|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3283/BNV-CCVC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
29/08/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: 3283/BNV-CCVC
V/v sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định
27/2003/QĐ-TTg.
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2006
|
Kính
gửi: Ban Tổ chức Trung ương
Ngày 19 tháng 02 năm 2003, Thủ
tướng Chính phủ có quyết định số 27/2003/QĐ-TTg về việc ban hành quy chế bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo. Sau
hơn 3 năm triển khai thực hiện, các Bộ, ngành, địa phương đã tiến hành sơ kết
việc thực hiện quy chế bổ nhiệm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Trên cơ sở báo cáo sơ kết, kiến
nghị của các Bộ, ngành, địa phương và qua kiểm tra, đánh giá tình hình triển
khai thực hiện tại một số Bộ, ngành, địa phương về công tác bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo, Bộ Nội vụ đã
nghiên cứu, xây dựng dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định 27/2003/QĐ-TTg.
Bộ Nội vụ đề nghị Ban Tổ chức
Trung ương xem xét, cho ý kiến về các nội dung dự kiến sửa đổi, bổ sung trong dự
thảo quyết định nêu trên.
Mong sớm nhận được ý kiến của
các đồng chí.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VP, Vụ CCVC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tuấn
|
BẢNG
SO SÁNH SỬA QUYẾT ĐỊNH 27/2003/QĐ-TTG
Quyết
định 27
|
Dự
kiến sửa
|
Lý
do
|
Điều 5. Thời hạn mỗi lần
bổ nhiệm là 5 năm; đối với một số cơ quan, đơn vị đặc thù có thể quy định thời
hạn mỗi lần bổ nhiệm ngắn hơn.
|
Phương án 1:
“Điều 5. Thời hạn bổ nhiệm.
Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm là 5
năm; đối với một số cơ quan, đơn vị đặc thù có thể quy định thời hạn mỗi lần
bổ nhiệm ngắn hơn hoặc bổ nhiệm không quá hai lần đối với mỗi vị trí, chức vụ
lãnh đạo.
Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương quy định cụ thể về danh mục các chức vụ, vị trí công
tác thuộc các cơ quan, đơn vị không được bổ nhiệm quá hai lần hoặc thời hạn mỗi
lần bổ nhiệm ngắn hơn 5 năm sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ”.
Phương án 2:
“Điều 5. Thời hạn bổ nhiệm
1. Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm đối
với cán bộ, công chức lãnh đạo diện do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm là 5 năm;
2. Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm đối
với cán bộ, công chức lãnh đạo khác diện do Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương bổ nhiệm trở xuống là 3 năm;
3. Đối với một số chức vụ, vị trí
công tác, cán bộ, công chức lãnh đạo không được giữ quá hai nhiệm kỳ, Bộ trưởng,
thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể danh mục các chức vụ,
vị trí công tác thuộc các cơ quan, đơn vị không được bổ nhiệm quá hai lần sau
khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụ”
Phương án 3:
“Điều 5. Thời hạn bổ nhiệm
Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm là 3
năm. Đối với một số chức vụ, vị trí công tác cán bộ, công chức lãnh đạo không
được giữ quá hai nhiệm kỳ.
Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương quy định cụ thể danh mục các chức vụ, vị trí công tác
thuộc các cơ quan, đơn vị không được bổ nhiệm quá hai lần sau khi thống nhất
với Bộ trưởng Bộ Nội vụ”.
|
- Rút ngắn thời hạn bổ nhiệm
cán bộ, công chức lãnh đạo là 3 năm nhằm mục đích đánh giá thường xuyên hơn đối
với cán bộ lãnh đạo, quản lý.
Mặt khác để triển khai Luật
Phòng, chống tham nhũng cũng như tạo ra sự năng động, đổi mới trong công tác
cán bộ, nên có quy định giới hạn số lần được bổ nhiệm lại đối với một số chức
vụ, vị trí công tác, ngành nghề để tránh việc cán bộ, công chức lãnh đạo giữ
một vị trí công tác quá lâu; mặt khác cán bộ, công chức lãnh đạo đã giữ một
chức vụ nhất định được 2 nhiệm kỳ mà không phát triển được thì cũng nên luân
chuyển sang đơn vị, vị trí khác.
|
Điều 6. Điều kiện bổ nhiệm
3. Tuổi bổ nhiệm
a) Cán bộ, công chức bổ nhiệm
lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ;
|
Điều 6. Điều kiện bổ nhiệm
3. Tuổi bổ nhiệm
a) Cán bộ, công chức bổ nhiệm
lần đầu nói chung không quá 57 tuổi đối với nam và không quá 52 tuổi đối với
nữ;
|
- Sửa tuổi bổ nhiệm lần đầu
cho phù hợp với thời hạn bổ nhiệm là 3 năm (nếu không sửa về thời hạn bổ nhiệm
thì vẫn giữ nguyên tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 đối với nam và 50 đối với
nữ)
|
b) Riêng các chức vụ trưởng
phòng, phó trưởng phòng các quận, huyện và tương đương, tuổi bổ nhiệm lần đầu
không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ);
|
b) Riêng đối với trưởng phòng,
ban và tương đương ở các quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh, thị xã tuổi bổ
nhiệm lần đầu không quá 50 tuổi; đối với phó trưởng phòng, ban và tương đương
không quá 45 tuổi;
|
- Nâng độ tuổi bổ nhiệm cấp
Trưởng phòng quận, huyện lên 50 tuổi (không phân biệt đối với nam và nữ). Còn
độ tuổi bổ nhiệm đối với cấp Phó phòng quận, huyện vẫn là 45 tuổi.
|
c) Trường hợp cán bộ, công chức
đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để
bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định
khi bổ nhiệm lần đầu.
|
c) Trường hợp cán bộ, công chức
đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, trong vòng 5 năm nếu được xem xét để bổ nhiệm
giữ chức vụ lãnh đạo tương đương chức vụ lãnh đạo đã giữ thì không tính điều
kiện về độ tuổi bổ nhiệm.
|
- Thực tế có nhiều trường hợp
cán bộ, công chức lãnh đạo được luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác, sau
đó được xem xét bổ nhiệm vào vị trí lãnh đạo tương đương với vị trí trước đây
thì không nhất thiết phải xem xét đến điều kiện về độ tuổi bổ nhiệm.
|
Điều 7. Trình tự bổ nhiệm
cán bộ, công chức lãnh đạo:
|
Điều 7. Trình tự bổ nhiệm
cán bộ, công chức lãnh đạo:
|
- Sửa đổi, bổ sung theo hướng nâng
cao vai trò của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong quy trình bổ nhiệm (khâu
để xuất nhân sự và khâu quyết định bổ nhiệm) cán bộ, công chức lãnh đạo
thuộc cơ quan, đơn vị mình.
|
2. Sau khi được cơ quan có thẩm
quyền đồng ý, lãnh đạo đơn vị đề xuất nhân sự cụ thể qua các bước sau:
|
2. Sau khi được cơ quan có thẩm
quyền đồng ý, lãnh đạo đơn vị đề xuất nhân sự cụ thể qua các bước sau:
|
a) Đối với nguồn nhân sự tại
chỗ:
- Thủ trưởng và tập thể
lãnh đạo cơ quan, đơn vị đề xuất phương án nhân sự căn cứ vào nguồn cán bộ
trong quy hoạch hoặc ý kiến giới thiệu của cán bộ, công chức trong cơ quan,
đơn vị;
- Tập thể lãnh đạo cơ quan,
đơn vị thảo luận, lựa chọn giới thiệu nhân sự trên cơ sở nhận xét đánh giá
tín nhiệm của cán bộ, công chức trong cơ quan, đơn vị. Khi bổ nhiệm một chức
vụ có thể giới thiệu từ 1 đến 3 người để lựa chọn;
- Tổ chức họp lấy ý kiến của
cán bộ chủ chốt cơ quan, đơn vị để trao đổi, thảo luận về yêu cầu, tiêu chuẩn
cán bộ, công chức bổ nhiệm; thông báo danh sách cán bộ, công chức được lãnh đạo
giới thiệu; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá
ưu khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu, triển vọng phát triển; dự kiến phân công
công tác; cán bộ, công chức được giới thiệu trình bày ý kiến về thực hiện nhiệm
vụ nếu được bổ nhiệm và trả lời những vấn đề có liên quan;
- Tập thể lãnh đạo cơ quan,
đơn vị xem xét kết luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu có);
- Đảng ủy hoặc Thường vụ Đảng ủy
cơ quan có ý kiến bằng văn bản về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm;
- Tập thể lãnh đạo cơ quan,
đơn vị thảo luận và biểu quyết. Người được đề nghị bổ nhiệm phải được đa số
các thành viên trong tập thể lãnh đạo tán thành. Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị ra quyết định bổ nhiệm cán bộ, công chức hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền
xem xét bổ nhiệm.
|
a) Đối với nguồn nhân sự
tại chỗ:
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
đánh giá lại cán bộ trong quy hoạch để đề xuất phương án nhân sự. Trường hợp
sau khi đánh giá, nguồn cán bộ trong quy hoạch không đáp ứng yêu cầu thì có
thể tham khảo ý kiến giới thiệu của cán bộ, công chức trong cơ quan, đơn vị.
Nếu cơ quan, đơn vị có số lượng từ 100 người trở lên thì lấy phiếu cán bộ chủ
chốt, bao gồm: tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị; cấp trưởng, cấp phó các tổ
chức chuyên môn, cấp trưởng các đơn vị trực thuộc; Bí thư, phó bí thư các đơn
vị trực thuộc; đại diện công đoàn, đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, hội
phụ nữ, cựu chiến binh.
- Tập thể lãnh đạo cơ quan,
đơn vị thảo luận, lựa chọn giới thiệu nhân sự trên cơ sở nhận xét đánh giá
tín nhiệm của cán bộ, công chức trong cơ quan, đơn vị. Khi bổ nhiệm một chức
vụ có thể giới thiệu từ 1 đến 3 người để lựa chọn;
- Tổ chức họp lấy ý kiến của
cán bộ chủ chốt cơ quan, đơn vị để trao đổi, thảo luận về yêu cầu, tiêu chuẩn
cán bộ, công chức bổ nhiệm; thông báo danh sách cán bộ, công chức được lãnh đạo
giới thiệu; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá
ưu khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu, triển vọng phát triển; dự kiến phân công
công tác; cán bộ, công chức được giới thiệu có thể trình bày ý kiến về thực
hiện nhiệm vụ nếu được bổ nhiệm và trả lời những vấn đề có liên quan;
- Tập thể lãnh đạo cơ quan,
đơn vị xem xét kết luận những vấn đề mới nảy sinh (nếu có);
- Đảng ủy hoặc Thường vụ Đảng ủy
cơ quan, đơn vị có ý kiến bằng văn bản về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm. Đối
với một số cơ quan, tổ chức được thành lập Đảng đoàn, Ban Cán sự Đảng thì Đảng
đoàn, Ban Cán sự Đảng là cơ quan có thẩm quyền xem xét ra nghị quyết về nhân
sự được đề nghị bổ nhiệm.
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
ra quyết định bổ nhiệm cán bộ, công chức hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem
xét bổ nhiệm.”
|
- Quy định rõ hơn về thành phần
cán bộ chủ chốt của cơ quan, đơn vị tham dự họp lấy ý kiến giới thiệu hoặc lấy
ý kiến tín nhiệm cán bộ, công chức được đề nghị bổ nhiệm.
|
b) Đối với nguồn nhân sự từ nơi
khác:
- Lãnh đạo cơ quan, đơn vị đề
xuất nhân sự hoặc cấp có thẩm quyền giới thiệu;
- Tập thể lãnh đạo cơ quan,
đơn vị thảo luận thống nhất về chủ trương và tiến hành một số công việc sau:
đại diện lãnh đạo cơ quan gặp cán bộ, công chức được đề nghị bổ nhiệm trao đổi
về yêu cầu nhiệm vụ công tác; làm việc với cấp ủy và Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị nơi cán bộ, công chức đang công tác để trao đổi ý kiến về nhu cầu bổ nhiệm,
tìm hiểu và xác minh lý lịch của cán bộ, công chức; trao đổi kết quả làm việc
với cơ quan, đơn vị nơi cán bộ, công chức công tác; lấy ý kiến của cấp ủy cơ
quan về việc bổ nhiệm cán bộ, công chức; thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu
quyết, thủ trưởng cơ quan, đơn vị tiếp nhận và quyết định bổ nhiệm hoặc đề
nghị cấp trên xem xét bổ nhiệm.
|
b) Đối với nguồn nhân sự
từ nơi khác:
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đề
xuất nhân sự hoặc cấp có thẩm quyền giới thiệu;
- Tập thể lãnh đạo cơ quan,
đơn vị thảo luận thống nhất về chủ trương và tiến hành một số công việc sau:
Đại diện lãnh đạo cơ quan, đơn vị gặp cán bộ, công chức được đề nghị bổ nhiệm
trao đổi về yêu cầu nhiệm vụ công tác; làm việc với cấp ủy và người đứng đầu
cơ quan, đơn vị nơi cán bộ, công chức đang công tác để trao đổi ý kiến về nhu
cầu bổ nhiệm, tìm hiểu và xác minh lý lịch của cán bộ, công chức; trao đổi kết
quả làm việc với cơ quan, đơn vị nơi cán bộ, công chức công tác; thảo luận,
nhận xét, đánh giá và biểu quyết về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm;
- Đảng ủy hoặc Thường vụ Đảng ủy
cơ quan, đơn vị có ý kiến bằng văn bản về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm. Đối
với một số cơ quan, tổ chức được thành lập Đảng đoàn, Ban Cán sự Đảng thì Đảng
đoàn, Ban Cán sự Đảng là cơ quan có thẩm quyền xem xét ra nghị quyết về nhân
sự được đề nghị bổ nhiệm.
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
tiếp nhận và quyết định bổ nhiệm hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét bổ
nhiệm.
|
|
|
Điều 7a. Hồ sơ đề nghị bổ
nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo:
Thành phần hồ sơ đề nghị bổ
nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch (theo mẫu 2C/TCTW)
tự khai có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức; bản
tự kê khai tài sản theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ về trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ…
- Bản tự nhận xét, đánh giá
- Nhận xét của ban cán sự đảng,
đảng đoàn, lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
- Nhật xét của thường vụ đảng ủy
cơ quan, đơn vị.
- Bản nhận xét của đại diện cấp
ủy hoặc chính quyền cơ sở nơi cán bộ, công chức cư trú thường xuyên về tư
cách công dân của cán bộ, công chức và gia đình mình.
- Bản đề xuất nhân sự và nhận
xét của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
|
- Bổ sung quy định về thành phần
hồ sơ đề nghị bổ nhiệm gồm những nội dung gì để thống nhất thực hiện.
|
Điều 8. Cán bộ, công chức
lãnh đạo khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm phải được xem xét để bổ nhiệm
lại hoặc không bổ nhiệm lại.
|
Điều 8. Cán bộ, công chức
lãnh đạo khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm phải được xem xét để bổ nhiệm
lại hoặc không bổ nhiệm lại.
Trước 3 tháng khi hết thời
hạn bổ nhiệm của cán bộ, công chức lãnh đạo, cấp có thẩm quyền quyết định bổ
nhiệm, lại phải tiến hành quy trình xem xét bổ nhiệm lại cán bộ, công chức
lãnh đạo và quyết định bổ nhiệm lại cán bộ, công chức lãnh đạo phải được thực
hiện trước khi hết thời hạn bổ nhiệm.
|
- Trong quy chế chưa có quy định
trường hợp cán bộ, công chức lãnh đạo đến thời hạn bổ nhiệm lại mà chưa bổ
nhiệm lại thì có được tiếp tục điều hành tại vị trí lãnh đạo nữa không? Do vậy,
để đảm bảo tính pháp lý và thực hiện công tác bổ nhiệm lại đi vào nề nếp, đề
nghị bổ sung thêm quy định về thời hạn cấp có thẩm quyền phải tiến hành quy
trình xem xét bổ nhiệm lại trước khi hết hạn bổ nhiệm đối với cán bộ, công chức
lãnh đạo. Đây là vấn đề rất quan trọng vì nó xác định địa vị pháp lý của cán
bộ, công chức lãnh đạo.
|
Điều 11. Trình tự bổ nhiệm
lại:
1. Cán bộ, công chức lãnh đạo
làm báo cáo tự nhận xét đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời
gian giữ chức vụ theo hướng dẫn tại Quy chế đánh giá cán bộ, công chức gửi Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cấp có thẩm quyền;
|
Điều 11. trình tự bổ nhiệm
lại:
1. Cán bộ, công chức lãnh đạo
làm báo cáo tự nhận xét đánh giá việc thực hiện chức trách nhiệm vụ trong thời
gian giữ chức vụ theo hướng dẫn tại Quy chế đánh giá cán bộ, công chức gửi Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cấp có thẩm quyền;
|
- Về quy trình xem xét bổ nhiệm
lại đề nghị cần phải thực hiện chặt chẽ, đầy đủ như quy trình bổ nhiệm lần đầu.
|
2. Tập thể cán bộ, công chức
(hoặc tập thể lãnh đạo) trong cơ quan, đơn vị tham gia ý kiến. Sau đó gửi
biên bản lên Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cấp có thẩm quyền;
|
2. Tập thể cán bộ, công chức
(hoặc tập thể lãnh đạo) trong cơ quan, đơn vị tham gia ý kiến. Sau đó gửi biên
bản lên Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc cấp có thẩm quyền;
|
|
3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
trực tiếp sử dụng cán bộ, công chức lãnh đạo đánh giá và đề xuất ý kiến bổ
nhiệm lại hay không bổ nhiệm lại;
|
3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
trực tiếp sử dụng cán bộ, công chức lãnh đạo đánh giá và đề xuất ý kiến bổ
nhiệm lại hay không bổ nhiệm lại;
|
|
4. Sau khi trao đổi trong tập
thể lãnh đạo, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm
quyền quyết định
|
4. Đảng ủy hoặc Thường vụ Đảng
ủy cơ quan, đơn vị có ý kiến bằng văn bản về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lại.
Đối với một số cơ quan, tổ chức được thành lập Đảng đoàn, Ban Cán sự Đảng thì
Đảng đoàn, Ban Cán sự Đảng là cơ quan có thẩm quyền xem xét ra Nghị quyết về
nhân sự được đề nghị bổ nhiệm.
5. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định.
|
|
|
Điều 11a. Hồ sơ đề nghị bổ
nhiệm lại cán bộ, công chức lãnh đạo:
Thành phần hồ sơ đề nghị bổ nhiệm
lại cán bộ, công chức lãnh đạo bao gồm:
- Sơ yếu lý lịch (theo mẫu
2C/TCTW) tự khai có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công
chức; bản tự kê khai tài sản theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng
chỉ về trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ …
- Bản tự nhận xét, đánh giá việc
thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ
- Nhật xét của ban cán sự đảng,
đảng đoàn, lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
- Nhận xét của thường vụ đảng ủy
cơ quan, đơn vị
- Bản nhận xét của đại diện cấp
ủy hoặc chính quyền cơ sở nơi cán bộ, công chức cư trú thường xuyên về tư
cách công dân của cán bộ, công chức và gia đình mình.
- Bản đề xuất bổ nhiệm lại của
người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
|
- Bổ sung quy định về thành phần
hồ sơ đề nghị bổ nhiệm lại gồm những nội dung gì để thống nhất thực hiện.
|
|
Điều 19. Công bố các quyết
định nhân sự:
1. Cơ quan, đơn vị nơi cán bộ,
công chức lãnh đạo công tác có trách nhiệm tổ chức công bố quyết định bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, nghỉ hưu đối với cán bộ, công
chức lãnh đạo.
2. Cấp nào ra quyết định bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, nghỉ hưu thì cấp đó
công bố quyết định đối với cán bộ, công chức lãnh đạo.
Thủ tướng Chính phủ ủy quyền
cho Bộ trưởng Bộ Nội vụ công bố các quyết định về nhân sự diện Thủ tướng
Chính phủ bổ nhiệm.
3. Thành phần tham dự buổi
công bố quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm,
nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức lãnh đạo bao gồm: đại diện cơ quan có thẩm
quyền công bố quyết định, đại diện lãnh đạo và cán bộ chủ chốt cơ quan, đơn vị
và đại diện một số cơ quan có liên quan trong quá trình thực hiện quy trình bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, nghỉ hưu đối với cán bộ,
công chức lãnh đạo”.
|
- Bổ sung quy định về việc tổ
chức thực hiện công bố các quyết định nhân sự liên quan đến cán bộ, công chức
lãnh đạo để thực hiện thống nhất.
|
Công văn số 3283/BNV-CCVC về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 27/2003/QĐ-TTg do Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn số 3283/BNV-CCVC ngày 29/08/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Quyết định 27/2003/QĐ-TTg do Bộ Nội vụ ban hành
9.683
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|