa phương (lũy kế đến thời điểm báo
cáo)
|
|
|
|
2.1.
|
Tổng số ĐVSN công lập tại địa
phương
|
Đơn vị
|
|
|
2.2.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư
|
Đơn vị
|
|
|
2.3.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.4.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.4.1.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 70% -
dưới 100% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.4.2.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 30%
- dưới 70% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.4.3.
|
Số ĐVSN tự bảo đảm từ 10%
- dưới 30% chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.5.
|
Số ĐVSN do Nhà nước bảo đảm
chi thường xuyên
|
Đơn vị
|
|
|
2.6.
|
Số lượng ĐVSN đã chuyển đổi
thành công ty cổ phần (lũy kế đến thời điểm báo cáo)
|
Đơn vị
|
|
|
Biểu mẫu 7
Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính
quyền số
STT
|
Chỉ tiêu thống kê
(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)
|
Kết quả thống kê
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số liệu
|
|
1.
|
Cập nhật Kiến trúc chính
quyền điện tử phiên bản mới nhất
|
Chưa = 0
Hoàn thành = 1
|
|
|
2.
|
Xây dựng và vận hành Hệ thống
họp trực tuyến
Liên thông 2 cấp: Từ UBND
tỉnh - 100% UBND các huyện.
Liên thông 3 cấp: Từ UBND tỉnh
- 100% UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Chưa có = 0
2 cấp = 1
3 cấp = 2
|
|
|
3.
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ được
gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
%
|
|
|
4.
|
Triển khai xây dựng nền tảng
chia sẻ, tích hợp dùng chung (LGSP).
|
Chưa = 0
Đang làm = 1
Hoàn thành = 2
|
|
|
5.
|
Số liệu về trao đổi văn bản
điện tử
|
|
|
|
5.1.
|
Thực hiện kết nối, liên thông
các Hệ thống quản lý văn bản điều hành từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
|
|
|
5.1.1.
|
Tỷ lệ sở, ngành đã kết nối,
liên thông với UBND tỉnh
|
%
|
|
|
5.1.2.
|
Tỷ lệ UBND cấp huyện đã kết
nối, liên thông với UBND tỉnh
|
%
|
|
|
5.1.3.
|
Tỷ lệ UBND cấp xã đã kết nối,
liên thông với UBND huyện.
|
%
|
|
|
5.2.
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử
của địa phương (Chỉ thống kê tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng
điện tử; sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử).
|
%
|
|
|
5.2.1.
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện
tử của các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
%
|
|
|
5.2.2.
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện
tử của UBND cấp huyện
|
%
|
|
|
5.2.3.
|
Tỷ lệ sử dụng văn bản điện
tử của UBND cấp xã
|
%
|
|
|
5.3.
|
Xây dựng, vận hành Hệ thống
thông tin một cửa điện tử tập trung của tỉnh
|
|
|
|
5.3.1.
|
Tỷ lệ sở, ngành đã kết nối
liên thông với Hệ thống
|
%
|
|
|
5.3.2.
|
Tỷ lệ đơn vị cấp huyện đã kết
nối liên thông với Hệ thống
|
%
|
|
|
5.3.3.
|
Tỷ lệ đơn vị cấp xã đã kết
nối liên thông với Hệ thống
|
%
|
|
|
6.
|
Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
|
|
|
6.4.
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được
cung cấp trực tuyến mức độ 3
|
%
|
|
|
6.4.1.
|
Tổng số TTHC đủ điều kiện cung
cấp trực tuyến mức độ 3
|
Thủ tục
|
|
|
6.4.2.
|
Số TTHC đang cung cấp trực
tuyến mức độ 3
|
Thủ tục
|
|
|
6.4.3.
|
Số TTHC đang cung cấp trực
tuyến mức độ 3 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến
|
Thủ tục
|
|
|
6.5.
|
Tỷ lệ TTHC đủ điều kiện được cung
cấp trực tuyến mức độ 4
|
%
|
|
|
6.5.1.
|
Tổng số TTHC đủ điều kiện
cung cấp trực tuyến mức độ 4
|
Thủ tục
|
|
|
6.5.2.
|
Số TTHC đang cung cấp trực
tuyến mức độ 4
|
Thủ tục
|
|
|
6.5.3.
|
Số TTHC đang cung cấp trực
tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ nộp trực tuyến
|
Thủ tục
|
|
|
6.6.
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia
|
%
|
|
|
6.6.1.
|
Tổng số TTHC đang cung cấp
trực tuyến mức độ 3 và 4 của địa phương
|
Thủ tục
|
|
|
6.6.2.
|
Số TTHC cung cấp trực tuyến
mức độ 3 và 4 đã tích hợp, công khai trên Cổng DVC quốc gia
|
Thủ tục
|
|
|
6.7.
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận
trực tuyến mức độ 3 và 4 (Chỉ thống kê đối với các TTHC mức độ 3 và
4 có phát sinh hồ sơ)
|
%
|
|
|
6.7.1.
|
Tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp
nhận (cả trực tiếp và trực tuyến)
|
Hồ sơ
|
|
|
6.7.2.
|
Số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận
trực tuyến
|
Hồ sơ
|
|
|
6.8.
|
Tỷ lệ TTHC được tích hợp, triển
khai thanh toán trực tuyến
|
%
|
|
|
6.8.1.
|
Tổng số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính (tất cả các TTHC có phát sinh phí, lệ phí,…)
|
Thủ tục
|
|
|
6.8.2.
|
Số TTHC đã được tích hợp,
triển khai thanh toán trực tuyến trên Cổng DVC quốc gia hoặc trên Cổng
DVC của tỉnh.
|
Thủ tục
|
|
|
[1] Văn bản quy phạm
pháp luật.
1 Văn bản quy phạm
pháp luật.