Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 3538/BNN-VP Loại văn bản: Công văn
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Vũ Văn Tám
Ngày ban hành: 30/10/2009 Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHỊÊP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 3538/BNN-VP
V/v báo cáo kết quả rà soát 8 thủ tục hành chính thuộc diện ưu tiên rà soát

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2009

 

Kính gửi: Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ

Thực hiện Công văn số 256/CCTTHC ngày 25/8/2009 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ tại về việc rà soát ngay những thủ tục hành chính theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện rà soát 8 thủ tục hành chính thuộc diện ưu tiên rà soát nhanh, Bộ xin báo cáo kết quả thực hiện như sau:

1. Tổng số TTHC đã rà soát: 08 TTHC (thuộc diện rà soát ưu tiên), trong đó:

- Số lượng mẫu đơn, mẫu tờ khai: 15

- Số lượng yêu cầu, điều kiện: 01

2. Danh sách TTHC kiến nghị giữ nguyên

- Không có thủ tục hành chính kiến nghị giữ nguyên toàn bộ nội dung

3. Phương án đơn giản hóa đối với những TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.1. Danh sách TTHC sửa đổi, bổ sung:

a) Số lượng TTHC sửa đổi, bổ sung: 06, trong đó:

- Số lượng mẫu đơn, mẫu tờ khai sửa đổi, bổ sung: 04

- Số lượng yêu cầu, điều kiện sửa đổi, bổ sung: Không

b) Danh sách TTHC sửa đổi, bổ sung: (theo Mẫu 2 dưới đây)

3.2. Danh sách TTHC thay thế:

a) Số lượng TTHC thay thế: 01, trong đó:

- Số lượng mẫu đơn, mẫu tờ khai thay thế: 01

- Số lượng yêu cầu, điều kiện thay thế: Không

b) Danh sách TTHC thay thế: (theo Mẫu 3 dưới đây)

3.3. Các đề xuất khác:

Đối với thủ tục “Kiểm dịch động vật thuỷ sản, sản phẩm động vật thuỷ sản nhập khẩu” hiện chưa có tên trong Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT công bố, do nằm trong số các thủ tục thuộc diện ưu tiên rà soát nhanh nên Bộ tạm thời dùng Biểu mẫu 1 do Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản điền để thực hiện rà soát. Sau khi xây dựng Thông tư hướng dẫn quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch động vật thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản và các văn bản hướng dẫn, Bộ sẽ thống kê và tiếp tục công bố bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

4. Kiến nghị phương án đơn giản hóa đối với những nội dung, TTHC không thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

4.1. Danh sách nội dung, TTHC kiến nghị sửa đổi, bổ sung:

a) Số lượng TTHC kiến nghị sửa đổi, bổ sung: 02, trong đó:

- Số lượng mẫu đơn, mẫu tờ khai kiến nghị sửa đổi, bổ sung: 0

- Số lượng yêu cầu, điều kiện kiến nghị sửa đổi, bổ sung: 0

b) Danh sách TTHC kiến nghị sửa đổi, bổ sung: (theo Mẫu 4 dưới đây)

4.2. Danh sách TTHC kiến nghị bãi bỏ/hủy bỏ: Không

4.3. Các đề xuất khác:

- Khi rà soát kiến nghị sửa đổi bổ sung nội dung quy định về phí và lệ phí của Bộ Tài chính nằm trong thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ, nhưng do chưa có hướng dẫn cụ thể (hoặc chưa nêu rõ), nên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo trong Mẫu 4 (có bổ sung thêm chữ “nội dung” vào mục 4 báo cáo này); Bộ đề xuất Tổ công tác chuyên trách của Thủ tướng Chính phủ có hướng dẫn cụ thể.

- Việc rà soát nội dung TTHC theo các biểu mẫu 2, 2A, 2B tại một số đơn vị thuộc Bộ còn gặp khó khăn, do sự hiểu không thống nhất về biểu mẫu giữa Tổ công tác đơn vị với các phòng nghiệp vụ phụ trách TTHC, đề nghị Tổ công tác chuyên trách có kế hoạch làm việc cụ thể với 1 Cục thuộc Bộ (Cục Thú y) để giúp Tổ công tác của Bộ có kinh nghiệm chỉ đạo chung.

* Ghi chú: Các tài liệu gửi kèm theo báo cáo này gồm có: Các Báo cáo kết quả rà soát TTHC và các biểu mẫu 2, 2a, 2b (8 TTHC rà soát ưu tiên) của 2 đơn vị thuộc Bộ (Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản, Cục Thú y).

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã thực hiện rà soát nhanh 8 thủ tục hành chính, kết quả Bộ đã rà soát và đơn giản hoá 8/8TTHC giao rà soát (đạt 100%), trong đó: Kiến nghị sửa đổi, bổ sung 06/8 TTHC, thay thế 01/8 TTHC (ghép vào thủ tục khác), kiến nghị Bộ tài chính sửa đổi, bổ sung về nội dung phí và lệ phí 01/8 thủ tục. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ tổng hợp ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Lưu: VT, TCTĐA30.

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

 

MẪU 2

DANH SÁCH TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỐI VỚI NHỮNG TTHC THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Công văn số:3538/BNN-VP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên TTHC

Lĩnh vực

Phương án sửa đổi, bổ sung

Thực thi

1

B-BNN-044062-TT

Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thuỷ sản (đối với hàng hoá thuỷ sản nhập khẩu)

Thủy sản

Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Thời hạn cấp giấy chứng nhận đối với các lô sản phẩm đồ hộp nhập khẩu có kết quả kiểm tra, chứng nhận chất lượng VS ATTP đạt yêu cầu tối đa là 17 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra, lấy mẫu tại hiện trường.

- Bỏ bản sao Giấy chứng nhận chất lượng VSATTP hàng hóa thủy sản trong yêu cầu về hồ sơ đối với lô nguyên liệu thủy sản nhập khẩu trực tiếp từ các tàu đánh bắt có trang bị cấp đông (với điều kiện tàu phải đăng ký trong danh sách được phép xuất khẩu vào Việt Nam, đồng thời mỗi lô hàng phải kèm theo Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm của tàu cá do cơ quan thẩm quyền cấp).

- Bổ sung bảng mẫu kê khai chi tiết lô hàng thống nhất.

Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Thời gian cần thiết để phân tích chỉ tiêu Closiridium botulinum đối với đồ hộp nhập khẩu cần tối đa 17 ngày làm việc bao gồm 05 ngày nuôi tăng sinh lần 1 và 10 ngày nuôi tăng sinh lần 2 để các bào tử bị tổn thương phát triển, 02 ngày phân lập và xử lý kết quả, cấp chứng thư, tổng cộng là 17 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra, lấy mẫu tại hiện trường.

- Phù hợp hơn đối với các Tàu đánh bắt xa bờ, đánh bắt tại vùng biển quốc tế gần Việt Nam có thể vận chuyển các lô nguyên liệu trực tiếp xuất khẩu sang Việt Nam, tránh trường hợp phải quay về nước sở tại lấy Giấy chứng nhận CL, VSATTP cho lô hàng sau đó mới xuất khẩu gây tốn kém và lãnh phí.

- Bổ sung bảng mẫu kê khai chi tiết lô hàng, để thống nhất thực hiện và giúp chủ cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản dễ dàng kê khai.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

- Sửa đổi Điều, Khoản liên quan đến bảng mẫu kê khai chi tiết lô hàng; hồ sơ đăng ký kiểm tra đối với hàng hóa thủy sản nhập khẩu, thời hạn cấp Giấy chứng nhận đối với sản phẩm đồ hộp thủy sản nhập khẩu tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 118/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008.

Sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Điều 15;

Khoản 1 và Điểm a, Khoản 2, Điều 11, Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 118/2008/QĐ-BNN

2

B-BNN-044054 -TT

Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thuỷ sản (đối với hàng hoá thuỷ sản xuất khẩu)

Thủy sản

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Kết hợp hoạt động “Kiểm dịch các lô hàng động vật và sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm” với hoạt động “Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thuỷ sản xuất khẩu” thành 01 thủ tục “Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh hàng hóa thuỷ sản xuất khẩu”.

- Xem xét áp dụng thêm chế độ giảm kiểm tra đối với các lô hàng thủy sản xuất khẩu của các doanh nghiệp căn cứ vào mức xếp loại điều kiện đảm bảo vệ sinh ATTP, nhóm sản phẩm sản xuất ngoài chế độ giảm kiểm tra được quy định tại Điều 20, Điều 21, Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 118/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008.

- Điều chỉnh thời gian cấp giấy chứng nhận đối với lô sản phẩm đồ hộp có kết quả kiểm tra kiểm tra, chứng nhận điều kiện đảm bảo VSATTP đạt yêu cầu tối đa là 07 ngày làm việc, kể từ khi kết thúc kiểm tra, lấy mẫu tại hiện trường.

- Bổ sung bảng mẫu kê khai chi tiết lô hàng thống nhất.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Hai hoạt động kiểm tra chứng nhận chất lượng, vệ sinh ATTP và kiểm dịch có nhiều điểm tương đồng do đó có thể kết hợp lại thành một thủ tục (chi tiết xem tại Phụ lục 3).

- Theo quy định tại Điều 20, Điều 21, Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 118/2008/QĐ-BNN, chỉ những doanh nghiệp xếp loại A liên tiếp, không có lô hàng bị cảnh báo và đáp ứng đầy đủ các tiêu chí về phòng kiểm nghiệm mới được áp dụng chế độ giảm kiểm tra 1/5 lô hàng. Tuy nhiên, trong hoạt động kiểm tra điều kiện đảm bảo vệ sinh ATTP của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản có các mức đánh giá xếp loại A, B, C, D. Tùy theo mức xếp loại về điều kiện đảm bảo vệ sinh ATTP (loại A, B) và nhóm sản phẩm sản xuất (rủi ro cao, rủi ro thấp) có thể tiến hành giảm kiểm tra đối với doanh nghiệp (cơ quan kiểm tra chỉ tiến hành kiểm tra hồ sơ lô hàng, cấp giấy chứng nhận và chỉ thực hiện kiểm tra lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu vi sinh, hóa học với tỷ lệ 1/2, 1/3, 1/5, 1/10 lô hàng tùy theo chế độ giảm kiểm tra) mà vẫn đảm bảo được chất lượng, vệ sinh ATTP các lô hàng xuất khẩu, đồng thời khuyến khích và tăng cường trách nhiệm của các cơ sở sản xuất trong việc đảm bảo chất lượng vệ sinh ATTP, tập trung kiểm soát các cơ sở có điều kiện đảm bảo vệ sinh ATTP (loại C) chưa tốt.

- Tách riêng quy định về thời gian kiểm tra, cấp giấy chứng nhận đối với hai đối tượng là đồ hộp thủy sản xuất khẩu và nhập khẩu, do đó điều chỉnh lại thời gian cấp giấy chứng nhận đối với sản phẩm đồ hộp đăng ký kiểm tra chứng nhận xuất khẩu.

- Bổ sung bảng mẫu kê khai chi tiết lô hàng, để thống nhất thực hiện và giúp chủ cơ sở sản xuất kinh doanh thủy sản dễ dàng kê khai.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

- Xây dựng Thông tư Quy định về kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng thủy sản trong đó quy định cụ thể hơn và bổ sung các chế độ áp dụng giảm kiểm tra đối với các lô hàng xuất khẩu của các doanh nghiệp.

 - Sửa đổi các Điều, Khoản liên quan đến hồ sơ, trình tự thủ tục kiểm tra, chứng nhận và thời hạn cấp giấy chứng nhận nêu tại Quyết định số 118 /2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 (bổ sung các nội dung liên quan đến kiểm dịch thực phẩm thủy sản).

- Sửa đổi Điều, Khoản liên quan đến thời hạn cấp Giấy chứng nhận đối với sản phẩm đồ hộp thủy sản xuất khẩu; hồ sơ đăng ký kiểm tra tại Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 118/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008.

- Xây dựng Thông tư Quy định về kiểm tra, lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng thủy sản;

- Sửa đổi Thông tư 17/2003/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTS;

- Xây dựng Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản

- Sửa đổi Điều 11, 13, 15, 16 và Phụ lục 1a tại Quyết định số 118 /2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008

- Sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Điều 15, Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 118/2008/ QĐ-BNN

- Sửa đổi Khoản 1, Điều 11, Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 118/2008/ QĐ-BNN

 

3

B-BNN-043732 -TT

Kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Thủy sản

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Hồ sơ đăng ký kiểm tra điều kiện đảm bảo vệ sinh ATTP của doanh nghiệp là Giấy đăng ký kiểm tra (đối với cơ sở chế biến thủy sản phải gửi kèm theo Báo cáo hiện trạng về điều kiện đảm bảo vệ sinh ATTP của cơ sở; Báo cáo khắc phục các sai lỗi (nếu có); Danh mục các sản phẩm chủ yếu, Sơ đồ quy trình công nghệ và Bảng tổng hợp kế hoạch HACCP) gửi tới một trong các cơ quan quản lý trên địa bàn là: Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản hoặc Cơ quan Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Trung Bộ hoặc Cơ quan Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Nam Bộ.

- Thời gian xử lý kết quả, công nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo VS ATTP/Thông báo cơ sở chưa đáp ứng các yêu cầu về điều kiện đảm bảo VSATTP là 07 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra (đang quy định thời gian xử lý kết quả, cấp Quyết định hoặc thông báo không đạt là 10 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra).

- Sửa đổi Phụ lục 2a Mẫu giấy đăng ký kiểm tra áp dụng đối với cơ sở chế biến thủy sản (quy định lại thành phần hồ sơ gửi kèm theo Giấy đăng ký; bỏ nội dung yêu cầu doanh nghiệp gửi Chương trình quản lý chất lượng kèm theo tại Mục 4.3- Mẫu ĐKKTCN a1- Báo cáo hiện trạng).

- Sửa đổi Phụ lục 2a, 2b Mẫu giấy đăng ký kiểm tra, bổ sung nội dung khai báo về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản (số, ngày cấp, cơ quan cấp).

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và giảm thời gian xử lý kết quả kiểm tra.

- Giúp cơ quan kiểm tra có thông tin cần thiết trong trường hợp có văn bản đề nghị cấp có thẩm quyền đình chỉ có thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở khi phát hiện vi phạm về vệ sinh ATTP theo quy định.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

- Sửa đổi một số điều quy định về hồ sơ đăng ký kiểm tra, thủ tục thực hiện, thời hạn giải quyết và Mẫu giấy đăng ký kiểm tra tại Quy chế kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ban hành kèm theo Quyết định 117/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

- Sửa đổi Khoản 2, Điều 9 (bỏ điểm b, c tại Khoản 2), Phụ lục 2a: Mẫu giấy đăng ký kiểm tra Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 117/2008/ QĐ-BNN

 

- Sửa đổi Khoản 1, Điều 15, 16 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 117/2008/ QĐ-BNN

4

B-BNN-043889 -TT

Kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm (thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Hồ sơ đăng ký kiểm tra điều kiện đảm bảo vệ sinh ATTP của doanh nghiệp là Giấy đăng ký kiểm tra (đối với cơ sở chế biến thủy sản phải gửi kèm theo Báo cáo hiện trạng về điều kiện đảm bảo vệ sinh ATTP của cơ sở; Báo cáo khắc phục các sai lỗi (nếu có); Danh mục các sản phẩm chủ yếu, Sơ đồ quy trình công nghệ và Bảng tổng hợp kế hoạch HACCP) gửi tới Cơ quan do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ quản lý chất lượng vệ sinh ATTP thủy sản trên địa bàn.

- Thời gian xử lý kết quả, công nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo VS ATTP/Thông báo cơ sở chưa đáp ứng các yêu cầu về điều kiện đảm bảo VSATTP là 07 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra (đang quy định thời gian xử lý kết quả, cấp Quyết định hoặc thông báo không đạt là 10 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra).

- Sửa đổi Phụ lục 2a Mẫu giấy đăng ký kiểm tra áp dụng đối với cơ sở chế biến thủy sản (quy định lại thành phần hồ sơ gửi kèm theo Giấy đăng ký; bỏ nội dung yêu cầu doanh nghiệp gửi Chương trình quản lý chất lượng kèm theo tại Mục 4.3- Mẫu ĐKKTCN a1- Báo cáo hiện trạng).

- Sửa đổi Phụ lục 2a, 2b Mẫu giấy đăng ký kiểm tra bổ sung nội dung khai báo về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản (số, ngày cấp, cơ quan cấp).

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và giảm thời gian xử lý kết quả kiểm tra.

- Giúp cơ quan kiểm tra có thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở để gửi văn bản đề nghị cấp có thẩm quyền đình chỉ có thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở khi phát hiện vi phạm về VS ATTP theo quy định.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

- Sửa đổi một số điều quy định về hồ sơ đăng ký kiểm tra, thủ tục thực hiện, thời hạn giải quyết và Mẫu giấy đăng ký kiểm tra tại Quy chế kiểm tra và công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thuỷ sản đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ban hành kèm theo Quyết định 117/2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

- Sửa đổi Khoản 2, Điều 9 (bỏ điểm b, c tại Khoản 2), Phụ lục 2a: Mẫu giấy đăng ký kiểm tra Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 117/2008/ QĐ-BNN

- Sửa đổi Khoản 1, Điều 15, 16 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 117/2008/ QĐ-BNN

5

Chưa có tên trong Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT

Kiểm dịch động vật thuỷ sản, sản phẩm động vật thuỷ sản nhập khẩu

Thuỷ sản

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Quy định cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức

- Quy định trình tự, cách thức thực hiện

- Quy định thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ

- Quy định thời hạn có hiệu lực của văn bản do cơ quan thực hiện thủ tục hành chính ban hành

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Pháp lệnh Thú y 2004, Nghị định số 33/2005/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y và Nghị định số 119/2008/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 33 có quy định thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thuỷ sản nhập khẩu, song chưa có văn bản quy định chi tiết các nội dung trên

Trước đây, nhiệm vụ kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thuỷ sản nhập khẩu do Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản thực hiện. Hiện nay, do sát nhập Bộ Nông nghiệp và Bộ Thuỷ sản nên nhiệm vụ này chuyển sang Cục Thú y. Vì vậy, cần phải có văn bản quy định về trình tự, thủ tục kiểm dịch động vật thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành thay thế các văn bản cũ

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

Xây dựng Thông tư quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch động vật thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản và các văn bản hướng dẫn thực hiện Thông tư.

Xây dựng Thông tư quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch động vật thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản và các văn bản hướng dẫn thực hiện Thông tư.

6

B-BNN-006798-TT

Cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc thú y

Nông nghiệp

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

“Các loại giấy chứng nhận trên phải là bản gốc, nếu là bản phô tô phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền”

Sửa đổi thành: “Các loại giấy chứng nhận trên phải là bản gốc, hoặc bản sao công chứng, hoặc bản chứng thực”.

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

- Phù hợp với quy định tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký

- Tạo điều kiện thuận lợi hơn cho Doanh nghiệp trong việc hoàn thiện hồ sơ, giấy tờ

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

Ban hành văn bản sửa đổi Điều 8, khoản 1, điểm g Quyết định số 10/2006/QĐ-BNN ngày 10/2/2006 của Bộ NN

- Sửa đổi Điều 8, khoản 1, điểm g Quyết định số 10/2006/QĐ- BNN ngày 10/2/2006 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quy định thủ tục đăng ký sản xuất, nhập khẩu, lưu hành thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y

 

MẪU 3

DANH SÁCH TTHC THAY THẾ ĐỐI VỚI NHỮNG TTHC THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Công văn số:3538/BNN-VP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên TTHC

Lĩnh vực

Phương án thay thế

Thực thi

1

B-BNN-043599-TT

Kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu

Thủy sản

a) Nội dung thay thế:

- Kết hợp hoạt động “Kiểm dịch các lô hàng động vật và sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm” với hoạt động “Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thuỷ sản xuất khẩu” thành 01 thủ tục “Kiểm tra và chứng nhận chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh hàng hóa thuỷ sản xuất khẩu”.

b) Lý do thay thế:

- Một lô hàng thủy sản dùng làm thực phẩm thuộc đối tượng phải kiểm dịch đều phải kiểm tra chất lượng VSATTP và kiểm dịch trước khi xuất khẩu và hai thủ tục này có những điểm tương đồng như sau:

+ Chủ hàng phải gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, VSATTP và hồ sơ đăng ký kiểm dịch tới cùng một cơ quan là Trung tâm Chất lượng nông lâm thủy sản vùng 1,2,3,4,5,6.

 + Cơ quan kiểm tra phải thực hiện kiểm tra, lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu chất lượng VSATTP và kiểm dịch cho cùng một lô hàng đăng ký, hai hoạt động này kết hợp thành một thủ tục hành chính.

+ Mẫu Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hàng hóa thủy sản và mẫu Giấy đăng ký kiểm dịch có nhiều nội dung tương đồng.

- Sửa đổi Thông tư 17/2003/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTS ngày 14/3/2003.

- Xây dựng Thông tư quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản, trong đó nêu rõ cơ quan thực hiện kiểm dịch đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản xuất khẩu dùng làm thực phẩm và kết hợp hoạt động này với hoạt động kiểm tra, chứng nhận chất lượng vệ sinh ATTP hàng hóa thủy sản xuất khẩu.

- Sửa đổi Điều 11, 13, 16 và Phụ lục 1a tại Quyết định số 118 /2008/QĐ-BNN ngày 11/12/2008

 

MẪU 4

DANH SÁCH NỘI DUNG, TTHC KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐỐI VỚI NHỮNG TTHC KHÔNG THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Công văn số:3538/BNN-VP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên TTHC

Lĩnh vực

Kiến nghị sửa đổi, bổ sung

Kiến nghị thực thi

1

B-BNN-006296-TT

Cấp Quyết định thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y

Nông nghiệp

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

 Sửa đổi mức thu phí cấp giấy phép thử nghiệm, khảo nghiệm từ 200.000đồng/giấy phép thử nghiệm, khảo nghiệm bằng 1.700.000 đồng/ sản phẩm (Lệ phí cấp giấy phép thử nghiệm, khảo nghiệm: 40.000đồng; Phí thẩm định hồ sơ thử nghiệm, khảo nghiệm: 1.660.000 đồng)

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

+ Phí thu theo Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/1/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y không đủ chi phí hành chính cho việc cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành

+ Thêm khoản thù lao cho chuyên gia xin ý kiến phản biện hồ sơ đăng ký thử nghiệm, khảo nghiệm; chuyên gia thẩm định hồ sơ đăng ký thử nghiệm, khảo nghiệm; họp hội đồng chuyên ngành thuốc thú y đánh giá kết quả thẩm định hồ sơ đăng ký thử nghiệm, khảo nghiệm.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

Đề nghị Bộ Tài chính sửa đổi biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Quyết định số 08/2005/TT-BTC ngày 20/01/2005

Sửa đổi Phần A (Lệ phí) mục I điểm 7, 8 tại Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y (Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /2005/TT-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.)

2

B-BNN-006798-TT

Cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc thú y

Nông nghiệp

a) Nội dung sửa đổi, bổ sung:

- Sửa đổi phí đăng ký lưu hành thuốc thú y (đăng ký mới): 700.000 đồng/ sản phẩm bằng 1.500.000 đồng/ sản phẩm (nếu sản phẩm không phải thử nghiệm, khảo nghiệm) hoặc 3.160.000 đồng/ sản phẩm (nếu sản phẩm phải thử nghiệm, khảo nghiệm)

b) Lý do sửa đổi, bổ sung:

+ Phí thu theo Quyết định số 08/2005/QĐ-BTC ngày 20/1/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y không đủ chi phí hành chính cho việc cấp giấy chứng nhận đăng ký lưu hành

 + Thêm khoản thù lao cho chuyên gia thẩm định đánh giá hồ sơ; thẩm định kết quả thử nghiệm, khảo nghiệm; họp hội đồng chuyên ngành thuốc thú y đánh giá kết quả thẩm định hồ sơ đăng ký lưu hành.

c) Phương án sửa đổi, bổ sung:

Đề nghị Bộ Tài chính sửa đổi biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Quyết định số 08/2005/TT-BTC ngày 20/01/2005

- Sửa đổi phần B (Phí), mục V, điểm 4 tại Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y (Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /2005/TT-BTC ngày 20/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y.)

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Công văn 3538/BNN-VP ngày 30/10/2009 về việc báo cáo kết quả rà soát 8 thủ tục hành chính thuộc diện ưu tiên rà soát do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.460

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.35.148
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!