|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 4529/BGDĐT-NGCBQLGD 2018 hướng dẫn thực hiện Thông tư 14/2018/TT-BGDĐT
Số hiệu:
|
4529/BGDĐT-NGCBQLGD
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Độ
|
Ngày ban hành:
|
01/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4529/BGDĐT-NGCBQLGD
V/v hướng dẫn
thực hiện Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 ban hành quy
định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 10
năm 2018
|
Kính
gửi: Các sở giáo dục và đào tạo
Ngày 20 tháng 7 năm 2018, Bộ Giáo dục
và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ban hành quy định chuẩn hiệu
trưởng cơ sở giáo dục phổ thông (sau đây gọi tắt là Thông tư số
14/2018/TT-BGDĐT).
Để việc triển khai Thông tư số
14/2018/TT-BGDĐT đúng quy định, hiệu quả, thiết thực, có tác động tích cực đến
công tác phát triển đội ngũ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông, Bộ Giáo dục
và Đào tạo hướng dẫn một số nội dung cụ thể như sau:
1. Công tác chỉ đạo thực hiện
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ,
sở giáo dục và đào tạo giao một đơn vị trực thuộc sở làm đầu mối chủ trì, xây dựng
kế hoạch triển khai, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và tổng hợp kết quả thực hiện
của các phòng giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục phổ thông trực thuộc;
tăng cường công tác truyền thông, phổ biến để các đơn vị, cá nhân có liên quan
nắm vững và thực hiện đúng quy định tại Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ; đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý, kiểm tra, tổng hợp kết quả đánh giá
theo chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục
phổ thông
2.1. Trong trường hợp đặc biệt (ví dụ:
cơ quan quản lý các cấp chọn, cử người tham gia các khóa đào tạo,...), cơ quan
quản lý cấp trên trực tiếp quyết định rút ngắn chu kỳ đánh giá và thực hiện
đánh giá hiệu trưởng một năm một lần vào cuối năm học theo đầy đủ quy trình quy
định tại khoản 1 Điều 10 của Quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở
giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT (sau đây
gọi tắt là Quy định chuẩn hiệu trưởng).
2.2. Việc tập hợp minh chứng (các tài
liệu, tư liệu, sự vật, hiện tượng để xác thực một cách khách quan mức độ đạt được
trong thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo và quản trị nhà trường theo quy định tại
Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT) để phục vụ việc đánh giá cần chủ động thực hiện từ
đầu năm học. Quá trình tập hợp minh chứng, hiệu trưởng cần tham khảo ví dụ minh
chứng tại Phụ lục I kèm theo công văn này.
2.3. Việc thực hiện quy trình đánh
giá theo Điều 10 của Quy định chuẩn hiệu trưởng tham khảo biểu
mẫu tại Phụ lục II kèm theo công văn này.
3. Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán
3.1. Theo yêu cầu của cơ quan quản lý
cấp trên gắn với hoạt động chuyên môn của ngành, của địa phương về việc lựa chọn
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán, giám đốc sở giáo dục và đào tạo,
trưởng phòng giáo dục và đào tạo căn cứ tiêu chuẩn lựa chọn được quy định tại khoản 1 Điều 12 Quy định chuẩn hiệu trưởng trường phổ thông để
lựa chọn và phê duyệt danh sách cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt
cán.
3.2. Căn cứ vào nhiệm vụ của cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán được quy định tại khoản
3 Điều 12 Quy định chuẩn hiệu trưởng, sở giáo dục và đào tạo hướng dẫn
phòng giáo dục và đạo tạo và các cơ sở giáo dục phổ thông trực thuộc vận dụng
thực hiện chế độ quy đổi những hoạt động của cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ
thông cốt cán ra tiết dạy để tính số giờ giảng dạy theo quy định tại Thông tư số
15/2017/TT-BGDĐT ngày 09/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ
thông (nếu có).
4. Báo cáo kết quả thực hiện
Các sở giáo dục và đào tạo tổng hợp kết
quả đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 30
tháng 6 hằng năm theo quy định Bảng tổng hợp kết quả đánh giá theo chuẩn hiệu
trưởng theo Phụ lục III kèm theo công văn này.
Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc cần báo cáo kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo theo
địa chỉ: Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, số 35 Đại Cồ Việt - Quận Hai
Bà Trưng - Hà Nội, email: cucngs@moet.gov.vn.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Vụ TCCB, GDTrH, GDTH (để ph/h);
- Lưu VT, Cục NGCBQLGD (5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
PHỤ LỤC I
VÍ DỤ MINH CHỨNG SỬ DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Công văn số 4529/BGDĐT-NGCBQLGD
ngày 01 tháng 10 năm
2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Minh chứng ví dụ dưới đây chỉ mang
tính chất gợi ý. Việc lựa chọn và sử dụng các minh chứng trong quá trình đánh
giá cần phù hợp với thực tiễn của nhà trường và địa phương
theo quy định tại Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT .
Tiêu
chí
|
Mức tiêu chí
|
Ví dụ minh chứng
|
Tiêu chuẩn
1. Phẩm chất nghề nghiệp
Có đạo đức nghề
nghiệp chuẩn mực và tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường; có
năng lực phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân.
|
Tiêu chí 1. Đạo
đức nghề nghiệp
|
Mức đạt: thực
hiện tốt quy định về đạo đức nhà giáo; chỉ đạo thực hiện nghiêm túc quy định
về đạo đức nhà giáo trong nhà trường
|
- Bản đánh giá,
xếp loại viên chức hàng năm thể hiện thực hiện tốt quy định đạo đức nhà giáo.
- Bản đánh giá,
phân loại đảng viên hàng năm thể hiện thực hiện tốt quy định đạo đức nhà
giáo.
- Văn bản có nội
dung
chỉ đạo về thực hiện nghiêm túc quy định đạo đức nhà giáo trong nhà trường.
|
Mức khá: chỉ đạo
phát hiện, chấn chỉnh kịp thời các biểu hiện vi phạm đạo đức của giáo viên,
nhân viên, học sinh; chủ động sáng tạo trong xây dựng các nội quy, quy định về
đạo đức nhà giáo trong nhà trường
|
- Văn bản, biên
bản họp về chấn chỉnh, xử lý các biểu hiện vi phạm đạo đức của giáo viên,
nhân viên, học sinh.
- Văn bản ban
hành nội quy, quy định về đạo đức nhà giáo, bộ quy tắc ứng xử trong nhà trường thể hiện
sự sáng tạo.
|
Mức tốt: có ảnh
hưởng tích cực tới cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về tổ chức thực hiện
các hoạt động giáo dục đạo đức trong nhà trường
|
- Chuyên đề,
báo cáo, bài viết liên quan đến tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục đạo
đức trong nhà trường được đăng tải trên tạp chí, báo, website hoặc được cơ
quan quản lý cấp trên xác nhận.
- Báo cáo đề xuất,
giới thiệu các hình thức, phương pháp tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục
đạo đức được chia sẻ với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông trong hội thảo,
tập huấn, sinh hoạt chuyên môn.
- Ý kiến của
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận sự
ảnh hưởng tích cực về tổ chức thực hiện giáo dục đạo đức trong nhà trường.
|
Tiêu chí 2. Tư
tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường
|
Mức đạt: có tư tưởng
đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường nhằm phát triển phẩm chất, năng lực
cho tất cả học sinh
|
- Bài phát biểu,
các ý kiến tham mưu với cơ quan quản lý cấp trên và chính quyền địa phương thể
hiện tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường.
- Chuyên đề,
báo cáo, bài viết nhận thể hiện tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà
trường được đăng tải trên tạp chí, báo, website hoặc được cơ quan quản lý cấp
trên xác.
- Các văn bản chỉ
đạo, điều hành hoạt động trong nhà trường thể hiện tư tưởng đổi mới trong
lãnh đạo, quản trị nhà trường.
|
Mức khá: lan tỏa
tư tưởng đổi mới đến mọi thành viên trong nhà trường
|
- Văn bản, biên
bản cuộc họp có nội dung chỉ đạo, khuyến khích, hướng dẫn giáo viên, nhân
viên trong nhà trường thực hiện đổi mới trong công việc và khuyến khích học
sinh chủ động đổi mới trong học tập.
- Ý kiến nhận
xét của cơ quan quản lý cấp trên, ý kiến ghi nhận của giáo viên, nhân viên trong nhà trường
về việc tư tưởng đổi mới của hiệu trưởng lan tỏa đến thành viên trong nhà trường.
|
Mức tốt: có ảnh
hưởng tích cực tới cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về tư tưởng đổi mới
trong lãnh đạo, quản trị nhà trường
|
- Chuyên đề,
báo cáo, bài viết liên quan đến tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường được đăng tải
trên tạp chí, báo, website hoặc được cơ quan quản lý cấp trên xác nhận.
- Báo cáo, bài
giảng, bài tham luận về tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường
được chia sẻ với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông trong hội thảo, tập
huấn, sinh hoạt chuyên môn.
- Ý kiến của
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận sự
ảnh hưởng về tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường.
|
Tiêu chí 3.
Năng lực phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân
|
Mức đạt: đạt
chuẩn trình độ đào tạo và hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển
chuyên môn, nghiệp vụ bản thân; cập nhật kịp thời các yêu cầu đổi mới của
ngành về chuyên môn, nghiệp vụ
|
- Bằng tốt nghiệp,
chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ.
- Kế hoạch học
tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân.
- Bài viết, bài
thu hoạch, báo cáo về nội dung học tập, bồi dưỡng của bản thân gắn với các
yêu cầu đổi mới của ngành về chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Mức khá: đổi mới,
sáng tạo trong việc vận dụng các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung
học tập, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ bản thân
|
- Kế hoạch học
tập, bồi dưỡng của bản thân thể hiện được sự đổi mới, sáng tạo trong việc vận
dụng các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng.
- Bài viết, bài
thu hoạch, báo cáo về nội dung học tập, bồi dưỡng của bản thân thể hiện được
sự đổi mới, sáng tạo trong việc vận dụng các hình thức, phương pháp và lựa chọn
nội dung học tập, bồi dưỡng.
|
Mức tốt: hướng
dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về phát triển chuyên môn,
nghiệp vụ bản thân nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
|
- Chuyên đề,
báo cáo kinh nghiệm về phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân được đăng tải
trên tạp chí, báo, website hoặc được cơ quan quản lý cấp trên xác nhận.
- Báo cáo, bài
giảng, bài tham luận về phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân được chia sẻ
với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông trong các buổi sinh hoạt chuyên
môn, hội thảo, tập huấn.
- Văn bản của
cơ quan quản lý cấp trên giao nhiệm vụ, triệu tập tham gia báo cáo viên hoặc các hoạt động
hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về phát triển
chuyên môn, nghiệp vụ bản thân.
- Ý kiến của
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận
các hoạt động hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về
phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân.
|
Tiêu chuẩn
2. Quản trị nhà trường
Lãnh đạo, quản
trị các hoạt động trong nhà trường đáp ứng yêu cầu phát triển phẩm chất, năng
lực học sinh, phù hợp với phong cách học tập đa dạng, nhu cầu, sở thích và mức
độ sẵn sàng học tập của mỗi học sinh.
|
Tiêu chí 4. Tổ
chức xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường
|
Mức đạt: tổ chức
xây dựng kế hoạch, hướng dẫn thực hiện và giám sát, đánh giá việc thực hiện kế
hoạch phát triển nhà trường; chỉ đạo tổ chuyên môn và giáo viên, nhân
viên xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ theo quy định
|
- Kế hoạch phát
triển nhà trường, các văn bản chỉ đạo giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch
phát triển nhà trường.
- Văn bản, kế
hoạch, bản phân công, biên bản họp chỉ đạo tổ chuyên môn và giáo viên, nhân
viên xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ.
- Kế hoạch thực
hiện nhiệm vụ của tổ chuyên môn và giáo viên, nhân viên.
|
Mức khá: đổi mới,
sáng tạo trong xây dựng kế hoạch, hướng dẫn tổ chức thực hiện và giám sát,
đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường và kế hoạch của tổ
chuyên môn, giáo viên, nhân viên
|
- Kế hoạch phát
triển nhà trường, các văn bản chỉ đạo giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch
phát triển nhà trường thể hiện sự đổi mới, sáng tạo
- Báo cáo tổng
kết có đánh giá về hiệu quả của những đổi mới, sáng tạo trong xây dựng kế hoạch,
hướng dẫn tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch
phát triển nhà trường và kế hoạch của tổ chuyên môn, giáo viên, nhân viên.
- Ý kiến nhận
xét, đánh giá của giáo viên, nhân viên trong nhà trường về những đổi mới,
sáng tạo trong xây dựng kế hoạch, hướng dẫn tổ chức thực hiện và giám sát,
đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường và kế hoạch của tổ
chuyên môn, giáo viên, nhân viên.
|
Mức tốt: hướng
dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về xây dựng kế hoạch, hướng
dẫn tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển
nhà trường
|
- Chuyên đề,
báo cáo kinh nghiệm, bài viết về xây dựng kế hoạch, hướng dẫn tổ chức thực hiện
và giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường được đăng
tải trên tạp chí, báo, website hoặc được cơ quan quản lý cấp trên xác nhận.
- Báo cáo, bài
giảng, bài tham luận về xây dựng kế hoạch, hướng dẫn tổ chức thực hiện và
giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường được chia sẻ
với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông trong hội thảo, tập huấn, sinh hoạt
chuyên môn.
- Văn bản của
cơ quan quản lý cấp trên giao nhiệm vụ, triệu tập tham gia báo cáo viên, hướng dẫn, hỗ trợ
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về xây dựng kế hoạch, hướng dẫn tổ chức
thực hiện và giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường.
- Ý kiến của
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận
các hoạt động hướng dẫn, hỗ trợ xây dựng kế hoạch, hướng dẫn tổ chức thực hiện
và giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường.
|
Tiêu chí 5. Quản
trị hoạt động dạy học, giáo dục học sinh
|
Mức đạt: chỉ đạo
xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục của nhà trường, tổ chức thực hiện dạy học
và giáo dục học sinh; đổi mới phương pháp dạy học, giáo dục học sinh; đánh
giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh theo yêu cầu phát triển phẩm chất,
năng lực học sinh của chương trình giáo dục phổ thông
|
- Các văn bản
chỉ đạo về xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục học
sinh, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.
- Kế hoạch dạy
học và giáo dục học sinh của nhà trường.
- Báo cáo tổng
kết năm học có đánh giá về hiệu quả đổi mới phương pháp dạy học, giáo dục học
sinh.
- Báo cáo kết
quả học tập, rèn luyện của học sinh theo yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực.
|
Mức khá: đổi mới
quản trị hoạt động dạy học và giáo dục học sinh hiệu quả; đảm bảo giáo viên sử
dụng các phương pháp dạy học, giáo dục phù hợp với phong cách học tập đa dạng,
nhu cầu, sở thích và mức độ sẵn sàng học tập của mỗi học sinh; kết quả học tập,
rèn luyện của học sinh được nâng cao
|
- Báo cáo tổng
kết năm học có đánh giá về hiệu quả của đổi mới trong quản trị hoạt động dạy
học và giáo dục học sinh.
- Báo cáo về kết
quả học tập, rèn luyện của học sinh có thể hiện được kết quả được nâng cao do
có tác động của đổi mới trong quản trị hoạt động dạy học và giáo dục học
sinh.
- Bài giảng,
biên bản các buổi sinh hoạt chuyên môn của giáo viên thể hiện việc vận dụng
các phương pháp dạy học, giáo dục phù hợp với mỗi học sinh.
- Ý kiến phản hồi
tích cực của học sinh về hoạt động dạy học và giáo dục của giáo viên.
- Ý kiến nhận xét,
đánh giá của giáo viên, nhân viên trong nhà trường về những đổi mới trong quản
trị hoạt động dạy học và giáo dục học sinh.
|
Mức tốt: hướng
dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị hoạt động dạy
học và giáo dục học sinh
|
- Chuyên đề,
báo cáo kinh nghiệm, bài viết về quản trị hoạt động dạy học và giáo dục học
sinh được đăng tải trên tạp chí, báo, website hoặc được cơ quan quản lý cấp
trên xác nhận..
- Báo cáo, bài
giảng, bài tham luận về quản trị hoạt động dạy học và giáo dục học sinh được
chia sẻ với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông trong hội thảo, tập huấn,
sinh hoạt chuyên môn.
- Văn bản của
cơ quan quản lý cấp trên giao nhiệm vụ, triệu tập tham gia báo cáo viên, hướng
dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị hoạt động dạy
học và giáo dục học sinh.
- Ý kiến của
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận
các hoạt động hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về quản
trị
hoạt động dạy học và giáo dục học sinh.
|
Tiêu chí 6. Quản
trị nhân sự nhà trường
|
Mức đạt: chỉ đạo
xây dựng đề án vị trí việc làm; chủ động đề xuất tuyển dụng nhân sự theo quy
định; sử dụng giáo viên, nhân viên đúng chuyên môn, nghiệp vụ; chỉ đạo xây dựng
và tổ
chức thực kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên để phát triển năng lực nghề
nghiệp cho giáo viên, nhân viên, năng lực quản trị nhà trường cho đội ngũ cán
bộ quản lý và đội ngũ thuộc diện quy hoạch các chức danh hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng của nhà trường theo quy định
|
- Đề án vị trí
việc làm của nhà trường.
- Văn bản đề xuất
tuyển dụng nhân sự.
- Kế hoạch dạy
học, giáo dục của nhà trường, văn bản chỉ đạo, điều hành có nội dung phân
công nhiệm vụ giáo viên, nhân viên phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ và năng
lực chuyên môn của mỗi người.
- Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng phát triển năng lực cho giáo viên, nhân viên, đội ngũ cán bộ quản
lý và đội ngũ thuộc diện quy hoạch các chức danh hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
của nhà trường.
- Báo cáo tổng kết của nhà trường
có nội dung về tuyển dụng, sử dụng và đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ theo quy định.
|
Mức khá: sử dụng
giáo viên, nhân viên đúng chuyên môn, nghiệp vụ đảm bảo tinh gọn, hiệu quả; đánh
giá năng lực đội ngũ, tạo động lực và tổ chức bồi dưỡng phát triển năng lực
nghề nghiệp thường xuyên cho giáo viên, năng lực quản trị nhà trường cho đội
ngũ cán bộ quản lý và đội ngũ thuộc diện quy hoạch các chức danh hiệu trưởng,
phó hiệu trưởng của nhà trường có hiệu quả
|
- Báo cáo công
tác phát triển đội ngũ có nội dung về đánh giá thực trạng năng lực, kết quả bồi
dưỡng phát triển năng lực đáp ứng yêu cầu phát triển nhà trường.
- Quy định của
nhà trường về khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên được giáo
viên, nhân viên đồng tình.
- Ý kiến nhận
xét, đánh giá của giáo viên về việc sử dụng giáo viên, nhân viên đúng chuyên
môn, nghiệp vụ đảm bảo tinh gọn, hiệu quả.
- Tài liệu phát
triển chuyên môn, nghiệp vụ của cá nhân giáo viên, nhân viên.
|
Mức tốt: hướng
dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị nhân sự trong
nhà trường
|
- Chuyên đề,
báo cáo kinh nghiệm, bài viết về quản trị quản trị nhân sự trong nhà trường
được đăng tải trên tạp chí, báo, website hoặc được cơ quan quản lý cấp trên
xác nhận.
- Báo cáo, bài
giảng, bài tham luận về quản trị nhân sự trong nhà trường được chia sẻ với
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông trong hội thảo, tập huấn, sinh hoạt
chuyên môn.
- Văn bản của cơ quan quản lý cấp trên giao nhiệm vụ, triệu
tập tham gia báo cáo viên, hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ
thông về quản trị nhân sự trong nhà trường.
- Ý kiến của
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận
các hoạt động hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về quản
trị nhân sự trong nhà trường.
|
Tiêu chí 7. Quản
trị tổ chức, hành chính nhà trường
|
Mức đạt: chỉ đạo
xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định cụ thể về tổ chức, hành chính
trong nhà trường; thực hiện phân công, phối hợp giữa các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và
các bộ phận khác thực hiện nhiệm vụ theo quy định
|
- Văn bản quy định
về tổ chức, hành chính trong nhà trường.
- Văn bản phân
công, phối hợp giữa các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các bộ phận khác thực
hiện nhiệm vụ.
- Báo cáo tổng kết
có đánh giá về hiệu quả phối hợp công việc giữa các tổ chuyên môn, tổ văn
phòng và các bộ phận khác trong nhà trường.
|
Mức khá: sắp xếp
tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu quả; phân cấp, ủy quyền cho các bộ phận, cá
nhân trong nhà trường để thực hiện tốt nhiệm vụ
|
- Kế hoạch cải
tiến tổ chức, phân công, phối hợp trong nhà trường.
- Các quy định,
quy chế hoạt động của nhà trường thể hiện việc phân cấp, ủy quyền cho các bộ
phận, cá nhân.
- Báo cáo tổng
kết có đánh giá về hiệu quả sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu quả, có tác
động tích cực đến kết quả thực hiện nhiệm vụ của các bộ phận, cá nhân trong
nhà trường.
|
Mức tốt: tin học
hóa các hoạt động quản trị tổ chức, hành chính của nhà trường; hướng dẫn, hỗ
trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị tổ chức, hành chính của nhà trường
|
- Website của
trường cung cấp cho các bên liên quan thông tin về hoạt động của nhà trường;
các phần mềm sử dụng trong quản lý, điều hành các hoạt động của nhà trường.
- Chuyên đề,
báo cáo kinh nghiệm, bài viết về quản trị tổ chức, hành chính của nhà trường
được đăng tải trên tạp chí, báo, website hoặc được cơ quan quản lý cấp trên
xác nhận.
- Báo cáo, bài giảng,
bài tham luận về quản trị tổ chức, hành chính của nhà trường được chia sẻ với
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông trong hội thảo, tập huấn, sinh hoạt
chuyên môn.
- Văn bản của
cơ quan quản lý cấp trên giao nhiệm vụ, triệu tập tham gia báo cáo viên, hướng dẫn, hỗ trợ
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị tổ chức, hành chính của
nhà trường.
- Ý kiến của
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận
các hoạt động hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về quản
trị tổ chức, hành chính của nhà trường.
|
Tiêu chí 8.
Quản trị tài chính nhà trường
|
Mức đạt: chỉ đạo
xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ, lập dự toán, thực hiện
thu chi, báo cáo tài chính, kiểm tra tài chính, công khai tài chính của nhà
trường theo quy định
|
- Quy chế chi
tiêu nội bộ.
- Kế hoạch kế
hoạch tài chính (dự toán ngân sách) của trường.
- Báo cáo tài
chính và hồ sơ sổ sách về tài chính.
- Kết luận thanh
tra, kiểm toán về việc hoạt động quản trị tài chính của nhà trường thực hiện
đúng quy định.
|
Mức khá: sử dụng
hiệu quả các nguồn tài chính nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của
nhà trường
|
- Thông tin tài
chính công khai của trường thể hiện ưu tiên nhu cầu giảng dạy, học tập.
- Biên bản ghi
nhớ, thư điện tử và các tài liệu khác phản ánh các nguồn tài chính được sử dụng
hiệu quả cho mục đích nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Ý kiến của cơ
quan quản lý cấp trên, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh, truyền thông,
dư luận xã hội về việc nguồn tài chính được sử dụng hiệu quả cho mục đích
nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
|
Mức tốt: huy động
các nguồn tài chính hợp pháp theo quy định nhằm nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện của nhà trường; hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ
thông về quản trị tài chính nhà trường
|
- Hồ sơ quản lý
nguồn tài chính huy động thể hiện ưu tiên nhu cầu giảng dạy, học tập.
- Báo cáo, bài
giảng, bài tham luận về quản trị tài chính nhà trường được chia sẻ với cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục phổ thông trong các buổi hội thảo, tập huấn, sinh hoạt
chuyên môn.
- Các văn bản của
cơ quan quản lý cấp trên giao nhiệm vụ, triệu tập tham gia báo cáo viên, hướng
dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị tài chính nhà
trường.
- Ý kiến của
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận
các hoạt động hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về quản
trị tài chính nhà trường.
|
Tiêu chí 9.
Quản trị cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục
học sinh của nhà trường
|
Mức đạt: chỉ đạo
xây dựng và tổ chức thực hiện quy định của nhà trường về quản trị cơ sở vật chất,
thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường; tổ chức
lập và thực hiện kế hoạch mua sắm, kiểm kê, bảo quản, sửa chữa cơ sở vật chất,
thiết bị dạy học theo quy định
|
- Văn bản quy định
của nhà trường về quản trị cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học,
giáo dục học sinh.
- Kế hoạch mua
sắm, kiểm kê, bảo quản, sửa chữa cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.
- Kết luận
thanh tra, kiểm tra thể hiện việc sử dụng, mua sắm, kiểm kê, bảo quản, sửa chữa
cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đúng quy định.
|
Mức khá: khai thác,
sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục
học sinh của nhà trường
|
- Báo cáo tổng
kết có đánh giá tốt hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ
trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường.
- Hồ sơ, sổ
sách sử dụng cơ sở vật chất - thiết bị giáo dục phản ánh sự chú ý đến các ưu
tiên dạy học và giáo dục.
- Ý kiến của
giáo viên, nhân viên, học sinh ghi nhận hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất, thiết
bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường.
|
Mức tốt: huy động
các nguồn lực để tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học,
giáo dục học sinh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của trường; hướng
dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị cơ sở vật chất,
thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường
|
- Hồ sơ quản lý
nguồn lực về tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong giáo dục.
- Ý kiến của giáo
viên, nhân viên, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận kết quả huy các nguồn lực
để tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học
sinh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của trường.
- Báo cáo kinh
nghiệm về quản trị cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo
dục học sinh của nhà trường được chia sẻ với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ
thông trong các buổi hội thảo, tập huấn, sinh hoạt chuyên môn.
- Ý kiến của
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận
các hoạt động hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về quản
trị cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của
nhà trường.
|
Tiêu chí 10. Quản
trị chất lượng giáo dục trong nhà trường
|
Mức đạt: chỉ đạo
xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tự đánh giá chất lượng giáo dục nhà
trường theo quy định
|
- Các mẫu phiếu
hỏi ý kiến để giáo viên phản hồi về thực tiễn chất lượng giáo dục.
- Báo cáo tự
đánh giá chất lượng giáo dục.
- Công bố trên
website chất lượng giáo dục của trường.
|
Mức khá: chỉ đạo
xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải tiến chất lượng, khắc phục điểm yếu
theo kết quả tự đánh giá của nhà trường
|
- Kế hoạch cải tiến
hoạt động nhằm nâng cao kết quả giáo dục trong nhà trường.
- Báo cáo đánh
giá kết quả cải tiến hoạt động nhằm nâng cao kết quả giáo dục trong nhà trường
có hiệu quả.
|
Mức tốt: chỉ đạo
xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển chất lượng bền vững; hướng
dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị chất lượng
giáo dục nhà trường
|
- Kế hoạch phát
triển chất lượng giáo dục trong nhà trường theo hướng bền vững.
- Báo cáo kinh
nghiệm về quản trị chất lượng giáo dục nhà trường được chia sẻ với cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục phổ thông trong các buổi hội thảo, tập huấn, sinh hoạt
chuyên môn.
- Văn bản của
cơ quan quản lý cấp trên giao nhiệm vụ, triệu tập tham gia báo cáo cáo viên,
hướng dẫn hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về quản trị chất lượng
giáo dục nhà trường.
- Ý kiến của
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận
các hoạt động hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về quản
trị chất lượng giáo dục nhà trường.
|
Tiêu chuẩn
3. Xây dựng môi trường giáo dục
Xây dựng được
môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, dân chủ, phòng, chống bạo
lực học đường
|
Tiêu chí 11. Xây
dựng văn hóa nhà trường
|
Mức đạt: chỉ đạo
xây dựng và tổ chức thực hiện nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường
theo quy định
|
- Văn bản ban
hành nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường.
- Các văn bản,
biên bản họp chỉ đạo thực hiện nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường.
|
Mức khá: xây dựng
được các điển hình tiên tiến về thực hiện nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử;
phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm nội quy, quy tắc
văn hóa ứng xử của nhà trường
|
- Thư khen, giấy
khen, bằng khen; biên bản bình xét, bình bầu về các điển hình tiên tiến về thực hiện nội
quy, quy tắc ứng xử văn hóa trong nhà trường.
- Văn bản, biên
bản họp xử lý các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường.
|
Mức tốt: tạo lập
được môi trường văn hóa lành mạnh, thân thiện trong nhà trường và hướng dẫn,
hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về xây dựng văn hóa nhà trường
|
- Ý kiến nhận
xét, đánh giá của cơ quan quản lý cấp trên, giáo viên, nhân viên và các bên
liên quan về môi trường văn hóa lành mạnh, thân thiện trong nhà trường.
- Báo cáo kinh
nghiệm về xây dựng văn hóa nhà trường được chia sẻ với cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục phổ thông trong các buổi hội thảo, tập huấn, sinh hoạt chuyên môn.
- Văn bản của
cơ quan quản lý cấp trên giao nhiệm vụ, triệu tập tham gia báo cáo viên, hướng
dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về xây dựng văn hóa nhà
trường.
- Ý kiến của
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận các
hoạt động hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về xây dựng
văn hóa nhà trường.
|
Tiêu chí 12. Thực
hiện dân chủ cơ sở trong nhà trường
|
Mức đạt: chỉ đạo
xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế dân chủ cơ sở ở trường học theo quy định
|
- Quy chế dân
chủ cơ sở của nhà trường.
- Văn bản, biên
bản họp chỉ đạo tổ chức thực hiện quy chế dân chủ cơ sở trong nhà trường.
- Các hình thức tiếp nhận
thông tin từ giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh về hoạt động dạy
học, giáo dục của nhà trường.
|
Mức khá: khuyến
khích mọi thành viên tham gia thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; bảo vệ những
cá nhân công khai bày tỏ ý kiến; phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường
hợp vi phạm quy chế dân chủ ở trong nhà trường
|
- Ý kiến góp ý,
bày tỏ nguyện vọng của giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học sinh về hoạt
động dạy học, giáo dục của nhà trường.
- Văn bản, biên
bản họp, quyết định xử lý các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ ở trong nhà trường.
|
Mức tốt: tạo lập
được môi trường dân chủ trong nhà trường và hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý
cơ sở giáo dục phổ thông về thực hiện dân chủ cơ sở ở trong nhà trường
|
- Biên bản các
cuộc đối thoại giữa hiệu trưởng với giáo viên, nhân viên, học sinh, cha mẹ học
sinh được hiệu trưởng quan tâm xem xét.
- Báo cáo kinh
nghiệm về thực hiện dân chủ cơ sở ở trong nhà trường được chia sẻ với cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục phổ thông trong các buổi hội thảo, tập huấn, sinh hoạt
chuyên môn.
- Các văn bản của
cơ quan quản lý cấp trên giao nhiệm vụ, triệu tập tham gia báo cáo viên, hướng dẫn, hỗ trợ
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về thực hiện dân chủ cơ sở ở trong
nhà trường.
- Ý kiến của
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận
các hoạt động hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về thực
hiện dân chủ cơ sở ở trong nhà trường.
|
Tiêu chí 13. Xây
dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường
|
Mức đạt: chỉ đạo
xây dựng và tổ chức thực hiện quy định của nhà trường về trường học an toàn,
phòng chống bạo lực học đường
|
- Văn bản quy định,
tài liệu tuyên truyền về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường
công bố công khai trong nhà trường.
- Văn bản về
phương án ứng phó rủi ro, thảm họa của nhà trường.
- Báo cáo tổng kết thể hiện nội dung trường học an toàn,
không có bạo lực học đường.
- Báo cáo, biên
bản kiểm tra, ý kiến ghi nhận của cơ quan quản lý cấp trên, giáo viên, nhân
viên, học sinh thể hiện môi trường nhà trường an toàn, không có bạo lực học
đường.
|
Mức khá: khuyến
khích các thành viên tham gia xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực
học đường; phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy định
của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường
|
- Hình ảnh, tư
liệu về hoạt động của giáo viên, nhân viên tham gia hoạt động xây dựng trường
học an toàn, phòng chống bạo lực học đường.
- Có kênh tiếp nhận
thông báo (hòm thư góp ý, số điện thoại đường dây nóng...) về các trường hợp
vi phạm quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học
đường.
- Văn bản, biên
bản họp, quyết định xử lý các trường hợp vi phạm quy định về trường học an
toàn, phòng chống bạo lực học đường.
|
Mức tốt: tạo lập
được mô hình trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường và hướng dẫn,
hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về xây dựng trường học an
toàn, phòng chống bạo lực học đường
|
- Báo cáo tổng
kết thể hiện giáo viên, nhân viên, học sinh tích cực, chủ động tham gia xây dựng
trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường.
- Báo cáo kinh
nghiệm về mô hình trường học an toàn, phòng chống bạo lực học được chia sẻ với
cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông trong các buổi hội thảo, tập huấn,
sinh hoạt chuyên môn.
- Văn bản của
cơ quan quản lý cấp trên giao nhiệm vụ, triệu tập tham gia báo cáo viên, hướng
dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về tạo lập mô hình trường học
an toàn, phòng chống bạo lực học.
- Ý kiến của cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục phổ thông, cơ quan quản lý cấp trên ghi nhận các hoạt động
hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông về tạo lập mô hình
trường học an toàn, phòng chống bạo lực học.
|
Tiêu chuẩn
4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội
Tổ chức các hoạt
động phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong dạy học,
giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh và huy động, sử dụng nguồn lực để
phát triển nhà trường
|
Tiêu chí 14. Phối
hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học
sinh
|
Mức đạt: tổ chức
cung cấp thông tin về chương trình và kế hoạch dạy học của nhà trường cho cha
mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan
|
- Biên bản các
cuộc họp với cha mẹ học sinh và các bên liên quan có công bố thông
tin về chương trình và kế hoạch dạy học của nhà trường.
- Website của nhà trường đăng tải công khai chương trình và
kế hoạch dạy học của nhà trường.
|
Mức khá: phối hợp
với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan thực hiện
chương trình và kế hoạch dạy học nhà trường; công khai, minh bạch các thông
tin về kết quả thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học của nhà trường
|
- Biên bản các cuộc
họp với cha mẹ học sinh và các bên liên quan có nội dung về phối hợp trong thực
hiện chương trình và kế hoạch dạy học nhà trường.
- Website của
nhà trường đăng tải công khai kết quả thực hiện chương trình và kế hoạch dạy
học của nhà trường.
|
Mức tốt: giải
quyết kịp thời các thông tin phản hồi của cha mẹ hoặc người giám hộ của học
sinh và các bên liên quan về thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học của
nhà trường
|
- Có kênh tiếp
nhận thông tin tin phản hồi của cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các
bên liên quan (hòm thư góp ý, thư điện tử...) về thực hiện chương trình và kế
hoạch dạy học của nhà trường.
- Biên bản làm
việc, văn bản trả lời các thông tin phản hồi của cha mẹ hoặc người giám hộ của
học sinh và các bên liên quan về thực hiện chương trình và kế hoạch dạy học của
nhà trường.
- Ý kiến của của
cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về việc nhà trường
đã giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi về thực hiện chương trình và kế
hoạch dạy học của nhà trường.
|
Tiêu chí 15. Phối
hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống
cho học sinh
|
Mức đạt: tổ chức
cung cấp thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường cho cha
mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan; tiếp nhận thông tin
từ gia đình, xã hội về đạo đức, lối sống của học sinh
|
- Biên bản các
cuộc họp với cha mẹ học sinh và các bên liên quan có nội dung về nội quy, quy
tắc văn hóa ứng xử của nhà trường.
- Website của
nhà trường đăng tải công khai nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử của nhà trường.
- Có kênh tiếp
nhận thông tin phản hồi của cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên
liên quan (hòm thư góp ý, thư điện tử...) về nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử
của nhà trường.
|
Mức khá: phối hợp
với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong thực hiện
giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh
|
- Biên bản các
cuộc họp với cha mẹ học sinh và các bên liên quan có nội dung về phối hợp
trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh.
- Hình ảnh, tư
liệu thể hiện sự tham gia của cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các
bên liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống của học sinh.
- Báo cáo tổng
kết có nội dung về việc thực hiện phối hợp với cha mẹ hoặc người giám hộ của
học sinh và các bên liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho
học sinh.
|
Mức tốt: giải
quyết kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh
và các bên liên quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh
|
- Biên bản làm
việc, văn bản trả lời các thông tin phản hồi của cha mẹ hoặc người giám hộ của
học sinh và các bên liên quan về thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học
sinh.
- Ý kiến của cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên
liên quan về việc nhà trường đã giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi về
giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh.
|
Tiêu chí 16. Phối
hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong huy động và sử dụng nguồn lực để
phát triển nhà trường
|
Mức đạt: tổ chức
cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về thực trạng, nhu cầu nguồn lực để
phát triển nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên
liên quan
|
- Biên bản các
cuộc họp với cha mẹ học sinh và các bên có liên quan có nội dung về thực trạng,
nhu cầu nguồn lực để phát triển nhà trường.
- Báo cáo thực trạng
và nhu cầu về nguồn lực để phát triển nhà trường gửi đến cơ quan quản lý cấp
trên và chính quyền địa phương.
|
Mức khá: phối hợp
với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan trong huy động
và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường theo quy định
|
- Biên bản các
cuộc họp với cha mẹ học sinh và các bên liên quan có nội dung về huy động và
sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường theo quy định.
- Các ý kiến
tham mưu, đề xuất với chính quyền địa phương và cơ quan quản lý cấp trên về
nhu cầu
nguồn lực phát triển nhà trường.
- Danh sách, hồ
sơ quản lý các nguồn lực huy động được để phát triển nhà trường theo quy định.
- Báo cáo tổng
kết có nội dung về phối hợp với cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các
bên
liên quan trong huy động và sử dụng nguồn lực để phát triển nhà trường.
|
Mức tốt: sử dụng
đúng mục đích, công khai, minh bạch, hiệu quả các nguồn lực để phát triển nhà
trường; giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi của cha mẹ hoặc người giám
hộ của học sinh và các bên liên quan về huy động và sử dụng nguồn lực để phát
triển nhà trường
|
- Báo cáo công
khai việc sử dụng các nguồn lực huy động được để phát triển nhà trường.
- Biên bản làm
việc, văn bản trả lời các thông tin phản hồi của cha mẹ hoặc người giám hộ
của học sinh và các bên liên quan về huy động và sử dụng nguồn lực để phát
triển nhà trường.
- Ý kiến của
cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh và các bên liên quan về việc nhà trường
đã giải quyết kịp thời các thông tin phản hồi về việc huy động và sử dụng nguồn
lực để phát triển nhà trường.
|
Tiêu chuẩn
5. Sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin
Có khả năng sử
dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
trị nhà trường
|
Tiêu chí 17. Sử
dụng ngoại ngữ
|
Mức đạt: giao
tiếp thông thường bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh)
|
- Hình ảnh, tư
liệu về việc trao đổi, giao tiếp với người nước ngoài bằng ngoại ngữ.
- Thư, thư điện
tử trao đổi thông tin bằng ngoại ngữ.
|
Mức khá: chỉ đạo
xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển năng lực sử dụng ngoại ngữ
(ưu tiên tiếng Anh) cho giáo viên, nhân viên, học sinh trong trường
|
- Kế hoạch phát
triển năng lực sử dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) cho giáo viên, nhân
viên, học sinh trong trường.
- Báo cáo tổng
kết (có nội dung đánh giá về việc thực hiện kế hoạch triển năng lực sử dụng
ngoại ngữ cho giáo viên, nhân viên, học sinh trong trường).
|
Mức tốt: sử dụng
ngoại ngữ thành thạo (ưu tiên tiếng Anh); tạo lập môi trường phát triển năng lực sử
dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) cho giáo viên, nhân viên, học sinh trong
trường
|
- Hình ảnh, tư
liệu tham gia các hội thảo, tập huấn sử dụng ngoại ngữ.
- Thư, thư điện
tử trao đổi công việc, chuyên môn bằng ngoại ngữ; các bài viết về chuyên môn,
nghiệp vụ bằng ngoại ngữ.
- Biên bản các
buổi sinh hoạt chuyên đề bằng ngoại ngữ; các câu lạc bộ ngoại ngữ của giáo
viên, học sinh.
|
Tiêu chí 18. Ứng
dụng công nghệ thông tin
|
Mức đạt: sử dụng
được một số công cụ công nghệ thông tin thông dụng trong quản trị nhà trường
|
- Sử dụng thư
điện tử để trao đổi thông tin, công việc với giáo viên, cha mẹ học sinh và
các bên có liên quan.
- Tham gia mạng
xã hội để nắm bắt và trao đổi thông tin với học sinh, giáo viên, cha mẹ học sinh
và các bên có liên quan.
|
Mức khá: sử dụng
được các phần mềm hỗ trợ quản trị nhà trường
|
- Danh sách các
phần mềm được sử dụng trong nhà trường như các phần mềm: quản lý văn bản điện tử, xây
dựng thời khóa biểu, quản lý thông tin nhân sự.
- Báo cáo tổng
kết có nội dung đánh giá về việc sử dụng các phần mềm hỗ trợ quản trị các công việc
của nhà trường.
|
Mức tốt: tạo lập
được môi trường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy, học và quản
trị nhà trường
|
- Văn bản, quy
định của nhà trường về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy, học
và quản trị nhà trường.
- Bài giảng, học
liệu
điện tử của giáo viên được sử dụng trong hoạt động dạy học, giáo dục học sinh
và sinh hoạt chuyên môn trong nhà trường.
- Ý kiến của giáo
viên, nhân viên, học sinh ghi nhận về thực tiễn ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy, học và quản trị nhà trường.
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
GỢI Ý
BIỂU MẪU ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC
PHỔ THÔNG
(Kèm theo Công văn số 4529/BGĐĐT-NGCBQLGD
ngày 01 tháng 10
năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
BIỂU
MẪU 01.
PHIẾU HIỆU TRƯỞNG/PHÓ HIỆU TRƯỞNG TỰ
ĐÁNH GIÁ
1) Tỉnh/Thành phố..............................................................................................................
2) Huyện/Quận/Thị xã:.......................................................................................................
3) Cấp học:.........................................................................................................................
4) Trường:..........................................................................................................................
5) Họ và tên người tự đánh giá:.........................................................................................
6) Thời gian đánh giá (ngày, tháng,
năm): ………../………/20……..
Hướng dẫn: Người được đánh giá điền vào cột minh chứng ít nhất 1 minh chứng cho mức phù hợp,
sau đó đánh dấu X vào chỉ 1 ô phù hợp
với mức đạt được của tiêu chí (đã có minh chứng
tương ứng). Nếu tiêu chí nào không có minh chứng hoặc được đánh giá là chưa đạt thì đánh
dấu X vào ô “Chưa đạt”. Kèm theo phiếu này là minh chứng cho mức đạt được của từng
tiêu chí thì kết quả tự đánh giá mới có giá trị.
Tiêu
chuẩn/Tiêu chí
|
Mức đánh giá tiêu chí1
|
Minh chứng
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nghề nghiệp
|
Tiêu chí 1. Đạo
đức nghề nghiệp
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2. Tư
tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3. Năng
lực phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2. Quản trị nhà trường
|
Tiêu chí 4. Tổ
chức xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5. Quản
trị hoạt động dạy học, giáo dục học sinh
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 6. Quản
trị nhân sự nhà trường
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 7. Quản
trị tổ chức, hành chính nhà trường
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 8. Quản
trị
tài chính nhà trường
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 9. Quản
trị
cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của
nhà trường
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 10. Quản
trị chất lượng giáo dục trong nhà trường
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
|
Tiêu chí 11. Xây
dựng văn hóa nhà trường
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 12. Thực
hiện dân chủ cơ sở trong nhà trường
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 13.
Xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia
đình, xã hội
|
Tiêu chí 14. Phối
hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học
sinh
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 15. Phối
hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống
cho học sinh
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 16. Phối
hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong huy động và sử dụng nguồn lực để
phát triển nhà trường
|
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin
|
Tiêu chí 17. Sử
dụng ngoại ngữ
|
|
|
|
|
|
Tiêu chí 18. Ứng
dụng công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
|
Tự nhận xét (ghi rõ):
- Điểm mạnh: .....................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Những vấn đề cần cải
thiện:
............................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Kế hoạch học tập phát triển năng lực
lãnh đạo, quản lý nhà trường của bản thân trong năm học tiếp theo
- Mục tiêu: .........................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Nội dung đăng ký học tập (các năng lực
cần ưu tiên cải thiện):
.....................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Thời gian: .........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Điều kiện thực hiện:
..........................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tự xếp loại kết quả đánh giá2:………………………
|
……………, ngày……tháng……năm…………
Người tự đánh giá
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
GỢI Ý
BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Công văn số 4529/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
BIỂU
MẪU 02.
PHIẾU LẤY Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN, NHÂN
VIÊN TRONG TRƯỜNG
1) Tỉnh/Thành phố.............................................................................................................
2) Huyện/Quận/Thị xã:......................................................................................................
3) Cấp học:........................................................................................................................
4) Trường:.........................................................................................................................
5) Họ và tên hiệu trưởng/phó hiệu trưởng được đánh giá:...............................................
6) Thời gian đánh giá (ngày,
tháng, năm): ………/………/20......
Thưa quý Thầy/Cô!
Cuộc khảo sát ý kiến này nhằm cải
tiến công tác quản lý trường học. Ý kiến của Thầy/Cô rất quan trọng trong việc
thúc đẩy thành công của nhà trường và từng học sinh. Để đảm bảo tính khách quan, ý kiến của Thầy/Cô sẽ được giữ bí mật.
Xin Thầy/Cô cho ý kiến về Hiệu trưởng/Phó
Hiệu trưởng trường của Thầy/Cô đang công tác bằng cách khoanh tròn vào chỉ 1
ô tương ứng với mức đạt được ở mỗi dòng. Trong bảng có 4 mức đạt được là:
1: Hoàn toàn không đồng ý; 2: Ít đồng ý; 3: Tương đối đồng ý; 4: Hoàn toàn đồng ý.
Nội dung
|
Mức
|
1. Hiệu trưởng
thực hiện gương mẫu các quy định về đạo đức nhà giáo
|
1
|
2
|
3
|
4
|
2. Hiệu trưởng
có tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường
|
1
|
2
|
3
|
4
|
3. Hiệu trưởng am
hiểu chuyên môn và thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân
|
1
|
2
|
3
|
4
|
4. Kế hoạch phát
triển nhà trường phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường và địa phương
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5. Hiệu trưởng
chỉ đạo hoạt động dạy học và giáo dục theo yêu cầu phát triển phẩm chất, năng
lực học sinh của chương trình giáo dục phổ thông.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6. Hiệu trưởng
xây dựng vị trí việc làm và bố trí, phân công nhiệm vụ phù hợp với tất cả
giáo viên, nhân viên
|
1
|
2
|
3
|
4
|
7. Các tổ/nhóm trưởng
chuyên môn, giáo viên cốt cán hoạt động hiệu quả và kết nối với mạng lưới
giáo viên cốt cán của địa phương.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
8. Hiệu trưởng
quản lý và sử dụng tài chính phục vụ mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục,
công khai, minh bạch.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
9. Hiệu trưởng
chỉ đạo khai thác, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học
của nhà trường hiệu quả, phục vụ nâng cao chất lượng dạy học
|
1
|
2
|
3
|
4
|
10. Nhà trường
thực hiện tự đánh giá và cải tiến chất lượng liên tục.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
11. Cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường chủ động thực hiện nghiêm nội quy, quy
tắc văn hóa ứng xử nhà trường theo quy định
|
1
|
2
|
3
|
4
|
12. Hiệu trưởng
khuyến khích phản ánh góp ý phát triển nhà trường và giải quyết những tâm tư
vướng mắc, những đóng góp cho nhà trường ngày một tốt hơn.
|
1
|
2
|
3
|
4
|
13. Cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường chủ động,
tích cực tham gia xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực
|
1
|
2
|
3
|
4
|
14. Nhà trường
phối hợp có hiệu quả với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh và cộng đồng
trong cung cấp và tiếp nhận và xử lý các thông tin về hoạt động dạy học của
nhà trường
|
1
|
2
|
3
|
4
|
15. Nhà trường phối
hợp có hiệu quả với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh và cộng đồng trong
cung cấp và tiếp nhận và xử lý các thông tin về hoạt động giáo dục đạo đức học
sinh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
16. Nhà trường
phối hợp có hiệu quả với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh và cộng đồng
trong huy động các nguồn lực phát triển nhà trường
|
1
|
2
|
3
|
4
|
17. Hiệu trưởng
có sử dụng tiếng ngoại ngữ trong giao tiếp, trong công việc và tạo lập môi
trường phát triển ngoại ngữ cho giáo viên, nhân viên và học sinh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
18. Hiệu trưởng
chỉ đạo ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong các điều hành các hoạt
động của nhà trường
|
1
|
2
|
3
|
4
|
15. Các ý kiến khác (ghi rõ):
15.1. Những điểm tốt trong hoạt động
quản lý nhà trường:..............................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
15.2. Những điều cần thay đổi:..........................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Cảm
ơn sự hợp tác của Thầy/Cô!
PHỤ LỤC II.
GỢI Ý
BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Công văn số 4529/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
BIỂU MẪU 03. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ LẤY Ý KIẾN CỦA
GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN TRONG TRƯỜNG
1) Tỉnh/Thành phố.............................................................................................................
2) Huyện/Quận/Thị xã:......................................................................................................
3) Xã/phường....................................................................................................................
4) Trường:.........................................................................................................................
5) Họ và tên hiệu trưởng/phó hiệu trưởng
được đánh giá:
………………………………………………………
6) Thời gian đánh giá (ngày,
tháng, năm): ………/………/20……
Nội dung
|
Mức đồng ý
(ghi số lượng ý kiến vào mỗi ô tương ứng)
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
1. Hiệu trưởng thực
hiện gương mẫu các quy định về đạo đức nhà giáo
|
|
|
|
|
2. Hiệu trưởng
có tư tưởng đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường
|
|
|
|
|
3. Hiệu trưởng
am hiểu chuyên môn và thường xuyên học tập, bồi dưỡng phát triển chuyên môn,
nghiệp vụ bản thân
|
|
|
|
|
4. Kế hoạch
phát triển nhà trường phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường và địa
phương
|
|
|
|
|
5. Hiệu trưởng
chỉ đạo hoạt động dạy học và giáo dục theo yêu cầu phát triển phẩm chất, năng
lực học sinh của chương trình giáo dục phổ thông.
|
|
|
|
|
6. Hiệu trưởng
xây dựng vị trí việc làm và bố trí, phân công nhiệm vụ phù hợp với tất cả
giáo viên, nhân viên
|
|
|
|
|
7. Các tổ/nhóm
trưởng chuyên môn, giáo viên cốt cán hoạt động hiệu quả và kết nối với mạng
lưới giáo viên cốt cán của địa phương.
|
|
|
|
|
8. Hiệu trưởng
quản lý và sử dụng tài chính phục vụ mục tiêu nâng cao chất lượng giáo dục, công khai, minh bạch.
|
|
|
|
|
9. Hiệu trưởng chỉ
đạo khai thác, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học của
nhà trường hiệu quả, phục vụ nâng cao chất lượng dạy học
|
|
|
|
|
10. Nhà trường
thực hiện tự đánh giá và cải tiến chất lượng liên tục.
|
|
|
|
|
11. Cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường chủ động thực hiện nghiệm
nội quy, quy tắc văn hóa ứng xử nhà trường theo quy định
|
|
|
|
|
12. Hiệu trưởng
khuyến khích phản ánh góp ý phát triển nhà trường và giải quyết những tâm tư
vướng mắc, những đóng góp cho nhà trường ngày một tốt hơn.
|
|
|
|
|
13. Cán bộ quản
lý, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trường chủ động,
tích cực tham gia xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực
|
|
|
|
|
14. Nhà trường
phối hợp có hiệu quả với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh và cộng đồng
trong cung cấp và tiếp nhận và xử lý các thông tin về hoạt động dạy học của
nhà trường
|
|
|
|
|
15. Nhà trường
phối hợp có hiệu quả với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh và cộng đồng
trong cung cấp và tiếp nhận và xử lý các thông tin về hoạt động giáo dục đạo
đức cho học sinh
|
|
|
|
|
16. Nhà trường phối
hợp có hiệu quả với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh và cộng đồng trong huy
động các nguồn lực phát triển nhà trường
|
|
|
|
|
17. Hiệu trưởng
có sử dụng tiếng ngoại ngữ trong giao tiếp, trong công việc và tạo lập môi trường phát triển
ngoại ngữ cho giáo viên, nhân viên và học sinh
|
|
|
|
|
18. Hiệu trưởng
chỉ đạo ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong các điều hành các hoạt
động của nhà trường
|
|
|
|
|
19. Các ý kiến khác (ghi rõ):
19.1. Những điểm tốt trong hoạt động
quản lý nhà trường:.............................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
19.2. Những điều cần thay đổi:..........................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
ngày....tháng….năm……
Người tổng hợp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II.
GỢI Ý
BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Công văn số 4529/BGDĐT-NGCBQLGD
ngày 01 tháng 10 năm
2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
BIỂU
MẪU 04.
PHIẾU CẤP TRÊN ĐÁNH GIÁ HIỆU TRƯỞNG/
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
1) Tỉnh/Thành phố …………………
2) Huyện/Quận/Thị xã:...........................................................................................................
3) Cấp học:..........................................................................................................................
4) Trường:...........................................................................................................................
5) Họ và tên người được đánh giá: …………………
6) Thời gian đánh giá (ngày,
tháng, năm): ………/………/20……
Cấp trên trực tiếp đánh giá mức đạt
được của từng tiêu chí bằng cách khoanh tròn vào chỉ 1
ô tương ứng với 4 mức đạt được của tiêu chí và phải căn cứ trên minh chứng
xác thực.
Tiêu
chuẩn/Tiêu chí
|
Mức đánh giá tiêu chí3
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nghề nghiệp
|
|
Tiêu chí 1. Đạo
đức nghề nghiệp
|
|
|
|
|
Tiêu chí 2. Tư tưởng
đổi mới trong lãnh đạo, quản trị nhà trường
|
|
|
|
|
Tiêu chí 3.
Năng lực phát triển chuyên môn, nghiệp vụ bản thân
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 2. Quản trị nhà trường
|
|
Tiêu chí 4. Tổ chức
xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường
|
|
|
|
|
Tiêu chí 5. Quản
trị hoạt động dạy học, giáo dục học sinh
|
|
|
|
|
Tiêu chí 6. Quản
trị nhân sự nhà trường
|
|
|
|
|
Tiêu chí 7. Quản
trị
tổ chức, hành chính nhà trường
|
|
|
|
|
Tiêu chí 8. Quản
trị tài chính nhà trường
|
|
|
|
|
Tiêu chí 9. Quản
trị
cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của
nhà trường
|
|
|
|
|
Tiêu chí 10. Quản
trị chất lượng giáo dục trong nhà trường
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
|
|
Tiêu chí 11.
Xây dựng văn hóa nhà trường
|
|
|
|
|
Tiêu chí 12. Thực
hiện dân chủ cơ sở trong nhà trường
|
|
|
|
|
Tiêu chí 13.
Xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 4. Phát triển môi quan hệ giữa nhà trường, gia
đình, xã hội
|
|
Tiêu chí 14. Phối
hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học
sinh
|
|
|
|
|
Tiêu chí 15. Phối
hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh
|
|
|
|
|
Tiêu chí 16. Phối
hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong huy động và sử dụng nguồn lực để
phát triển nhà trường
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ và công nghệ thông tin
|
|
Tiêu chí 17. Sử
dụng ngoại ngữ
|
|
|
|
|
Tiêu chí 18. Ứng
dụng công nghệ thông tin
|
|
|
|
|
Nhận xét (ghi
rõ):
- Điểm mạnh: .......................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Những vấn đề cần cải
thiện:
...............................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Xếp loại kết quả đánh giá4:
…………………
|
………, ngày....tháng.... năm ……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC III.
GỢI Ý
BIỂU MẪU TỔNG HỢP SỬ DỤNG TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG
CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Kèm theo Công văn số 4529/BGDĐT-NGCBQLGD
ngày 01 tháng 10 năm 2018
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
UBND
Tỉnh/Thành phố: …….
Sở GD&ĐT: ……………….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HIỆU TRƯỞNG/PHÓ
HIỆU TRƯỞNG THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG PHỔ THÔNG
Năm học
………-………
A. TỰ ĐÁNH GIÁ
Đối tượng đánh giá
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
1. Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tổng số (1+2+3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP ĐÁNH GIÁ
Đối tượng đánh giá
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Khá
|
Tốt
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
Số lượng
|
Tỷ lệ (%)
|
1. Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. THPT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tổng số (1+2+3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày....tháng....năm 20…….
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Năm học thực hiện tự đánh giá (chu
kỳ một năm một lần): Báo cáo theo mục A.
- Năm học thực hiện cơ quan quản
lý cấp trên trực tiếp đánh giá (chu kỳ hai năm một lần): Báo cáo theo mục A và mục B.
1 - Tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không
đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí;
- Mức đạt: có năng lực tổ chức thực
hiện nhiệm vụ được giao trong lãnh đạo, quản trị cơ
sở giáo dục phổ thông theo quy định;
- Mức khá: có năng lực đổi mới,
sáng tạo trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao trong lãnh đạo, quản trị cơ
sở giáo dục phổ thông đạt hiệu quả cao;
- Mức tốt: có ảnh hưởng tích cực
đến đổi mới lãnh đạo, quản trị cơ sở giáo dục phổ thông và phát triển giáo dục
địa phương.
2 - Đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt: có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó
có các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 13 và 14
đạt mức tốt;
- Đạt chuẩn hiệu trưởng ở khá: có
tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu
2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó có
các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 13 và 14 đạt từ mức khá trở lên;
- Đạt chuẩn hiệu trưởng: có tối
thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, trong đó có các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6,
8, 10, 12, 13 và 14 đạt từ mức đạt trở lên;
- Chưa đạt chuẩn hiệu trưởng: có trên 1/3 tiêu chí được đánh giá chưa đạt hoặc có tối thiểu 01 (một)
tiêu chí trong số các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 13 và 14 được đánh giá chưa đạt.
3 - Tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của
tiêu chí;
- Mức đạt: có năng lực tổ chức thực
hiện nhiệm vụ được giao trong lãnh đạo, quản trị cơ sở giáo dục phổ thông theo
quy định;
- Mức khá: có năng lực đổi mới,
sáng tạo trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao trong lãnh đạo, quản trị cơ
sở giáo dục phổ thông đạt hiệu quả cao;
- Mức tốt: có ảnh hưởng tích cực đến đổi mới lãnh đạo,
quản trị cơ sở giáo dục phổ thông và phát triển
giáo dục địa phương.
4 - Đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt: có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối
thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó có các
tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 13 và 14 đạt mức tốt;
- Đạt chuẩn hiệu trưởng ở khá: có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở
lên, trong đó có các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10,
12, 13 và 14 đạt từ mức khá trở lên;
- Đạt chuẩn hiệu trưởng: có tối
thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, trong đó
có các tiêu chí 1, 2, 4,
5, 6, 8, 10, 12, 13 và 14 đạt từ mức đạt trở lên;
- Chưa đạt chuẩn hiệu trưởng: có trên 1/3 tiêu chí được đánh giá chưa đạt hoặc có tối thiểu 01 (một) tiêu
chí trong số các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 13 và 14 được đánh giá chưa đạt.
Công văn 4529/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2018 hướng dẫn thực hiện Thông tư 14/2018/TT-BGDĐT quy định về chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 4529/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 01/10/2018 hướng dẫn thực hiện Thông tư 14/2018/TT-BGDĐT quy định về chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
65.504
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|