|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 464/BNV-CCHC 2018 hướng dẫn tự đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh
Số hiệu:
|
464/BNV-CCHC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trọng Thừa
|
Ngày ban hành:
|
30/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hướng dẫn chấm điểm chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh
Bộ Nội vụ ban hành Công văn 464/BNV-CCHC hướng dẫn UBND các tỉnh, thành phố tự đánh giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính (CCHC) cấp tỉnh hàng năm. Theo đó:- Dựa vào kết quả thực tế đạt được, các tỉnh tiến hành tự đánh giá, chấm điểm cho từng tiêu chí, tiêu chí thành phần theo các tiêu chuẩn, cách chấm tại Phụ lục 1 đính kèm;
- Đối với các tiêu chuẩn đánh giá được sửa đổi, bổ sung hay thay thế theo quy định mới thì áp dụng quy định mới đó;
- Lãnh đạo UBND tỉnh phải chịu trách nhiệm phê duyệt các nội dung trong báo cáo tự đánh giá, chấm điểm tiêu chí, tiêu chí thành phần chỉ số CCHC của tỉnh;
- Phải nhập dữ liệu, kết quả tự đánh giá, chiếm điểm và các tài liệu kiểm chứng, nội dung giải trình vào phần mềm quản lý chấm điểm chỉ sô CCHC theo kế hoạch đề ra, sau thời hạn thì phần mềm sẽ tự động khóa.
Chi tiết hướng dẫn xem tại Công văn 464/BNV-CCHC ngày 30/01/2018.
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định
số 2948/QĐ-BNV ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định
Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương” (gọi tắt là Quyết định số 2948/QĐ-BNV), Bộ Nội
vụ hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt
là tỉnh) về việc tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính
(gọi tắt là Chỉ số CCHC) cấp tỉnh hàng năm như sau:
1. Về
tự đánh giá, chấm điểm các tiêu chí (TC), tiêu chí thành phần (TCTP)
- Căn cứ vào kết quả
cải cách hành chính thực tế đạt được, các tỉnh tiến hành tự đánh giá, chấm điểm
cho từng TC, TCTP trên cơ sở xem xét, đối chiếu với các tiêu chuẩn hoặc yêu cầu
và cách chấm điểm tương ứng với từng TC, TCTP nêu tại tại Phụ lục 1 (gửi kèm
theo).
- Khi các tiêu chuẩn
đánh giá quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật nêu tại Phụ lục 1 được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng một văn bản khác thì được áp dụng theo quy định
tại các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
- Báo cáo tự đánh
giá, chấm điểm TC, TCTP Chỉ số CCHC của tỉnh phải do lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt, gồm các nội dung sau:
+ Bảng tổng hợp kết
quả tự đánh giá, chấm điểm TC, TCTP Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh theo mẫu
tại Phụ lục 2;
+ Giải trình các nội
dung tự đánh giá, chấm điểm đối với các TC, TCTP không có tài liệu kiểm chứng
hoặc tài liệu kiểm chứng không có đầy đủ thông tin kiểm chứng theo yêu cầu;
+ Những khó khăn, vướng
mắc và kiến nghị (nếu có).
2. Về
nhập dữ liệu kết quả tự đánh giá, chấm điểm vào phần mềm
Trên cơ sở báo cáo đã
phê duyệt, các tỉnh tiến hành nhập dữ liệu kết quả tự đánh giá, chấm điểm và
các tài liệu kiểm chứng, nội dung giải trình vào phần mềm quản lý chấm điểm Chỉ
số CCHC (gọi tắt là phần mềm) theo các bước sau:
- Bước 1: Đăng nhập phần
mềm
Các tỉnh đăng nhập
vào phần mềm quản lý chấm điểm Chỉ số CCHC tại địa chỉ
www.parindex.caicachhanhchinh.gov.vn theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Bước 2: Nhập dữ liệu
kết quả
Các tỉnh tiến hành nhập
dữ liệu kết quả tự đánh giá, chấm điểm và đính kèm file tài liệu kiểm chứng hoặc
giải trình kết quả tự đánh giá, chấm điểm tương ứng với từng TC, TCTP.
- Bước 3: Rà soát kết
quả
Sau khi hoàn tất việc
nhập dữ liệu kết quả tự đánh giá, chấm điểm, các tỉnh rà soát lại, bảo đảm tài
liệu kiểm chứng và thông tin giải trình đối với từng TC, TCTP phải trùng khớp với
nội dung tại báo cáo đã phê duyệt.
- Bước 4: Gửi kết quả
Sau khi hoàn tất các
bước trên, các tỉnh gửi kết quả tự đánh giá, chấm điểm tới Bộ Nội vụ qua phần mềm
bằng việc nhấp chuột vào mục “gửi đi” được hiển thị trên phần mềm.
3. Về
tài liệu kiểm chứng
- Việc tự đánh giá,
chấm điểm của tỉnh phải kèm theo các tài liệu kiểm chứng (như: báo cáo, kế hoạch,
thông báo, quyết định...) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để xác định
mức độ tin cậy của việc tự đánh giá, chấm điểm cho từng TC, TCTP.
- Ngoài việc cung cấp
các tài liệu kiểm chứng được liệt kê tại Phụ lục 1, các tỉnh có thể bổ sung các
tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) đủ độ tin cậy để chứng minh kết quả tự đánh
giá, chấm điểm các TC, TCTP.
- Đối với các TC,
TCTP không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng không có đầy đủ
thông tin kiểm chứng theo yêu cầu, các tỉnh giải trình rõ về cách đánh giá,
tính điểm tại Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của tỉnh và
chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin giải trình.
- Các file điện tử của
tài liệu kiểm chứng đính kèm trên phần mềm phải là bản chụp của văn bản giấy dưới
dạng ảnh (định dạng pdf) hoặc văn bản điện tử có chữ ký số theo quy định.
4. Về
thời gian thực hiện đánh giá
Thời gian để các tỉnh
tiến hành tự đánh giá, chấm điểm; phê duyệt báo cáo; nhập dữ liệu kết quả vào phần
mềm được thực hiện theo tiến độ đề ra tại Kế hoạch
xác định Chỉ số CCHC hàng năm do Bộ Nội vụ ban hành. Sau thời hạn quy định, phần
mềm sẽ tự động khóa.
Trên đây là hướng dẫn
của Bộ Nội vụ về công tác tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC hàng
năm của các tỉnh. Đề nghị các tỉnh quan tâm bố trí kinh phí để thực hiện các
nhiệm vụ xác định Chỉ số CCHC thuộc phạm vi trách nhiệm của mình. Trong quá
trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tỉnh phản ánh về Bộ Nội
vụ để kịp thời giải quyết. Địa chỉ liên hệ: Ông Phùng Doãn Hưng, Vụ Cải cách
hành chính, Bộ Nội vụ; điện thoại: 098.26.27.828; email: [email protected]./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa;
- Sở Nội vụ các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Các bộ, cơ quan: Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng Chính phủ (để phối hợp);
- Các Vụ: Công chức, viên chức, Tổ chức - Biên chế, Chính quyền địa phương,
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (để thực hiện);
- Lưu: VT, CCHC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Thừa
|
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
(Kèm theo Công văn số: 464/BNV-CCHC
ngày 30/01/2018
của Bộ Nội vụ)
STT
|
Tên
TC/TCCTP
|
Cách
chấm điểm
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
1.
|
TCTP 1.1.1 - Ban
hành kế hoạch CCHC
|
- Yêu cầu:
+ Nội dung kế
hoạch: Phải xác định đầy đủ 6 nội dung CCHC theo quy định của Chính phủ; kết
quả đầu ra của từng nhiệm vụ trong Kế hoạch phải cụ thể, rõ trách nhiệm triển
khai, chi tiết mốc thời gian hoàn thành trong năm;
+ Thời gian ban
hành: Trong Quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch.
- Nếu kế hoạch CCHC
đáp ứng đầy đủ yêu cầu về nội dung và thời gian ban hành nêu trên thì điểm
đánh giá là 0.5; không đáp ứng một trong các yêu cầu trên thì điểm đánh giá
là 0.
|
Kế hoạch CCHC năm
|
2.
|
TCTP 1.1.2 - Mức độ
hoàn thành kế hoạch CCHC
|
Tính tỷ lệ % số
nhiệm vụ hoặc sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm
trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 80% - 100% thì
điểm đánh giá được tính theo công thức . Ví
dụ: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch là 85% thì điểm đánh giá là [85%*1.00]/100% =
0.85 điểm.
- Dưới 80% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm;
- Tài liệu kiểm
chứng khác (nếu có).
|
3.
|
TC 1.2 - Thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ
|
- Yêu cầu: Các báo
cáo phải đáp ứng đầy đủ số lượng, nội dung và gửi đúng thời gian theo quy
định của Chính phủ, văn bản hướng dẫn của từng bộ phụ trách lĩnh vực báo cáo.
Thời gian gửi báo
cáo theo quy định:
+ Báo cáo định kỳ
về CCHC, gửi đến Bộ Nội vụ (báo cáo quý I trước ngày 15/3; 6 tháng đầu năm,
trước ngày 15/6; quý III, trước ngày 15/9; năm, trước ngày 10/12)
+ Báo cáo năm về
kiểm tra, rà soát VBQPPL, gửi đến Bộ Tư pháp trước ngày 28/02 của năm sau
liền kề năm đánh giá.
+ Báo cáo năm về
tình hình theo dõi thi hành pháp luật, gửi đến Bộ Tư pháp trước ngày 15/10.
+ Báo cáo năm về
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức, gửi đến Bộ Nội vụ trước ngày 31/01.
+ Báo cáo định kỳ
về kết quả ứng dụng CNTT, gửi đến Bộ Thông tin và Truyền thông (báo cáo quý
I, trước ngày 10/3; quý II, trước ngày 10/6; quý III, trước ngày 10/9; năm,
trước ngày 05/12). Riêng năm 2017, không đánh giá báo cáo quý I vì Bộ Thông
tin và Truyền thông không yêu cầu gửi báo cáo.
- Nếu tất cả các
loại báo cáo thực hiện đúng quy định về số lượng, nội dung và thời gian gửi
như quy định thì điểm đánh giá là 3 điểm, cụ thể như sau:
+ Báo cáo CCHC định
kỳ đạt 1 điểm;
+ Báo cáo năm về
kiểm tra, rà soát VBQPPL đạt 0.5 điểm;
+ Báo cáo năm về
theo dõi thi hành pháp luật đạt 0.25;
+ Báo cáo năm về
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức đạt 0.25;
+ Báo cáo kết quả
ứng dụng CNTT định kỳ đạt 1 điểm.
- Nếu loại báo cáo
nào không đáp ứng đủ một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời gian
thì điểm đánh giá là 0 điểm tương ứng với thang điểm của loại báo cáo đó.
|
Các báo cáo định kỳ
theo từng lĩnh vực CCHC được các bộ, cơ quan quy định
|
4.
|
TCTP 1.3.1 - Tỷ lệ
cơ quan chuyên môn (CQCM) cấp tỉnh và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện được
kiểm tra trong năm
|
Tính tỷ lệ % giữa
số CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện được kiểm tra trong năm so với tổng số
CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện.
Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 30% trở lên
thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 20% - dưới 30%
thì điểm đánh giá là 0.5;
- Dưới 20% thì điểm
đánh giá là 0.
|
Các thông báo kết
luận kiểm tra hoặc báo cáo kết quả kiểm tra
|
5.
|
TCTP 1.3.2 - Xử lý
các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
Tính tỷ lệ % giữa
số vấn đề phát hiện qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm
quyền xử lý so với tổng số vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc,
vi phạm...). Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 70% - 100% thì
điểm đánh giá được tính theo công thức
Ví
dụ: Tỷ lệ % số vấn đề đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đạt 75% thì điểm
đánh giá là: [75%* 1.00]/100% = 0.75 điểm.
- Dưới 70% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Các thông báo kết
luận kiểm tra;
- Các văn bản thể
hiện nội dung đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đối với từng vấn đề phát
hiện qua kiểm tra.
|
6.
|
TCTP 1.4.1 - Mức độ
hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
- Yêu cầu:
+ Kế hoạch tuyên
truyền CCHC có thể được ban hành riêng hoặc lồng ghép với kế hoạch CCHC năm.
+ Từng nhiệm vụ
trong kế hoạch phải cụ thể, xác định rõ kết quả/sản phẩm đầu ra, rõ trách
nhiệm triển khai, chi tiết mốc thời gian hoàn thành trong năm.
- Tính tỷ lệ % số
nhiệm vụ hoặc sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm
trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm
đánh giá là 0.5;
+ Dưới 100% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Kế hoạch tuyên
truyền CCHC;
- Các báo cáo CCHC
định kỳ;
- Tài liệu kiểm
chứng khác (nếu có).
|
7.
|
TCTP 1.4.2 - Thực
hiện các hình thức tuyên truyền CCHC
|
- Nếu tuyên truyền
CCHC cả ba hình thức sau: (1) Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC;
(2) Đăng tải thông tin CCHC trên website của tỉnh; (3) Tuyên truyền CCHC trên
Đài phát thanh - truyền hình của tỉnh, thì điểm đánh giá là 0.25;
- Ngoài các hình
thức trên, nếu tuyên truyền CCHC bằng ít nhất một trong số các hình thức
khác, như: Tổ chức cuộc thi tìm hiểu về CCHC; tọa đàm về CCHC; sân khấu hóa
hoặc các hình thức tuyên truyền mới, sáng tạo khác, thì điểm đánh giá được
CỘNG THÊM 0.25 điểm;
- Nếu không thực
hiện tuyên truyền về CCHC thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các báo cáo CCHC
định kỳ;
- Cung cấp các
đường link tới tin, bài, hình ảnh đã tuyên truyền về CCHC trên website;
- Tài liệu kiểm
chứng khác (nếu có).
|
8.
|
TC 1.5 - Sáng kiến
hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính
|
- Các sáng kiến
hoặc giải pháp, cách làm mới trong CCHC phải đáp ứng yêu cầu sau:
+ Được UBND tỉnh
phê duyệt hoặc được Trung ương cho phép thí điểm;
+ Lần đầu tiên được
áp dụng hoặc áp dụng thử để nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ CCHC trong
phạm vi cấp tỉnh;
+ Đã hoặc có khả
năng mang lại lợi ích thiết thực, nâng cao hiệu quả triển khai nhiệm vụ CCHC
của tỉnh.
- Nếu từ 2 sáng
kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC trở lên thì điểm đánh giá là 1.5; có 01
sáng kiến hoặc giải pháp mới thì điểm đánh giá là 1; không có sáng kiến hoặc
giải pháp mới thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các văn bản phê
duyệt triển khai các giải pháp mới trong thực hiện các nội dung CCHC;
- Các văn bản công
nhận sáng kiến của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
|
9.
|
TC 1.6 - Thực hiện
các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
|
Các tỉnh không phải
tự đánh giá, chấm điểm đối với nội dung này. Căn cứ vào báo cáo thống kê của
Văn phòng Chính phủ về kết quả thực hiện nhiệm vụ Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ giao cho các bộ, ngành, địa phương, Bộ Nội vụ sẽ đối chiếu với thang điểm
đánh giá quy định trong Quyết định số 2948/QĐ-BNV để tính điểm cho các tỉnh.
|
|
10.
|
TCTP 2.1.1 - Thực
hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
- Nếu thực hiện đầy
đủ 03 hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định tại
Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành thì điểm đánh
giá là 1, cụ thể như sau:
+ Có thực hiện thu
thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật thì được 0.25 điểm;
+ Có thực hiện công
tác kiểm tra tình hình thi hành pháp luật thì được CỘNG THÊM 0.25 điểm;
+ Có thực hiện hoạt
động điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật thì được CỘNG THÊM 0.50 điểm.
- Nếu hoạt động nào
trong 03 hoạt động nêu trên không được thực hiện hoặc thực hiện không đúng
quy định thì điểm đánh giá là 0 điểm tương ứng với hoạt động đó.
|
- Báo cáo kết quả
theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Tư pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).
|
11.
|
TCTP 2.1.2 - Xử lý
kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
- Yêu cầu: Căn cứ
kết quả thu thập thông tin, kết quả kiểm tra, điều tra,
khảo sát tình hình thi hành pháp luật, các tỉnh xử lý theo thẩm quyền hoặc
kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật
theo quy định tại Điều 14, Nghị định số 59/2012/NĐ-CP.
- Nếu ban hành đầy
đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền thì điểm
đánh giá là 1; không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết
quả TDTHPL theo thẩm quyền thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả
theo dõi thi hành pháp luật của tỉnh;
- Các văn bản xử lý
kết quả theo dõi thi hành pháp luật;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Tư pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).
|
12.
|
TC 2.2 - Xử lý
VBQPPL sau rà soát
|
Tính tỷ lệ % giữa
số VBQPPL đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
xử lý so với tổng số VBQPPL phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý sau khi rà
soát. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 70% - 100% thì
điểm đánh giá được tính theo công thức
- Dưới 70% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả
kiểm tra, rà soát VBQPPL của tỉnh;
- Các văn bản xử lý
VBQPPL sau rà soát;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Tư pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).
- Các tài liệu kiểm
chứng khác (nếu có)
|
13.
|
TC 2.3 - Xử lý văn
bản trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra
|
Tính tỷ lệ % giữa
số văn bản trái pháp luật đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có
thẩm quyền xử lý so với tổng số văn bản trái pháp luật được phát hiện qua
kiểm tra theo thẩm quyền (không tính tự kiểm tra). Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 70% - 100% thì
điểm đánh giá được tính theo công thức
- Dưới 70% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả
kiểm tra, rà soát VBQPPL của tỉnh;
- Các văn bản xử lý
VBQPPL trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Tư pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).
- Các tài liệu kiểm
chứng khác (nếu có)
|
14.
|
TCTP 3.1.1 - Thực
hiện quy định về ban hành TTHC theo thẩm quyền
|
Nếu trong năm tỉnh
không ban hành các quy định TTHC (nội dung TTHC, thành phần hồ sơ, mẫu
đơn, mẫu tờ khai, điều kiện thực hiện TTHC...) trái với thẩm quyền được
giao thì điểm đánh giá là 0.5; nếu có ban hành các quy định TTHC trái thẩm
quyền được giao thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác
kiểm soát TTHC của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
15.
|
TCTP 3.1.2 - Xử lý
các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC
|
Tính tỷ lệ % giữa
số vấn đề đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý so với tổng số vấn đề phát hiện
qua rà soát. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 100% thì điểm
đánh giá là 1;
- Dưới 100% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác
kiểm soát TTHC của tỉnh;
- Các văn bản xử lý
các vấn đề phát hiện qua rà soát;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
16.
|
TCTP 3.2.1 - Công
bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa
bàn tỉnh
|
- Yêu cầu: Các
quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh phải được ban
hành chậm nhất trước 05 ngày làm việc tính đến ngày VBQPPL có quy định về
TTHC có hiệu lực thi hành.
Trường hợp VBQPPL
được ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn có hiệu lực kể từ ngày thông qua
hoặc ký ban hành thì quyết định công bố TTHC phải được ban hành chậm nhất là
sau 03 ngày kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành VBQPPL có quy định về TTHC.
- Thống kê tổng số
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh được ban hành trong năm. Nếu 100%
số TTHC được công bố kịp thời thì điểm đánh giá là 0.5; dưới 100% số TTHC
được công bố kịp thời thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp công
bố chưa đạt 100% số TTHC theo quy định nhưng trong đó có TTHC do bộ, ngành
Trung ương công bố chậm, đề nghị có giải trình cụ thể.
|
- Báo cáo công tác
kiểm soát TTHC của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
17.
|
TCTP 3.2.2 - Nhập,
đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
- Yêu cầu: TTHC
phải được nhập, đăng tải công khai vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC chậm
nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố hoặc chậm nhất là
02 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định công bố đối với các TTHC quy định
trong VBQPPL được ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn có hiệu lực kể từ
ngày thông qua hoặc ký ban hành.
- Nếu 100% TTHC
được nhập, đăng tải công khai kịp thời vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC thì
điểm đánh giá là 1; nếu dưới 100% TTHC được nhập, đăng tải công khai kịp thời
thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp chưa
nhập, đăng tải kịp thời 100% số TTHC sau khi công bố nhưng trong đó có TTHC
do bộ, ngành Trung ương nhập, đăng tải chậm so với quy định, đề nghị có giải
trình cụ thể.
|
- Báo cáo công tác
kiểm soát TTHC của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
18.
|
TCTP 3.2.3 - Tỷ lệ
CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định
tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
Tính tỷ lệ % giữa
số CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy
định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hoặc tại Trung tâm hành chính công
các cấp so với tổng số CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã. Nếu tỷ lệ này
đạt:
- 100% thì điểm
đánh giá là 1;
- Từ 85% - dưới
100% thì điểm đánh giá là 0.5;
- Từ 70% - dưới 85%
thì điểm đánh giá là 0.25;
- Dưới 70% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác
kiểm soát TTHC của tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
19.
|
TCTP 3.2.4 - Công
khai TTHC trên Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các
cơ quan, đơn vị
|
- Yêu cầu:
+ Cổng TTĐT của
tỉnh phải công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính
quyền tại địa phương.
+ Các CQCM cấp tỉnh
phải công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang TTĐT của
đơn vị mình.
+ Các ĐVHC cấp
huyện phải công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang TTĐT
của đơn vị mình.
- Nếu 100% số TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết tại 3 cấp chính quyền của tỉnh được công khai
trên Cổng TTĐT của tỉnh thì được 0.5 điểm; 100% số CQCM cấp tỉnh công khai
đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang TTĐT của đơn vị mình thì
được CỘNG THÊM 0.5 điểm; 100% số ĐVHC cấp huyện công khai đầy đủ TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết trên Trang TTĐT của đơn vị mình thì được CỘNG THÊM 0.5 điểm;
- Nếu tỉnh nào
không đạt một trong các yêu cầu nêu trên thì đạt 0 điểm đối với nội dung đánh
giá tương ứng.
|
- Báo cáo công tác
kiểm soát TTHC của tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả kiểm tra
trực tiếp tại Cổng/Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị.
|
20.
|
TCTP 3.3.1 - Tỷ lệ
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (sở, ban, ngành) được thực hiện
theo cơ chế một cửa
|
- Yêu cầu: Thống kê
tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh.
- Nếu 100% số TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh (sở, ban, ngành) được thực
hiện theo cơ chế một cửa thì điểm đánh giá là 0.5; dưới 100% số TTHC thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác
kiểm soát TTHC của tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
21.
|
TCTP 3.3.2 - Tỷ lệ
ĐVHC cấp huyện có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện
theo cơ chế một cửa
|
- Yêu cầu: Thống kê
tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của từng ĐVHC cấp huyện.
- Tính tỷ lệ % giữa
số ĐVHC cấp huyện có 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện
theo cơ chế một cửa so với tổng số ĐVHC cấp huyện. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm
đánh giá là 1;
+ Từ 80% - dưới
100% thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Từ 60% - dưới 80%
thì điểm đánh giá là 0.25;
+ Dưới 60% thì điểm
đánh giá là 0.
(Đối với các TTHC
không thể thực hiện theo cơ chế một cửa, đề nghị có giải trình cụ thể).
|
- Báo cáo công tác
kiểm soát TTHC của tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
22.
|
TCTP 3.3.3 - Tỷ lệ
đơn vị hành chính cấp xã có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được
thực hiện theo cơ chế một cửa (Không tính các xã thuộc huyện đảo)
|
- Yêu cầu: Thống kê
tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của từng ĐVHC cấp xã (chỉ tính trong
phạm vi các xã đã thực hiện cơ chế một cửa; không tính các xã thuộc huyện
đảo).
- Tính tỷ lệ % giữa
số ĐVHC cấp xã có 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo
cơ chế một cửa so với tổng số ĐVHC cấp xã đã thực hiện cơ chế một cửa. Nếu tỷ
lệ này đạt:
+ 100% thì điểm
đánh giá là 1;
+ Từ 80% - dưới
100% thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Từ 60% - dưới 80%
thì điểm đánh giá là 0.25;
+ Dưới 60% thì điểm
đánh giá là 0.
(Đối với các TTHC
không thể thực hiện theo cơ chế một cửa, đề nghị có giải trình cụ thể).
|
- Báo cáo công tác
kiểm soát TTHC của tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
23.
|
TCTP 3.3.4 - Số
TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
- Yêu cầu: Lập danh
mục TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp hành chính. Trong
đó, nêu rõ cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp trong quy trình giải quyết đối
với từng TTHC.
- Nếu số lượng TTHC
được giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp đạt:
+ Từ 20 TTHC trở
lên thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 10 - 19 TTHC
thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Từ 5
- 9 TTHC thì điểm đánh giá là 0.25;
+ Dưới 5 TTHC thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác
kiểm soát TTHC của tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
24.
|
TCTP 3.3.5 - Số
TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
- Yêu cầu: Lập danh
mục TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
khác nhau. Trong đó, nêu rõ cơ quan chủ trì, đầu mối tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ TTHC, cơ quan phối hợp trong quy trình giải quyết đối với từng TTHC.
- Nếu số lượng TTHC
được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền khác nhau
cấp đạt:
+ Từ 30 TTHC trở
lên thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 20 - 29 TTHC
thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Từ 10- 19 TTHC
thì điểm đánh giá là 0.25;
+ Dưới 10 TTHC thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác
kiểm soát TTHC của tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
25.
|
TCTP 3.4.1 - Tỷ lệ
hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết
đúng hạn
|
Tính tỷ lệ % giữa
số hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
so với tổng số hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh đã tiếp nhận trong năm. Nếu tỷ lệ
này đạt:
- Từ 95 % - 100%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức ;
- Dưới 95% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác
kiểm soát TTHC của tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
26.
|
TCTP 3.4.2 - Tỷ lệ
hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Tính tỷ lệ % giữa
số hồ sơ TTHC do ĐVHC cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
so với tổng số hồ sơ TTHC do ĐVHC cấp huyện đã tiếp nhận trong năm. Nếu tỷ lệ
này đạt:
- Từ 95 % - 100%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
- Dưới 95% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác
kiểm soát TTHC của tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
27.
|
TCTP 3.4.3 - Tỷ lệ
hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Tính tỷ lệ % giữa
số hồ sơ TTHC do ĐVHC cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn so
với tổng số hồ sơ TTHC do ĐVHC cấp xã đã tiếp nhận trong năm. Nếu tỷ lệ này
đạt:
- Từ 95 % - 100%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
- Dưới 95% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác
kiểm soát TTHC của tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
28.
|
TCTP 3.5.1 - Tổ
chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
- Yêu cầu: Tổ chức
thực hiện đầy đủ các hình thức, quy trình tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức
về TTHC theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP.
- Nếu thực hiện
đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5; nếu không thực hiện đúng quy định thì
điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác
kiểm soát TTHC của tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
29.
|
TCTP 3.5.2 - Xử lý
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
- Yêu cầu: Thống kê
tất cả PAKN trong năm về TTHC do tỉnh tiếp nhận trực tiếp và các PAKN do Văn
phòng Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương tiếp nhận, yêu cầu tỉnh giải quyết.
- Tính tỷ lệ % giữa
số PAKN đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý
so với tổng số PAKN đã tiếp nhận trong năm. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm
đánh giá là 1;
+Từ 90% - dưới 100%
thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Dưới 90% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác
kiểm soát TTHC của tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Văn phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
30.
|
TCTP 4.1.1 - Sắp
xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh,
các phòng chuyên môn cấp huyện
|
- Yêu cầu: Các tỉnh
phải thường xuyên rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng,
nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện, bảo đảm đúng quy
định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ. Thời hạn hoàn thiện việc sắp
xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các đơn vị nêu trên chậm nhất là 03 tháng
kể từ ngày quy định mới của Trung ương về tổ chức bộ máy có hiệu lực thi
hành.
- Nếu 100 % số CQCM
cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện được quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức đúng quy định thì điểm đánh giá là 1; dưới 100% số cơ
quan, đơn vị thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm
của tỉnh hoặc báo cáo chuyên đề đánh giá về rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy
trên địa bàn tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
31.
|
TCTP 4.1.2 - Thực
hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
- Yêu cầu:
+ Đối với các CQCM
cấp tỉnh: Số lượng cấp phó của người đứng đầu các CQCM cấp tỉnh không quá 03
người (Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh không quá 04 người).
+ Đối với các phòng
thuộc CQCM cấp tỉnh:
Trường hợp chưa có
quy định về số lượng lãnh đạo, quản lý của các tổ chức này, Bộ Nội vụ đưa ra
yêu cầu về tính hợp lý giữa số lượng lãnh đạo, quản lý và số lượng công chức
không giữ vị trí lãnh đạo, quản lý tại các tổ chức này để làm căn cứ đánh
giá, cho điểm, cụ thể là: Số lượng lãnh đạo, quản lý của các tổ chức nêu trên
phải ít hơn so với số lượng công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Trường hợp đã có
quy định về số lượng lãnh đạo, quản lý của các tổ chức này (tại các thông
tư): Số lượng lãnh đạo, quản lý thực hiện theo quy định nhưng vẫn phải ít hơn
so với số lượng công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
+ Đối với các phòng
thuộc UBND cấp huyện: Số lượng cấp phó của người đứng đầu các phòng thuộc
UBND cấp huyện không quá 03 người.
- Nếu 100% số CQCM
cấp tỉnh có số lượng cấp phó đáp ứng yêu cầu nêu trên thì điểm đánh giá là
0.5; nếu 100% số phòng (và tương đương) thuộc CQCM cấp tỉnh có số lượng lãnh
đạo, quản lý đáp ứng yêu cầu trên thì điểm đánh giá được CỘNG THÊM 0.5 điểm;
nếu 100% số phòng thuộc UBND cấp huyện có số lượng cấp phó đáp ứng yêu cầu
trên thì điểm đánh giá được CỘNG THÊM 0.5 điểm.
|
- Báo cáo CCHC năm
của tỉnh hoặc báo cáo thống kê về số lượng cấp phó của người đứng đầu tại các
cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi đánh giá;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
32.
|
TCTP 4.2.1 - Thực
hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính
|
Nếu số lượng biên
chế hành chính của tỉnh đang sử dụng không vượt quá so với tổng số biên chế
hành chính được giao thì điểm đánh giá là 1; nếu sử dụng vượt quá so với tổng
số biên chế hành chính được giao thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm
của tỉnh hoặc báo cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong
năm đánh giá;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
33.
|
TCTP 4.2.2 - Thực
hiện quy định về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
của tỉnh
|
- Yêu cầu: Thống kê
tổng số người làm việc hiện có tại các đơn vị SNCL của tỉnh so với tổng số
người làm việc tại các đơn vị SNCL của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao theo
quy định.
- Nếu tổng số người
làm việc hiện có tại các đơn vị SNCL của tỉnh không vượt quá tổng số lượng
người làm việc được giao thì điểm đánh giá là 1; nếu sử dụng vượt quá so với
tổng số người làm việc được giao thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm
của tỉnh hoặc báo cáo thống
kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
34.
|
TCTP 4.3.1 - Thực
hiện các quy định về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
|
- Yêu cầu: Thực hiện
các nhiệm vụ về phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định tại Nghị quyết
số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016 của Chính phủ và các quy định khác của Chính phủ,
các bộ, ngành về phân cấp quản lý nhà nước.
- Nếu thực hiện đầy
đủ, đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5; không thực hiện đầy đủ hoặc không
thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm
của tỉnh hoặc báo cáo kết quả kiểm tra đánh giá về tình hình thực hiện phân
cấp quản lý nhà nước;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
35.
|
TCTP 4.3.2 - Thực
hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân
cấp cho cấp huyện, cấp xã
|
- Yêu cầu: Thực
hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá định kỳ hàng năm đối với các nhiệm vụ quản
lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã theo quy định của Chính phủ tại
Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21/3/2016.
- Nếu có thực hiện
theo quy định thì điểm đánh giá là 0.5; không thực hiện theo quy định thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm
của tỉnh hoặc báo cáo kết quả kiểm tra đánh giá về tình hình thực hiện phân
cấp quản lý nhà nước;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
36.
|
TCTP 4.3.3 - Xử lý
các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
Nếu 100% số vấn đề
phát hiện qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý
thì điểm đánh giá là 1; dưới 100% số vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các thông báo kết
luận kiểm tra;
- Các văn bản xử lý
những vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
|
37.
|
TCTP 5.1.1 - Tỷ lệ
cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc
làm được phê duyệt
|
- Yêu cầu: Các cơ
quan, tổ chức hành chính của tỉnh phải bố trí công chức theo vị trí việc làm
và tiêu chuẩn ngạch công chức tương ứng với bản mô tả công việc, khung năng
lực của từng vị trí.
Cơ quan, tổ chức
nào chưa hoàn thành việc phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực cho
từng vị trí việc làm thì coi như chưa thực hiện đúng quy định.
- Tính tỷ lệ % số
cơ quan, tổ chức thực hiện đúng quy định trên so với tổng số cơ quan, tổ chức
hành chính của tỉnh. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm
đánh giá là 1;
+ Từ 80% - dưới
100% thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Từ 60% - dưới 80%
thì điểm đánh giá là 0.25;
+ Dưới 60% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm
của tỉnh;
- Gửi đại diện Bản
mô tả công việc, Khung năng lực của ít nhất 05 vị trí việc làm khác nhau (Bộ
Nội vụ có thể yêu cầu gửi thêm khi cần thiết);
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
38.
|
TCTP 5.1.2 - Tỷ lệ
đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được
phê duyệt
|
- Các đơn vị SNCL
thuộc tỉnh (Chỉ tính đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh) phải
thực hiện đúng các quy định sau:
+ Phê duyệt theo
thẩm quyền hoặc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc
làm;
+ Hoàn thiện việc
xây dựng bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo
danh mục đã được phê duyệt;
+ Bố trí viên chức
đúng theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với
từng vị trí.
- Tính tỷ lệ % số
đơn vị thực hiện đúng các quy định trên so với tổng số đơn vị SNCL thuộc
tỉnh. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm
đánh giá là 1;
+ Từ 80% - dưới
100% thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Từ 60% - dưới 80%
thì điểm đánh giá là 0.25;
+ Dưới 60% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm
của tỉnh;
- Gửi đại diện Bản
mô tả công việc, Khung năng lực của ít nhất 05 vị trí việc làm khác nhau (Bộ
Nội vụ có thể yêu cầu gửi thêm khi cần thiết);
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
39.
|
TCTP 5.2.1 - Thực
hiện quy định về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp
xã
|
- Yêu cầu: Việc
tuyển dụng công chức tại các CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã phải tuân
thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Nếu 100% số cơ
quan, đơn vị thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5; dưới 100% số cơ
quan, đơn vị thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong
năm không tuyển dụng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ tuyển dụng gần
nhất.
+ Nếu kết quả của
kỳ tuyển dụng gần nhất đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Nếu kết quả của
kỳ tuyển dụng gần nhất có sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên là 0;
từ những năm đánh giá sau, nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là
0.5, dưới 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
Các văn bản liên
quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng (thông báo tuyển dụng, quyết định thành lập
hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng...) hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp
của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết quả tuyển dụng công chức.
|
40.
|
TCTP 5.2.2 - Thực
hiện quy định về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
tỉnh
|
- Yêu cầu: Việc
tuyển dụng viên chức tại các đơn vị SNCL (Chỉ tính đơn vị SNCL thuộc UBND
tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh) phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian
quy định tại Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Nếu 100% số đơn
vị SNCL thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5; dưới 100% số đơn vị
thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong
năm không tuyển dụng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ tuyển dụng gần
nhất.
+ Nếu kết quả của
kỳ tuyển dụng gần nhất đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Nếu kết quả của
kỳ tuyển dụng gần nhất có sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên là 0;
từ những năm đánh giá sau, nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là
0.5, dưới 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
Các văn bản liên
quan đến tổ chức kỳ tuyển dụng (thông báo tuyển dụng, quyết định thành lập
hội đồng, phê duyệt kết quả tuyển dụng,...) hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp
của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết quả tuyển dụng viên chức.
|
41.
|
TCTP 5.3.1 - Thực
hiện quy định về thi nâng ngạch công chức
|
- Yêu cầu: Việc tổ
chức thi nâng ngạch công chức theo thẩm quyền của tỉnh (hoặc được ủy quyền)
phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ,
công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Nếu thực hiện
đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5; không thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0.
- Trường hợp trong
năm không tổ chức thi thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ thi gần nhất.
+ Nếu kết quả của
kỳ thi gần nhất đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Nếu kết quả của
kỳ thi gần nhất có sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên là 0; từ những
năm đánh giá sau, nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.5, dưới
100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
Các văn bản liên
quan đến tổ chức kỳ thi nâng ngạch (thông báo, thành lập hội đồng, phê duyệt
kết quả thi...) hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức
triển khai và kết quả thi nâng ngạch công chức.
|
42.
|
TCTP 5.3.2 - Thực
hiện quy định về thi, xét thăng hạng viên chức
|
- Yêu cầu: Việc tổ
chức thi, xét thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh phải tuân thủ
đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Viên chức và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
- Nếu thực hiện
đúng quy định thì điểm đánh giá là 0,5; không thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0.
- Trường hợp trong
năm không tổ chức thi/xét thăng hạng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ thi/xét
thăng hạng gần nhất.
+ Nếu kết quả của
kỳ thi/xét thăng hạng gần nhất đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Nếu kết quả của
kỳ thi/xét thăng hạng gần nhất có sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên
là 0; từ những năm đánh giá sau, nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh
giá là 0.5, dưới 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
Các văn bản liên
quan đến tổ chức kỳ thi xét/thăng hạng (thông báo, thành lập hội đồng, phê
duyệt kết quả thi...) hoặc
báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết
quả thi/xét thăng hạng.
|
43.
|
TC 5.4 - Thực hiện
quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
- Yêu cầu: Việc bổ
nhiệm phải tuân thủ đúng quy trình, tiêu chuẩn bằng cấp và chuyên môn nghiệp
vụ theo quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
- Thống kê danh
sách số lãnh đạo cấp sở và tương đương được bổ nhiệm trong năm; danh sách
lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm trong năm; danh sách
lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm trong năm.
- Nếu 100% số lãnh
đạo cấp sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định thì được 1 điểm; nếu
100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy
định thì được CỘNG THÊM 1 điểm; nếu 100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp
huyện được bổ nhiệm đúng quy định thì được CỘNG THÊM 1 điểm.
|
- Các quyết định bổ
nhiệm;
- Báo cáo đánh giá
kết quả việc bổ nhiệm các vị trí lãnh đạo, quản lý trong năm;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
44.
|
TCTP 5.5.1 - Thực
hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
- Yêu cầu: Thực
hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo đúng quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Nếu thực hiện
đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5; không thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả
đánh giá, phân loại công chức, viên chức của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
45.
|
TCTP 5.5.2 - Chấp
hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
- Yêu cầu: Thống kê
tổng số cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật trong năm, nêu rõ hình thức
kỷ luật đối với từng cán bộ, công chức, viên chức.
- Nếu trong năm
không có cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan nhà nước cấp tỉnh,
cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên thì được 0.25 điểm; nếu trong
năm không có cán bộ, công chức cấp xã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên thì
được CỘNG THÊM 0.25 điểm.
|
- Báo cáo CCHC năm
của tỉnh hoặc báo cáo về tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của
cán bộ, công chức, viên chức trong năm;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
46.
|
TC 5.6 - Mức độ
hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Tính tỷ lệ % số
nhiệm vụ hoặc sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm
trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 80% - 100% thì
điểm đánh giá được tính theo công thức
- Dưới 80% thì điểm
đánh giá là 0.
|
Báo cáo công tác
đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của tỉnh.
|
47.
|
TCTP 5.7.1 - Tỷ lệ
đạt chuẩn của công chức cấp xã
|
Tính tỷ lệ % giữa
số công chức cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ so với tổng số công
chức cấp xã. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm
đánh giá là 0.5;
- Từ 80% - dưới
100% thì điểm đánh giá là 0.25;
- Dưới 80% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm
của tỉnh hoặc báo cáo về kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
48.
|
TCTP 5.7.2 - Tỷ lệ
đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
Tính tỷ lệ % giữa
số cán bộ cấp xã đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ so với tổng số cán bộ cấp
xã. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm
đánh giá là 0.5;
- Từ 80% - dưới
100% thì điểm đánh giá là 0.25;
- Dưới 80% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm
của tỉnh hoặc báo cáo về kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Nội vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
49.
|
TC 6.1 - Thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
- Yêu cầu: Thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành
chính đúng theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP
của Chính phủ.
- Nếu thực hiện
đúng quy định trên thì điểm đánh giá là 1; không thực hiện đúng quy định trên
thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả
thực hiện cơ chế tự chủ tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
|
50.
|
TCTP 6.2.1 - Số đơn
vị tự bảo đảm chi thường xuyên
|
Nếu trong năm đánh
giá, CÓ THÊM đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh hoặc thuộc CQCM cấp tỉnh được giao
tự chủ ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên (không tính các trường hợp giao lại)
thì điểm đánh giá là 1; nếu KHÔNG CÓ THÊM thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả
thực hiện cơ chế tự chủ của tỉnh;
- Các văn bản giao
tự chủ tài chính;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
|
51.
|
TCTP 6.2.2 - Số đơn
vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
- Nếu trong năm
đánh giá, CÓ THÊM đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh hoặc thuộc CQCM cấp tỉnh được
giao tự chủ ở mức tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (không tính các
trường hợp giao lại) thì điểm đánh giá là 1; nếu KHÔNG CÓ THÊM thì điểm
đánh giá là 0.
- Trường hợp có
100% số đơn vị SNCL nêu trên đã được giao tự chủ ở mức tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên hoặc cao hơn thì điểm đánh giá là 1.
|
- Báo cáo kết quả
thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh;
- Các văn bản giao
tự chủ tài chính;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
|
52.
|
TCTP 6.2.3 - Tỷ lệ
đơn vị SNCL thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc
sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
|
Nếu 100% số đơn vị
SNCL (Chỉ tính đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh đã triển khai
thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính) thực hiện đúng quy định về phân phối
kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
thì điểm đánh giá là 1; dưới 100% số đơn vị thực hiện đúng thì điểm đánh giá
là 0.
|
- Báo cáo kết quả
thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
|
53.
|
TCTP 7.1.1 - Mức độ
hoàn thành kế hoạch ứng dụng CNTT
|
Tính tỷ lệ % số
nhiệm vụ hoặc sản phẩm đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm
trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 80% - 100% thì
điểm đánh giá được tính theo công thức
- Dưới 80% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả
UDCNTT của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông
cung cấp).
|
54.
|
TCTP 7.1.2-Triển
khai Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh
|
- Yêu cầu: Ban hành
Kiến trúc Chính quyền điện tử và tổ chức triển khai, duy trì Kiến trúc theo
quy định của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Nếu đã ban hành
Kiến trúc và tổ chức triển khai, duy trì theo quy định thì điểm đánh giá là
0.5; nếu đã chưa ban hành Kiến trúc hoặc đã ban hành nhưng không tổ chức
triển khai, duy trì Kiến trúc theo quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả
UDCNTT của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông
cung cấp).
|
55.
|
TCTP 7.1.3 - Tỷ lệ
văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
- Yêu cầu:
+ Thống kê tổng số
văn bản đi (trừ văn bản mật) được trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị thuộc
tỉnh (gồm VB của các CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện) trong năm đánh giá (gọi
tắt là VĂN BẢN ĐI).
+ Thống kê tổng số
văn bản đi của các cơ quan, đơn vị được gửi dưới dạng văn bản điện tử, tính
cả văn bản được gửi song song với bản giấy (gọi tắt là VĂN BẢN ĐIỆN TỬ).
- Tính tỷ lệ % giữa
tổng số VĂN BẢN ĐIỆN TỬ so với tổng số VĂN BẢN ĐI. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 90% trở lên
thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 60% - dưới 90%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
+ Dưới 60% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả
UDCNTT của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông
cung cấp).
|
56.
|
TCTP 7.1.4 - Thực
hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp tỉnh đến cấp
xã)
|
- Nếu phần mềm quản
lý văn bản đã kết nối liên thông từ cấp tỉnh đến 100% cấp xã thì điểm đánh
giá là 1;
- Nếu đã kết nối
liên thông từ cấp tỉnh đến 100% đơn vị cấp huyện, có liên thông đến cấp xã
nhưng chưa đạt 100% số đơn vị thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu đã kết nối
liên thông đến 100% đơn vị cấp huyện và chưa kết nối liên thông đến cấp xã
thì điểm đánh giá là 0.25;
- Nếu chưa kết nối
liên thông đến 100% đơn vị cấp huyện thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả
UDCNTT của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông
cung cấp).
|
57.
|
TCTP 7.1.5 - Vận
hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử
|
- Yêu cầu:
+ Hệ thống thông
tin điện tử một cửa phải có đầu mối tập trung ở cấp tỉnh, kết nối liên thông
tới cả 3 cấp chính quyền để theo dõi, cập nhật, thống kê, tổng hợp thông tin
về tình hình, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC của tất cả các sở, ngành, UBND
cấp huyện, UBND cấp xã (tạm thời chưa tính các xã thuộc huyện đảo và các xã
chưa có đường truyền Internet).
- Nếu Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh đã kết nối liên thông tới 100% số sở,
ngành cấp tỉnh, 100% UBND cấp huyện và 100% UBND cấp xã thì điểm đánh giá là
1; nếu đã kết nối liên thông tới 100% số sở, ngành cấp tỉnh, 100% UBND cấp
huyện và dưới 100% UBND cấp xã thì điểm đánh giá là 0.5; nếu chưa kết nối
liên thông tới 100% số sở, ngành cấp tỉnh thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả
UDCNTT của tỉnh;
- Tài liệu kiểm
chứng khác (nếu có);
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông
cung cấp).
|
58.
|
TCTP 7.2.1 - Tỷ lệ
TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
- Yêu cầu: Thống kê
tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4, trong số đó, thống kê số
TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến trong năm đánh giá (không thống kê TTHC do
các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương, vì nội
dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ).
- Tính tỷ lệ % giữa
số TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực
tuyến mức độ 3, 4. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 80% trở lên
thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Từ 60% - dưới 80%
thì điểm đánh giá là 0.25;
+ Dưới 60% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả
UDCNTT của tỉnh;
- Tài liệu kiểm
chứng khác (nếu có);
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông
cung cấp).
|
59.
|
TCTP 7.2.2 - Tỷ lệ
hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3
|
- Yêu cầu:
+ Thống kê số TTHC
đang cung cấp trực tuyến mức độ 3 có phát sinh hồ sơ.
+ Thống kê tổng số
hồ sơ đã tiếp nhận (cả trực tuyến và truyền thống) của các TTHC nêu trên.
+ Thống kê số hồ sơ
đã tiếp nhận trực tuyến của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa
số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm
(cả trực tuyến và truyền thống). Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 40% trở lên
thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 20% - dưới 40%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
+ Dưới 20% thì điểm
đánh giá là 0.
- Ví dụ:
+ Tỉnh An Giang,
trong năm 2017 có 50 TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3. Trong đó, chỉ có
20 TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến. Trong số 20 TTHC này, trong năm, đã
tiếp nhận tổng số 545 hồ sơ TTHC bằng cả hình thức trực tuyến và truyền
thống, trong đó, có 190 hồ sơ TTHC được tiếp nhận bằng hình thức trực tuyến.
Như vậy, tỷ lệ % hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến của 20 TTHC nêu trên là
(190/545* 100%) = 34.86%.
+ Vì tỷ lệ này đạt
ở khoảng từ 20% - dưới 40% nên điểm đánh giá được tính theo công thức (34.86%
*1.00)/40% = 0.8715 điểm
Như vậy, đối với
TCTP này, Tỉnh An Giang đạt 0.8715 điểm.
|
- Báo cáo kết quả
UDCNTT của tỉnh;
- Tài liệu kiểm
chứng khác (nếu có);
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông
cung cấp).
|
60.
|
TCTP 7.2.3 - Tỷ lệ
hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4
|
- Yêu cầu:
+ Thống kê số TTHC
đang cung cấp trực tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ.
+ Thống kê tổng số
hồ sơ đã tiếp nhận (cả trực tuyến và truyền thống) của các TTHC nêu trên.
+ Thống kê số hồ sơ
đã tiếp nhận trực tuyến của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa
số hồ sơ đã tiếp nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm
(cả trực tuyến và truyền thống). Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 30% trở lên
thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 10% - dưới 30%
số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức
+ Dưới 10% thì điểm
đánh giá là 0.
- Ví dụ:
+ Tỉnh Nam Định,
trong năm 2017 có 10 TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4. Trong đó, chỉ có
03 TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến.
Trong số 03 TTHC này, trong năm, đã tiếp nhận tổng số 250 hồ sơ TTHC bằng cả
hình thức trực tuyến và truyền thống, trong đó, có 89 hồ sơ TTHC được tiếp
nhận bằng hình thức trực tuyến. Như vậy, tỷ lệ % hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến của 03 TTHC nêu trên là (89/250* 100%) = 35.60%.
+ Vì tỷ lệ này lớn
hơn 30% nên điểm đánh giá là 1. Như vậy, đối với TCTP này, tỉnh Nam Định đạt
1 điểm.
|
- Báo cáo kết quả
UDCNTT của tỉnh;
- Tài liệu kiểm
chứng khác (nếu có);
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông
cung cấp).
|
61.
|
TCTP 7.3.1 - Tỷ lệ
TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ BCCI
|
- Yêu cầu: Thống kê
danh mục TTHC đã triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua
dịch vụ BCCI (không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan
ngành dọc đặt tại địa phương, vì nội dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ),
trong số đó, thống kê số TTHC có phát sinh hồ sơ đã sử dụng dịch vụ BCCI.
- Tính tỷ lệ % giữa
số TTHC có phát sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc
cả hai) so với tổng số TTHC đang triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả
giải quyết qua dịch vụ BCCI. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 70% trở lên
thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Từ 50% - dưới 70%
thì điểm đánh giá là 0.25;
+ Dưới 50% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả
thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg của tỉnh;
- Tài liệu kiểm
chứng khác (nếu có);
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông
cung cấp).
|
62.
|
TCTP 7.3.2 - Tỷ lệ
hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
- Yêu cầu:
+ Thống kê số TTHC
đã triển khai thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ
(không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt
tại địa phương, vì nội dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ);
+ Thống kê tổng số
hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình thức
khác) của các TTHC nêu trên;
+ Thống kê số hồ sơ
đã tiếp nhận qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa
số hồ sơ đã tiếp nhận qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận
trong năm của các TTHC nêu trên. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 10% trở lên thì
điểm đánh giá là 1;
+ Dưới 10% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
- Ví dụ:
+ Tỉnh Nghệ An có
20 TTHC thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ BCCI, trong đó, chỉ có 15
TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến.
Trong số 15 TTHC
này, trong năm, đã tiếp nhận tổng số 800 hồ sơ bằng (cả tiếp nhận qua dịch vụ
BCCI và qua hình thức khác), trong đó, có 70 hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ
BCCI. Như vậy, tỷ lệ % hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI của 15 TTHC nêu
trên là (70/800*100%) = 8.75%.
+ Vì tỷ lệ này nhỏ
hơn 10% nên điểm đánh giá được tính theo công thức (8.75%*1.00)/10% = 0.875 điểm.
Như vậy, đối với TCTP này, Tỉnh Nghệ An đạt 0.875 điểm.
|
- Báo cáo kết quả
thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg của tỉnh;
- Tài liệu kiểm
chứng khác (nếu có);
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông
cung cấp).
|
63.
|
TCTP 7.3.3 - Tỷ lệ
kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
- Yêu cầu:
+ Thống kê số TTHC
đã triển khai thực hiện trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI có phát sinh
hồ sơ (không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành
dọc đặt tại địa phương, vì nội dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ);
+ Thống kê tổng số
hồ sơ TTHC trong năm đã được trả kết quả giải quyết (bao gồm trả qua dịch vụ
BCCI và trả qua hình thức khác) của các TTHC nêu trên;
+ Thống kê số hồ sơ
đã được trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa
số hồ sơ đã được trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ
đã trả kết quả giải quyết trong năm của các TTHC nêu trên. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 15% trở lên
thì điểm đánh giá là 1;
+ Dưới 15% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % số hồ sơ x100)/(15%)]
|
- Báo cáo kết quả
thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg của tỉnh;
- Tài liệu kiểm
chứng khác (nếu có);
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông
cung cấp).
|
64.
|
TCTP 7.4.1 - Tỷ lệ
CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện công bố ISO 9001 theo quy định
|
Tính tỷ lệ % giữa số
CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện đã công bố Hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001:2008 hoặc 9001:2015 so với tổng số CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện. Nếu
tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm
đánh giá là 0.5;
- Từ 80% - dưới
100% thì điểm đánh giá là 0.25;
- Dưới 80% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Các quyết định
công bố ISO hoặc báo cáo thống kê của UBND tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Khoa học và Công nghệ (do Bộ Khoa học và Công nghệ cung cấp).
|
65.
|
TCTP 7.4.2 - Tỷ lệ
đơn vị hành chính cấp xã công bố ISO 9001 theo quy định
|
Tính tỷ lệ % giữa
số ĐVHC cấp xã đã công bố Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 hoặc
9001:2015 so với tổng số ĐVHC cấp xã. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 70% trở lên
thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 40% - dưới 70%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức
- Dưới 40% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Các quyết định
công bố ISO hoặc báo cáo thống kê của UBND tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Khoa học và Công nghệ (do Bộ Khoa học và Công nghệ cung cấp).
|
66.
|
TCTP 7.4.3 - Tỷ lệ
CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001
theo quy định
|
- Yêu cầu: Các cơ
quan đã công bố ISO phải tổ chức thực hiện, duy trì và cải tiến quy trình ISO
theo đúng quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Tính tỷ lệ % giữa
số cơ quan thực hiện đúng quy trình ISO so với tổng số cơ quan đã công bố
ISO. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm
đánh giá là 1;
+ Từ 80% - dưới
100% thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Dưới 80% thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả
thực hiện ISO của tỉnh;
- Kết quả theo dõi,
kiểm tra của Bộ Khoa học và Công nghệ (do Bộ Khoa học và Công nghệ cung cấp).
|
67.
|
TCTP 8.2.1 - Mức độ
thu hút đầu tư của tỉnh
|
Thống kê tổng số
vốn thu hút đầu tư của tỉnh trong năm (đơn vị tính là: tỷ đồng). Nếu tổng số
vốn thu hút đầu tư của tỉnh trong năm đánh giá:
- Cao hơn so với
năm trước liền kề thì điểm đánh giá là 1;
- Bằng so với năm
trước liền kề thì điểm đánh giá là 0.5;
- Thấp hơn so với
năm trước liền kề thì điểm đánh giá là 0.
|
Báo cáo tình hình
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm đánh giá và trước liền kề.
|
68.
|
TCTP 8.2.2 - Tỷ lệ
doanh nghiệp thành lập mới trong năm
|
Thống kê tổng số
doanh nghiệp thành lập mới tăng lên so với năm trước liền kề. Nếu tỷ lệ %
giữa số doanh nghiệp thành lập mới tăng lên so với tổng số doanh nghiệp thành
lập mới của năm trước liền kề đạt:
- Từ 30% trở lên
thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 10% - dưới 30%
thì điểm đánh giá là 0.5;
- Dưới 10% thì điểm
đánh giá là 0.
Ví dụ: Tổng số
doanh nghiệp thành lập mới của tỉnh A trong năm 2016 là 10 doanh nghiệp,
trong năm 2017 là 14 doanh nghiệp. Từ đó, xác định số doanh nghiệp thành lập
mới tăng trong năm 2017 là: 04 doanh nghiệp (= 14 - 10). Tỷ lệ % giữa số
doanh nghiệp thành lập mới tăng trong năm 2017 so với tổng số doanh nghiệp
thành lập mới trong năm 2016 sẽ là: (04/10) x 100% = 40%. Như vậy, đối chiếu
với thang điểm đánh giá, tỉnh A đạt 1 điểm.
|
Báo cáo tình hình
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm đánh giá và trước liền kề.
|
69.
|
TCTP 8.2.3 - Thực
hiện thu ngân sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao
|
Nếu thu ngân sách
của tỉnh trong năm đánh giá vượt chỉ tiêu được Chính phủ giao thì điểm đánh
giá là 1.5; nếu hoàn thành chỉ tiêu được
giao thì điểm đánh giá là 1; nếu không hoàn thành chỉ tiêu được giao thì điểm
đánh giá là 0.
|
Báo cáo tình hình
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm đánh giá.
|
PHỤ LỤC 2
MẪU BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU
CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Công văn số:
464/BNV-CCHC ngày 30/01/2018
của Bộ Nội vụ)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH
PHỐ...
BẢNG
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH NĂM....
CỦA ỦY BAN DÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...
STT
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tự đánh giá
|
Tài
liệu kiểm chứng
(số, kí hiệu và ngày ban hành của văn bản)
|
1
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
|
|
1.1
|
Kế
hoạch CCHC
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch CCHC
|
|
|
1.2
|
Thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ
|
|
|
1.3
|
Công
tác kiểm tra CCHC
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn (CQCM) cấp tỉnh và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện được kiểm
tra trong năm
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra
|
|
|
1.4
|
Công
tác tuyên truyền CCHC
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch tuyên truyền CCHC
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình
thức tuyên truyền CCHC
|
|
|
1.5
|
Sáng
kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách hành chính
|
|
|
2
|
XÂY
DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI TỈNH
|
|
|
2.1
|
Theo
dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt
động về TDTHPL
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật
|
|
|
2.2
|
Xử
lý VBQPPL sau rà soát
|
|
|
2.3
|
Xử
lý văn bản trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra
|
|
|
3
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
3.1
|
Kiểm
soát quy định thủ tục hành chính (TTHC)
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định
về ban hành TTHC theo thẩm quyền
|
|
|
3.1.2
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện qua rà soát TTHC
|
|
|
3.2
|
Công
bố, công khai thủ tục hành chính
|
|
|
3.2.1
|
Công bố danh mục
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
|
|
|
3.2.2
|
Nhập, đăng công khai
TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
|
|
3.2.3
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh
và ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp
nhận, giải quyết TTHC
|
|
|
3.2.4
|
Công khai TTHC trên
Cổng thông tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị
|
|
|
3.3
|
Thực
hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp tỉnh (sở, ban, ngành) được thực hiện theo cơ
chế một cửa
|
|
|
3.3.2
|
Tỷ lệ ĐVHC cấp huyện
có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo cơ chế một cửa
|
|
|
3.3.3
|
Tỷ lệ đơn vị hành
chính cấp xã có 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện theo
cơ chế một cửa (Không tính các xã thuộc huyện đảo)
|
|
|
3.3.4
|
Số TTHC được giải
quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
|
|
3.3.5
|
Số TTHC được giải
quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
|
|
3.4
|
Kết
quả giải quyết TTHC
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do
cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do
UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
|
|
3.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do
UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
|
|
3.5
|
Công
tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
|
|
3.5.1
|
Tổ chức thực hiện
việc tiếp nhận PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
|
|
3.5.2
|
Xử lý PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
|
|
4
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
|
|
4.1
|
Thực
hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ
máy
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ
máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, các phòng chuyên
môn cấp huyện
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
|
|
4.2
|
Thực
hiện quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế hành chính
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định
về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh
|
|
|
4.3
|
Thực
hiện phân cấp quản lý
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định
về phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra,
đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp
huyện, cấp xã
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về
phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
|
|
5
|
XÂY
DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
|
5.1
|
Thực
hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ
chức hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê
duyệt
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự
nghiệp thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
|
|
5.2
|
Tuyển
dụng công chức, viên chức
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định
về tuyển dụng công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định
về tuyển dụng viên chức tại
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
|
|
5.3
|
Thi
nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định
về thi nâng ngạch công chức
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định
về thi, xét thăng hạng viên chức
|
|
|
5.4
|
Thực
hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
|
|
5.5
|
Đánh
giá, phân loại công chức, viên chức
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện trình tự,
thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
5.6
|
Mức
độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
5.7
|
Cán
bộ, công chức cấp xã
|
|
|
5.7.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của
công chức cấp xã
|
|
|
5.7.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của
cán bộ cấp xã
|
|
|
6
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
6.1
|
Thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành
chính
|
|
|
|
Đúng
quy định: 1
|
|
|
|
Không
đúng quy định: 0
|
|
|
6.2
|
Thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập
(SNCL) thuộc tỉnh
|
|
|
6.2.1
|
Số đơn vị SNCL tự bảo
đảm chi thường xuyên
|
|
|
6.2.2
|
Số đơn vị SNCL tự bảo
đảm một phần chi thường xuyên
|
|
|
6.2.3
|
Tỷ lệ đơn vị SNCL
thực hiện đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh
phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm
|
|
|
7
|
HIỆN
ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
|
|
7.1
|
Ứng
dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh
|
|
|
7.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch ứng dụng CNTT
|
|
|
7.1.2
|
Triển khai Kiến
trúc Chính quyền điện tử của tỉnh
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ văn bản trao
đổi giữa các cơ quan hành chính
nhà nước dưới dạng điện tử
|
|
|
7.1.4
|
Thực hiện kết nối,
liên thông các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp tỉnh đến cấp xã)
|
|
|
7.1.5
|
Vận hành Hệ thống
thông tin một cửa điện tử
|
|
|
7.2
|
Cung
cấp dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp
trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
xử lý trực tuyến mức độ 3
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
xử lý trực tuyến mức độ 4
|
|
|
7.3
|
Thực
hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công
ích (BCCI)
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển
khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải
quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
|
|
7.4
|
Áp
dụng Hệ thống quản lý chất
lượng (ISO 9001) theo quy định
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh,
ĐVHC cấp huyện công bố ISO 9001 theo quy định
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành
chính cấp xã công bố ISO 9001 theo quy định
|
|
|
7.4.3
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh,
ĐVHC cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
|
|
8
|
TÁC
ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT- XH CỦA TỈNH
|
|
|
8.2
|
Tác
động của CCHC đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
|
|
8.2.1
|
Mức độ thu hút đầu
tư của tỉnh
|
|
|
8.2.2
|
Tỷ lệ doanh nghiệp
thành lập mới trong năm
|
|
|
8.2.3
|
Thực hiện thu ngân
sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao
|
|
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
|
|
Công văn 464/BNV-CCHC năm 2018 về hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh do Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 464/BNV-CCHC ngày 30/01/2018 về hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh do Bộ Nội vụ ban hành
3.340
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|