|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 4703/LĐTBXH-TCCB hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản thu nhập 2015
Số hiệu:
|
4703/LĐTBXH-TCCB
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Trịnh Minh Chí
|
Ngày ban hành:
|
16/11/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4703/LĐTBXH-TCCB
V/v hướng dẫn thực hiện kê khai tài
sản, thu nhập
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2015
|
Kính
gửi: Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
Thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TW ngày
03/01/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc kê
khai và kiểm soát việc kê khai tài sản; Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày
17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập; Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn thi
hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập, các đơn vị đã cơ bản thực hiện
nghiêm túc việc kê khai tài sản, thu nhập. Tuy nhiên, còn một số đơn vị triển
khai chậm, chưa phê duyệt Danh sách người có nghĩa vụ kê khai và Kế hoạch công
khai, việc lưu giữ chưa đúng quy định,... Để khắc phục
tình trạng trên, đưa công tác kê khai tài sản, thu nhập vào nề nếp, Bộ yêu cầu
Thủ trưởng các đơn vị tiếp tục triển khai nghiêm túc việc kê khai tài sản, thu
nhập; trong đó lưu ý một số nội dung sau:
1. Chậm nhất là ngày 25/11 hàng năm,
đơn vị gửi Danh sách người có nghĩa vụ kê khai theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 và Kế hoạch công khai
Bản kê khai theo quy định tại Điều 8 Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 (theo mẫu đính kèm) về Bộ (qua Vụ Tổ chức
cán bộ). Kế hoạch công khai bản kê khai tài sản, thu nhập được phổ biến tới
toàn thể đội ngũ công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị. Lưu ý chỉ
lựa chọn một trong hai hình thức công khai: niêm yết hoặc công khai tại cuộc họp.
2. Gửi Danh sách đến các bộ phận trực
thuộc; mẫu Bản kê khai, thu nhập (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê
khai thực hiện theo quy định.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được mẫu Bản kê khai, người có nghĩa vụ phải kê khai, nộp 01 bản
chính về bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ và lưu 01 bản. Lưu ý: người
có nghĩa vụ phải kê khai không được tự ý thay đổi, bỏ các nội dung quy định
trong mẫu (trường hợp mục kê khai cá nhân không có thông tin kê khai thì ghi là
“Không”), ký nháy vào từng trang, ký tên và ghi họ tên ở trang cuối cùng.
4. Bộ phận phụ trách công tác tổ chức
cán bộ tiếp nhận Bản kê khai (chỉ tiếp nhận Bản kê khai
đúng quy định), ký vào từng trang của Bản kê khai, ghi rõ họ tên, ngày tháng
năm nhận, ký tên ở trang cuối cùng và phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31/12
hàng năm.
Việc giao nhận Bản kê khai tại đơn vị
đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền đơn vị quản lý; tại Bộ (qua Vụ Tổ chức
cán bộ) đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền Bộ quản lý phải hoàn thành chậm
nhất là ngày 31/3 năm sau.
Việc quản lý, lưu giữ Bản kê khai (bản
chính) thực hiện theo phân cấp quản lý hồ sơ công chức, viên chức, cụ thể:
- Bộ quản lý, lưu giữ Bản chính đối với
Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các đơn vị thuộc Cục, Tổng Cục;
toàn bộ các trường hợp phải kê khai thuộc các Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ; các
trường hợp phải kê khai là Trưởng phòng, Chuyên viên chính và tương đương trở
lên thuộc Cục; các trường hợp phải kê khai là cấp Vụ, Chuyên viên cao cấp và
tương đương trở lên thuộc Tổng cục.
- Đơn vị quản lý, lưu giữ Bản chính đối
với các trường hợp còn lại.
Bộ phận phụ trách công tác tổ chức
cán bộ có trách nhiệm sao Bản kê khai và gửi bản sao đến đơn vị nơi sẽ công
khai.
5. Thực hiện công khai Bản kê khai
(trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai tại điểm
3 nêu trên đến trước ngày 31/12 hàng năm) và xác minh theo quy định (nếu có yêu
cầu).
6. Đơn vị gửi Báo cáo việc thực hiện
kê khai tài sản, thu nhập về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) chậm nhất ngày 10/4 hàng năm (Đề cương theo Phụ lục số IV ban hành kèm theo Thông
tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013).
Bộ yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị triển
khai thực hiện và báo cáo Bộ đúng thời hạn quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TT Huỳnh Văn Tí (để b/c);
- Lưu VT, Vụ TCCB.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
Trịnh Minh Chí
|
Đơn vị: …………………….
DANH
SÁCH NGƯỜI CÓ NGHĨA VỤ PHẢI KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP NĂM ……….
STT
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ, chức danh công việc đang đảm nhiệm
|
Cấp
quản lý (Bộ, đơn vị)
|
Hình
thức niêm yết
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…., ngày …. tháng …. năm ….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
KẾ
HOẠCH CÔNG KHAI BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Theo
quy định tại Điều 8 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013)
Đơn vị xây dựng Kế hoạch công khai Bản
Kê khai tài sản, thu nhập gồm các nội dung chính sau:
1. Lựa chọn hình thức, phạm vi công
khai phù hợp với điều kiện, đặc điểm về tổ chức, hoạt động, quy mô của đơn vị.
2. Xác định nhiệm vụ phải thực hiện:
- Nếu công khai bằng hình thức niêm yết
cần xác định vị trí niêm yết, danh sách người kê khai phải niêm yết ở từng vị
trí, phương án bảo vệ, tổ chức thu nhận thông tin phản hồi, thời gian bắt đầu,
thời gian kết thúc niêm yết.
- Nếu công khai bằng hình thức công bố
tại cuộc họp phải xác định danh sách người kê khai tương ứng với phạm vi công
khai quy định tại Khoản 2, Điều 10 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày
31/10/2013; thời gian, địa điểm cuộc họp, người chủ trì, thành phần cuộc họp, tổ
chức tiếp nhận phản ánh, trình tự tiến hành cuộc họp.
3. Thời gian triển khai việc công
khai.
4. Phân công thực hiện.
5. Biện pháp đảm bảo thực hiện
Lưu ý: Kế hoạch công khai bản kê khai
tài sản, thu nhập được Thủ trưởng phê duyệt, phổ biến kèm theo Danh sách người
có nghĩa vụ kê khai và bản sao các bản kê khai./.
Công văn 4703/LĐTBXH-TCCB năm 2015 hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản, thu nhập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4703/LĐTBXH-TCCB ngày 16/11/2015 hướng dẫn thực hiện kê khai tài sản, thu nhập do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
4.200
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|