|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 314/BNV-CCHC 2019 hướng dẫn tự đánh giá xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh
Số hiệu:
|
314/BNV-CCHC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trọng Thừa
|
Ngày ban hành:
|
21/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày
10/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương” (gọi tắt là Quyết định số 2636/QĐ-BNV), Bộ Nội vụ hướng dẫn Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là tỉnh) về việc
tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính (gọi tắt là Chỉ số
CCHC) cấp tỉnh hàng năm như sau:
1. Về tự đánh giá, chấm
điểm các tiêu chí (TC), tiêu chí thành phần (TCTP)
- Căn cứ vào kết quả cải cách hành chính
thực tế đạt được, các tỉnh tiến hành tự đánh giá, chấm điểm cho từng TC, TCTP
trên cơ sở xem xét, đối chiếu với các tiêu chuẩn hoặc yêu cầu và cách chấm điểm
tương ứng với từng TC, TCTP nêu tại Phụ lục 1 (gửi
kèm theo).
- Khi các tiêu chuẩn đánh giá quy định tại
các văn bản quy phạm pháp luật nêu tại Phụ lục 1
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng một văn bản khác thì được áp dụng theo
quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
- Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm TC,
TCTP Chỉ số CCHC của tỉnh phải do lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt,
gồm các nội dung sau:
+ Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá, chấm
điểm TC, TCTP Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh theo mẫu tại Phụ lục 2;
+ Giải trình các nội dung tự đánh giá,
chấm điểm đối với các TC, TCTP không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm
chứng không có đầy đủ thông tin kiểm chứng theo yêu cầu;
+ Những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị
(nếu có).
2. Về nhập dữ liệu kết
quả tự đánh giá, chấm điểm vào phần mềm
Trên cơ sở báo cáo đã phê duyệt, các tỉnh
tiến hành nhập dữ liệu kết quả tự đánh giá, chấm điểm và các tài liệu kiểm chứng,
nội dung giải trình vào phần mềm quản lý chấm điểm Chỉ số CCHC (gọi tắt là phần
mềm) theo các bước sau:
- Bước 1: Đăng nhập phần mềm
Các tỉnh đăng nhập vào phần mềm quản lý
chấm điểm Chỉ số CCHC tại địa chỉ www.parindex.caicachhanhchinh.gov.vn theo hướng
dẫn của Bộ Nội vụ.
- Bước 2: Nhập dữ liệu kết quả
Các tỉnh tiến hành nhập dữ liệu kết quả
tự đánh giá, chấm điểm và đính kèm file tài liệu kiểm chứng hoặc giải trình kết
quả tự đánh giá, chấm điểm tương ứng với từng TC, TCTP.
- Bước 3: Rà soát kết quả
Sau khi hoàn tất việc nhập kết quả tự
đánh giá, chấm điểm, các tỉnh rà soát lại, bảo đảm tài liệu kiểm chứng và thông
tin giải trình đối với từng TC, TCTP phải trùng khớp với nội dung tại báo cáo
đã phê duyệt.
- Bước 4: Gửi kết quả
Sau khi hoàn tất các bước trên, các tỉnh
gửi kết quả tự đánh giá, chấm điểm tới Bộ Nội vụ qua phần mềm bằng việc nhấp
chuột vào mục “gửi đi” được hiển thị trên phần mềm.
3. Về tài liệu kiểm chứng
- Việc tự đánh giá, chấm điểm của tỉnh
phải kèm theo các tài liệu kiểm chứng (như: báo cáo, kế hoạch, thông báo, quyết
định...) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để xác định mức độ tin cậy
của việc tự đánh giá, chấm điểm cho từng TC, TCTP.
- Ngoài việc cung cấp các tài liệu kiểm
chứng được liệt kê tại Phụ lục 1, các tỉnh có thể
bổ sung các tài liệu kiểm chứng khác (nếu có) đủ độ tin cậy để chứng minh kết
quả tự đánh giá, chấm điểm các TC, TCTP.
- Đối với các TC, TCTP không có tài liệu
kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng không có đầy đủ thông tin kiểm chứng theo
yêu cầu, các tỉnh giải trình rõ về cách đánh giá, tính điểm tại Báo cáo tự đánh
giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC của tỉnh và chịu trách nhiệm về tính chính
xác của thông tin giải trình.
- Các file điện tử của tài liệu kiểm chứng
đính kèm trên phần mềm phải là bản chụp của văn bản giấy dưới dạng ảnh (định dạng
pdf) hoặc văn bản điện tử có chữ ký số theo quy định.
4. Thời gian thực hiện
đánh giá
Thời gian để các tỉnh tiến hành tự đánh
giá, chấm điểm; phê duyệt báo cáo; nhập dữ liệu kết quả vào phần mềm được thực
hiện theo tiến độ đề ra tại Kế hoạch xác định Chỉ số CCHC hàng năm do Bộ Nội vụ
ban hành. Sau thời hạn quy định, phần mềm sẽ tự động khóa.
Trên đây là hướng dẫn của Bộ Nội vụ về
công tác tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các tỉnh.
Đề nghị các tỉnh quan tâm bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ xác định Chỉ
số CCHC thuộc phạm vi trách nhiệm của mình. Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có vướng mắc, đề nghị các tỉnh phản ánh về Bộ Nội vụ để kịp thời giải quyết.
Địa chỉ liên hệ: Ông Phùng Doãn Hưng, Vụ Cải cách hành chính, Bộ Nội vụ; điện
thoại: 098.26.27.828; email: [email protected]./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa;
- Các bộ, cơ quan: Tư pháp, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và
Truyền thông, Văn phòng Chính phủ (để phối hợp);
- Các Vụ: Công chức, viên chức, Tổ chức - Biên chế, Chính quyền địa phương,
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (để thực hiện);
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, CCHC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Thừa
|
PHỤ
LỤC 1
HƯỚNG
DẪN CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
(Kèm theo Công văn số 314/BNV-CCHC ngày 21/01/2019 của Bộ Nội vụ)
STT
|
Tên TC/TCTP
|
Cách chấm điểm
|
Tài liệu kiểm
chứng
|
1.
|
TCTP 1.1.1 - Ban hành kế hoạch CCHC
|
- Yêu cầu:
+ Nội dung kế hoạch: Phải xác định đầy
đủ 6 nội dung CCHC theo quy định của Chính phủ; kết quả đầu ra của từng nhiệm
vụ trong Kế hoạch phải cụ thể, rõ trách nhiệm triển khai, chi tiết mốc thời
gian hoàn thành trong năm;
+ Thời gian ban hành: Trong Quý IV của
năm trước liền kề năm kế hoạch.
- Nếu kế hoạch CCHC đáp ứng đầy đủ yêu
cầu về nội dung và thời gian ban hành nêu trên thì điểm đánh giá là 0.25;
không đáp ứng một trong các yêu cầu trên thì điểm đánh giá là 0.
|
Kế hoạch CCHC năm
|
2.
|
TCTP 1.1.2 - Mức độ hoàn thành kế hoạch
CCHC
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ hoặc sản phẩm
đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ
này đạt:
- Từ 80% - 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức . Ví dụ: Tỷ lệ hoàn
thành kế hoạch là 85% thì điểm đánh giá là [85%*1.00]/100% = 0.85 điểm.
- Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có).
|
3.
|
TC 1.2 - Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ
|
- Yêu cầu: Các báo cáo phải đáp ứng đầy
đủ số lượng, nội dung và gửi đúng thời gian theo quy định của Chính phủ, văn
bản hướng dẫn của từng bộ phụ trách lĩnh vực báo cáo.
Thời gian gửi báo cáo theo quy định:
+ Báo cáo định kỳ về CCHC, gửi đến Bộ
Nội vụ (báo cáo quý I, trước ngày 15/3; 6 tháng đầu năm, trước ngày 15/6; quý
III, trước ngày 15/9; năm, trước ngày 10/12)
+ Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát
VBQPPL, gửi đến Bộ Tư pháp trước ngày 28/02 của năm sau liền kề năm đánh giá.
+ Báo cáo năm về tình hình theo dõi
thi hành pháp luật, gửi đến Bộ Tư pháp trước ngày 15/10.
+ Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức, gửi đến Bộ Nội vụ trước ngày 31/01.
+ Báo cáo định kỳ về kết quả ứng dụng
CNTT, gửi đến Bộ Thông tin và Truyền thông (báo cáo quý I, trước ngày 10/3;
quý II, trước ngày 05/6; quý III, trước ngày 05/9; năm, trước ngày 05/12).
- Nếu tất cả các loại báo cáo thực hiện
đúng quy định về số lượng, nội dung và thời gian gửi như quy định thì điểm
đánh giá là 1.75 điểm, cụ thể như sau:
+ Báo cáo CCHC định kỳ đạt 0.5 điểm;
+ Báo cáo năm về kiểm tra, rà soát
VBQPPL đạt 0.25 điểm;
+ Báo cáo năm về theo dõi thi hành
pháp luật đạt 0.25;
+ Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức đạt 0.25;
+ Báo cáo kết quả ứng dụng CNTT định kỳ
đạt 0.5 điểm.
- Nếu loại báo cáo nào không đáp ứng đủ
một trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời gian thì điểm đánh giá là 0
điểm tương ứng với thang điểm của loại báo cáo đó.
|
Các báo cáo định kỳ theo từng lĩnh vực
CCHC được các bộ, cơ quan quy định
|
4.
|
TCTP 1.3.1 - Tỷ lệ cơ quan chuyên môn
(CQCM) cấp tỉnh và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện được kiểm tra trong năm
|
Tính tỷ lệ % giữa số CQCM cấp tỉnh và
ĐVHC cấp huyện được kiểm tra trong năm so với tổng số CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp
huyện. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 30% trở lên thì điểm đánh giá là
1;
- Từ 20% - dưới 30% thì điểm đánh giá
là 0.5;
- Dưới 20% thì điểm đánh giá là 0.
|
Các thông báo kết luận kiểm tra hoặc
báo cáo kết quả kiểm tra
|
5.
|
TCTP 1.3.2 - Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
Tính tỷ lệ % giữa số vấn đề phát hiện
qua kiểm tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với tổng
số vấn đề phát hiện qua kiểm tra (bất cập, vướng mắc, vi phạm...). Nếu tỷ lệ
này đạt:
- Từ 70% - 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
Ví dụ: Tỷ lệ % số vấn
đề đã được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đạt 75% thì điểm đánh giá là:
[75%*1.00]/100% = 0.75 điểm.
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các thông báo kết luận kiểm tra;
- Các văn bản thể hiện nội dung đã được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý đối với từng vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
|
6.
|
TCTP 1.4.1 - Mức độ hoàn thành kế hoạch
tuyên truyền CCHC
|
- Yêu cầu:
+ Kế hoạch tuyên truyền CCHC có thể được
ban hành riêng hoặc lồng ghép với kế hoạch CCHC năm.
+ Từng nhiệm vụ trong kế hoạch phải cụ
thể, xác định rõ kết quả/sản phẩm đầu ra, rõ trách nhiệm triển khai, chi tiết
mốc thời gian hoàn thành trong năm.
- Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ hoặc sản phẩm
đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ
này đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Dưới 100% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Kế hoạch tuyên truyền CCHC;
- Các báo cáo CCHC định kỳ;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có).
|
7.
|
TCTP 1.4.2 - Thực hiện các hình thức
tuyên truyền CCHC
|
- Nếu tuyên truyền CCHC cả ba hình thức
sau: (1) Tổ chức các hội nghị, tập huấn chuyên đề CCHC; (2) Đăng tải thông
tin CCHC trên website của tỉnh; (3) Tuyên truyền CCHC trên Đài PT-TH của tỉnh,
thì điểm đánh giá là 0.25;
- Ngoài các hình thức trên, nếu tuyên
truyền CCHC bằng ít nhất một trong số các hình thức khác, như: Tổ chức cuộc
thi tìm hiểu về CCHC; tọa đàm về CCHC; sân khấu hóa hoặc các hình thức tuyên
truyền mới, sáng tạo khác, thì điểm đánh giá được CỘNG THÊM 0.25 điểm;
- Nếu không thực hiện tuyên truyền về
CCHC thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm;
- Cung cấp các đường link tới tin,
bài, hình ảnh đã tuyên truyền về CCHC trên website;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có).
|
8.
|
TC 1.5 - Sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong cải cách hành chính
|
- Các sáng kiến hoặc giải pháp, cách
làm mới trong CCHC phải đáp ứng yêu cầu sau:
+ Được UBND tỉnh phê duyệt hoặc được
Trung ương cho phép thí điểm;
+ Lần đầu tiên được áp dụng hoặc áp dụng
thử để nâng cao hiệu quả thực hiện nhiệm vụ CCHC trong phạm vi cấp tỉnh;
+ Đã hoặc có khả năng mang lại lợi ích
thiết thực, nâng cao hiệu quả triển khai nhiệm vụ CCHC của tỉnh.
- Nếu từ 03 sáng kiến hoặc giải pháp mới
trở lên thì điểm đánh giá là 2; có 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới thì điểm
đánh giá là 1.5; có 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới thì điểm đánh giá là 1;
không có sáng kiến hoặc giải pháp mới thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các văn bản phê duyệt triển khai các
giải pháp mới trong thực hiện các nội dung CCHC;
- Các văn bản công nhận sáng kiến của
cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
|
9.
|
TCTP 2.1.1 - Thực hiện các hoạt động về
theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
- Nếu thực hiện đầy đủ 03 hoạt động
theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo đúng quy định tại Nghị định số
59/2012/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành thì điểm đánh giá là 1, cụ thể
như sau:
+ Có thực hiện thu thập thông tin về
tình hình thi hành pháp luật thì được 0.25 điểm;
+ Có thực hiện công tác kiểm tra tình
hình thi hành pháp luật thì được CỘNG THEM 0.25 điểm;
+ Có thực hiện hoạt động điều tra, khảo
sát tình hình thi hành pháp luật thì được CỘNG THÊM 0.50 điểm.
- Nếu hoạt động nào trong 03 hoạt động
nêu trên không được thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0 điểm tương ứng với hoạt động đó.
|
- Báo cáo kết quả theo dõi thi hành
pháp luật của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Tư
pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).
|
10.
|
TCTP 2.1.2 - Xử lý kết quả theo dõi
thi hành pháp luật
|
- Yêu cầu: Căn cứ kết quả thu thập
thông tin, kết quả kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật,
các tỉnh xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kết quả
theo dõi tình hình thi hành pháp luật theo quy định tại Điều 14, Nghị định số
59/2012/NĐ-CP .
- Nếu ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc
kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền thì điểm đánh giá là 1; không
ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm
quyền thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả theo dõi thi hành
pháp luật của tỉnh;
- Các văn bản xử lý kết quả theo dõi
thi hành pháp luật;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Tư
pháp.
|
11.
|
TC 2.2 - Xử lý VBQPPL sau rà soát
|
Tính tỷ lệ % giữa số VBQPPL đã được xử
lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý so với tổng số
VBQPPL phải được xử lý hoặc kiến nghị xử lý sau khi rà soát. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 70% - 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát
VBQPPL của tỉnh hoặc các văn bản xử lý VBQPPL sau rà soát;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Tư
pháp.
- Các tài liệu kiểm chứng khác (nếu
có)
|
12.
|
TC 2.3 - Xử lý văn bản phát hiện sai
phạm qua kiểm tra
|
Tính tỷ lệ % giữa số văn bản phát hiện
sai phạm qua kiểm tra đã được xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm
quyền xử lý so với tổng số văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra theo thẩm
quyền (không tính tự kiểm tra). Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 70% - 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát
VBQPPL của tỉnh;
- Danh mục các văn bản phát hiện sai
phạm qua kiểm tra; kèm theo số, ký hiệu của văn bản xử lý những sai phạm
tương ứng với từng trường hợp (chỉ cần lập file word và cập nhật lên phần
mềm chấm điểm).
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Tư
pháp (do Bộ Tư pháp cung cấp).
|
13.
|
TCTP 3.1.1 - Thực hiện quy định về ban
hành TTHC theo thẩm quyền
|
Nếu trong năm tỉnh không ban hành các
quy định TTHC (nội dung TTHC, thành phần hồ sơ, mẫu đơn, mẫu tờ khai, điều
kiện thực hiện TTHC...) trái với thẩm quyền được giao thì điểm đánh giá
là 0.5; nếu có ban hành các quy định TTHC trái thẩm quyền được giao thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
14.
|
TCTP 3.1.2 - Xử lý các vấn đề phát hiện
qua rà soát TTHC
|
Tính tỷ lệ % giữa số vấn đề đã được xử
lý hoặc kiến nghị xử lý so với tổng số vấn đề phát hiện qua rà soát. Nếu tỷ lệ
này đạt:
- Từ 100% thì điểm đánh giá là 0.5;
- Dưới 100% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
tỉnh;
- Các văn bản xử lý các vấn đề phát hiện
qua rà soát;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ.
|
15.
|
TCTP 3.2.1 - Công bố TTHC và danh mục
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
|
- Yêu cầu:
+ Các quyết định công bố TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của tỉnh phải được ban hành chậm nhất trước 05 ngày làm việc
tính đến ngày VBQPPL có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành.
Trường hợp VBQPPL được ban hành theo
trình tự, thủ tục rút gọn có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành
thì quyết định công bố TTHC phải được ban hành chậm nhất là sau 03 ngày kể từ
ngày công bố hoặc ký ban hành VBQPPL có quy định về TTHC.
+ Công bố TTHC hoặc nhóm TTHC liên
thông theo thẩm quyền quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP và Điều 4, Thông
tư 01/2018/TT-VPCP .
- Nếu 100% số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của địa phương được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc mới ban hành
trong năm được công bố kịp thời VÀ đã công bố TTHC hoặc nhóm
TTHC liên thông theo quy định của bộ, ngành Trung ương thì điểm đánh giá
là 0.25;
- Nếu dưới 100% số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của địa phương được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc mới ban
hành trong năm được công bố kịp thời HOẶC chưa công bố TTHC hoặc
nhóm TTHC liên thông theo quy định của bộ, ngành Trung ương thì điểm đánh
giá là 0.
- Trường hợp công bố chưa đạt 100% số
TTHC theo quy định nhưng trong đó có TTHC do bộ, ngành Trung ương công bố chậm,
đề nghị có giải trình cụ thể.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
16.
|
TCTP 3.2.2 - Nhập, đăng tải công khai
TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
- Yêu cầu: TTHC phải được nhập, đăng tải
công khai vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC chậm nhất là 05 ngày làm việc kể
từ ngày ký quyết định công bố hoặc chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày
ký quyết định công bố đối với các TTHC quy định trong VBQPPL được ban hành
theo trình tự, thủ tục rút gọn có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban
hành.
- Nếu 100% TTHC được nhập, đăng tải
công khai kịp thời vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC thì điểm đánh giá là
0.25; nếu dưới 100% TTHC được nhập, đăng tải công khai kịp thời thì điểm đánh
giá là 0.
- Trường hợp chưa nhập, đăng tải kịp
thời 100% số TTHC sau khi công bố nhưng trong đó có TTHC do bộ, ngành Trung
ương nhập, đăng tải chậm so với quy định, đề nghị có giải trình cụ thể.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
17.
|
TCTP 3.2.3 - Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh và
ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận,
giải quyết TTHC
|
Tính tỷ lệ % giữa số CQCM cấp tỉnh và
ĐVHC cấp huyện, cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hoặc tại Trung tâm hành chính công các cấp so với tổng số
CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 1;
- Từ 85% - dưới 100% thì điểm đánh giá
là 0.5;
- Từ 70% - dưới 85% thì điểm đánh giá
là 0.25;
- Dưới 70% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
18.
|
TCTP 3.2.4 - Công khai TTHC trên Cổng thông
tin điện tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị
|
- Yêu cầu:
+ Cổng TTĐT của tỉnh phải công khai đầy
đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính quyền tại địa phương.
+ Các CQCM cấp tỉnh phải công khai đầy
đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang TTĐT của đơn vị mình.
+ Các ĐVHC cấp huyện phải công khai đầy
đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang TTĐT của đơn vị mình.
- Nếu 100% TTHC được
100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
tại 3 cấp chính quyền của tỉnh được công khai trên Cổng TTĐT của tỉnh thì được
0.25 điểm; 100% số CQCM cấp tỉnh công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết trên Trang TTĐT của đơn vị mình thì được CỘNG THÊM 0.25 điểm; 100% số ĐVHC
cấp huyện công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang TTĐT của
đơn vị mình thì được CỘNG THÊM 0.25 điểm;
- Nếu tỉnh nào không đạt một trong các
yêu cầu nêu trên thì đạt 0 điểm đối với nội dung đánh giá tương ứng.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả kiểm tra trực tiếp tại Cổng/Trang
TTĐT của các cơ quan, đơn vị.
|
19.
|
TCTP 3.2.5 - Công khai tiến độ, kết quả
giải quyết hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
Nếu 100% CQCM cấp tỉnh đã công khai tiến
độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC thì được 0.25 điểm; 100% UBND cấp huyện đã
công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC thì được CỘNG THÊM 0.25 điểm;
100% UBND cấp xã đã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC thì được
CỘNG THÊM 0.25 điểm.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả kiểm tra trực tiếp tại Cổng
TTĐT hoặc Cổng dịch vụ tỉnh.
|
20.
|
TCTP 3.3.1 - Tỷ lệ TTHC thực hiện việc
tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
- Yêu cầu: Thực hiện theo quy định tại
Nghị định 61/2018/NĐCP và Thông tư 01/2018/TT-VPCP .
- Nếu 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của 03 cấp chính quyền tại địa phương được tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết tại Bộ phận Một cửa (hoặc Trung tâm Hành chính công) các cấp thì điểm
đánh giá là 1.5, cụ thể như sau:
+ Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của cấp tỉnh (sở, ban, ngành) thì được 0.5 điểm;
+ Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện thì được CỘNG THÊM 0.5 điểm;
+ Đạt tỷ lệ 100% số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp xã thì được CỘNG THÊM 0.5 điểm.
- Nếu cấp nào không đạt tỷ lệ 100% số
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết được thực hiện tại Bộ phận Một cửa (hoặc
Trung tâm Hành chính công) thì điểm đánh giá là 0 điểm tương ứng với thang điểm
đánh giá của cấp đó.
|
……………
|
21.
|
TCTP 3.3.2 - Số TTHC hoặc nhóm TTHC được
giải quyết theo hình thức liên thông cùng cấp
|
- Yêu cầu: Lập danh mục TTHC được giải
quyết theo hình thức liên thông cùng cấp hành chính. Trong đó, nêu rõ cơ quan
chủ trì, cơ quan phối hợp trong quy trình giải quyết đối với từng TTHC.
- Nếu số lượng TTHC được giải quyết
theo hình thức liên thông cùng cấp đạt:
+ Từ 50 TTHC trở lên thì điểm đánh giá
là 1;
+ Từ 40 - 49 TTHC thì điểm đánh giá là
0.5;
+ Từ 30 - 39 TTHC thì điểm đánh giá là
0.25;
+ Dưới 30 TTHC thì điểm đánh giá là 0.
|
…………..
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ.
|
22.
|
TCTP 3.3.3 - Số TTHC hoặc nhóm TTHC được
giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
- Yêu cầu: Lập danh mục TTHC được giải
quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền khác nhau. Trong đó,
nêu rõ cơ quan chủ trì, đầu mối tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ TTHC, cơ quan
phối hợp trong quy trình giải quyết đối với từng TTHC.
- Nếu số lượng TTHC được giải quyết
theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền khác nhau cấp đạt:
+ Từ 30 TTHC trở lên thì điểm đánh giá
là 1;
+ Từ 20 - 29 TTHC thì điểm đánh giá là
0.5;
+ Từ 10 - 19 TTHC thì điểm đánh giá là
0.25;
+ Dưới 10 TTHC thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Danh mục TTHC/nhóm TTHC liên thông,
chỉ rõ nơi tiếp nhận, trả kết quả và cơ quan tham gia giải quyết đối với từng
TTHC/nhóm TTHC liên thông.
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ.
|
23.
|
TCTP 3.4.1 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM
cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ TTHC do
CQCM cấp tỉnh tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn so với tổng số hồ
sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh đã tiếp nhận trong năm. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 95 % - 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
- Dưới 95% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ.
|
24.
|
TCTP 3.4.2 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND
cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ TTHC do
UBND cấp huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn so với tổng số hồ
sơ TTHC do UBND cấp huyện đã tiếp nhận trong năm. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 95 % - 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
- Dưới 95% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ.
|
25.
|
TCTP 3.4.3 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND
cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ TTHC do
UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn so với tổng số hồ sơ
TTHC do UBND cấp xã đã tiếp nhận trong năm. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 95 % - 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
- Dưới 95% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ.
|
26.
|
TCTP 3.4.4 - Thực hiện việc xin lỗi
người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
- Yêu cầu: Thực hiện đầy đủ và đúng
quy định về việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải
quyết hồ sơ TTHC. Trường hợp trễ hẹn mà không phải do lỗi của cơ quan nhà nước
đề nghị có giải trình cụ thể cho từng trường hợp.
- Nếu thực hiện đầy đủ, đúng quy định
thì điểm đánh giá là 0.5; nếu thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng quy định
thì điểm đánh giá là 0.
Trường hợp không có hồ sơ TTHC giải
quyết trễ hẹn trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 0.5 điểm
|
- Báo cáo kiểm soát TTHC của tỉnh hoặc
Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ.
- Kết quả Chỉ số SIPAS (do Bộ Nội vụ
cung cấp)
|
27.
|
TCTP 3.5.1 - Tổ chức thực hiện việc tiếp
nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
- Yêu cầu: Tổ chức thực hiện đầy đủ
các hình thức, quy trình tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức về TTHC theo quy
định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP , Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định
số 92/2017/NĐ-CP .
- Nếu thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0.25; nếu không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
28.
|
TCTP 3.5.2 - Xử lý PAKN của cá nhân, tổ
chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
- Yêu cầu: Thống kê tất cả PAKN trong
năm về TTHC do tỉnh tiếp nhận trực tiếp và các PAKN do Văn phòng Chính phủ,
các bộ, ngành Trung ương tiếp nhận, yêu cầu tỉnh giải quyết.
- Tính tỷ lệ % giữa số PAKN đã được xử
lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý so với tổng số PAKN
đã tiếp nhận trong năm. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 0.75;
+ Từ 90% - dưới 100% thì điểm đánh giá
là 0.25;
+ Dưới 90% thì điểm đánh giá là 0.
Trường hợp trong năm đánh giá không có
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
thì điểm đánh giá là 0.75.
|
- Báo cáo công tác kiểm soát TTHC của
tỉnh hoặc Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Văn
phòng Chính phủ (do Văn phòng Chính phủ cung cấp).
|
29.
|
TCTP 4.1.1 - Sắp xếp tổ chức bộ máy và
kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp
huyện
|
- Yêu cầu: Các tỉnh phải thường xuyên
rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM
cấp tỉnh, phòng chuyên môn cấp huyện, bảo đảm đúng quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Bộ Nội vụ. Thời hạn hoàn thiện việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức
bộ máy của các đơn vị nêu trên chậm nhất là 03 tháng kể từ ngày quy định mới
của Trung ương về tổ chức bộ máy có hiệu lực thi hành.
- Nếu 100 % số CQCM cấp tỉnh, phòng
chuyên môn cấp huyện được quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức đúng quy định thì điểm đánh giá là 1; dưới 100% số cơ quan, đơn vị thực
hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo
cáo chuyên đề đánh giá về rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy trên địa bàn tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội
vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
30.
|
TCTP 4.1.2 - Thực hiện quy định về cơ
cấu số lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
- Yêu cầu:
+ Đối với các CQCM cấp tỉnh: Số lượng
cấp phó của người đứng đầu các CQCM cấp tỉnh không quá 03 người (Hà Nội và
Thành phố Hồ Chí Minh không quá 04 người).
+ Đối với các phòng thuộc CQCM cấp tỉnh:
Trường hợp chưa có quy định về số lượng
lãnh đạo, quản lý của các tổ chức này, Bộ Nội vụ đưa ra yêu cầu về tính hợp
lý giữa số lượng lãnh đạo, quản lý và số lượng công chức không giữ vị trí
lãnh đạo, quản lý tại các tổ chức này để làm căn cứ đánh giá, cho điểm, cụ thể
là: Số lượng lãnh đạo, quản lý của các tổ chức nêu trên phải ít hơn so với số
lượng công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Trường hợp đã có quy định về số lượng
lãnh đạo, quản lý của các tổ chức này (tại các thông tư): Số lượng lãnh đạo,
quản lý thực hiện theo quy định nhưng vẫn phải ít hơn so với số lượng công chức
không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
+ Đối với các phòng thuộc UBND cấp huyện:
Số lượng cấp phó của người đứng đầu các phòng thuộc UBND cấp huyện không quá
03 người.
- Nếu 100% số CQCM cấp tỉnh có số lượng
cấp phó đáp ứng yêu cầu nêu trên thì điểm đánh giá là 0.5; nếu 100% số phòng
(và tương đương) thuộc CQCM cấp tỉnh có số lượng lãnh đạo, quản lý đáp ứng
yêu cầu trên thì điểm đánh giá được CỘNG THÊM 0.5 điểm; nếu 100% số phòng thuộc
UBND cấp huyện có số lượng cấp phó đáp ứng yêu cầu trên thì điểm đánh giá được
CỘNG THÊM 0.5 điểm.
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo
cáo thống kê về số lượng cấp phó của người đứng đầu tại các cơ quan, tổ chức
thuộc phạm vi đánh giá;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội
vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
31.
|
TCTP 4.1.3 - Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị
sự nghiệp công lập so với năm 2015
|
- Phạm vi thống kê đánh giá: Gồm các
đơn vị SNCL thuộc UBND cấp tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh và đơn vị SNCL thuộc
UBND cấp huyện.
- Thống kê tổng số đơn vị SNCL trong
năm 2015 và tổng số đơn vị SNCL trong năm đánh giá. Nếu tỷ lệ % số đơn vị sự
nghiệp của tỉnh trong năm đánh giá giảm so với năm 2015:
+ Từ 10% trở lên thì điểm đánh giá là
1;
+ Dưới 10% thì điểm đánh giá được tính
theo công thức [(Tỷ lệ % giảm ĐVSN x 1.00)/(10%)].
Ví dụ:
Tỉnh A có tổng số đơn vị SNCL (thuộc cả
3 nhóm trên) trong năm 2015 là 450 đơn vị; năm 2018 là 407 đơn vị, giảm 43
đơn vị so với năm 2015. Như vậy, tỷ lệ % giảm số lượng đơn vị SNCL của tỉnh A
trong năm 2018 so với năm 2015 là: (43/450)*100% = 9.55% (<10%). Đối chiếu
với thang điểm đánh giá thì điểm của tỉnh A cho nội dung này được tính theo
công thức [(9.55%*1.00)/(10%)] = 0.955 điểm
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo
cáo thống kê về tình hình, kết quả sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy hành
chính và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh trong năm đánh giá;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội
vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
32.
|
TCTP 4.2.1 - Thực hiện quy định về sử
dụng biên chế hành chính
|
Nếu số lượng biên chế hành chính của tỉnh
đang sử dụng không vượt quá so với tổng số biên chế hành chính được giao thì điểm
đánh giá là 0.5; nếu sử dụng vượt quá so với tổng số biên chế hành chính được
giao thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo
cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội
vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
33.
|
TCTP 4.2.2 - Thực hiện quy định về số
lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự
nghiệp công lập của tỉnh
|
- Thống kê tổng số người làm việc hưởng
lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị SNCL của tỉnh (tính cả đơn vị
SNCL thuộc UBND cấp tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh, thuộc UBND cấp huyện).
- Nếu tổng số người làm việc hưởng
lương từ ngân sách nhà nước tại các đơn vị SNCL của tỉnh không vượt quá tổng
số lượng người làm việc được giao thì điểm đánh giá là 0.5; nếu sử dụng vượt
quá so với tổng số người làm việc được giao thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo
cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội
vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
34.
|
TCTP 4.2.3 - Tỷ lệ giảm biên chế so với
năm 2015
|
Thống kê tổng số biên chế hành chính của
tỉnh được giao trong năm 2015. Thống kê tổng số biên chế hành chính thực tế của
tỉnh trong năm đánh giá. Tính tỷ lệ % giảm số lượng biên chế hành chính thực
tế của tỉnh trong năm đánh giá so với tổng số biên chế hành chính của tỉnh được
giao trong năm 2015. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 10% trở lên thì điểm đánh giá là
1.5;
- Dưới 10% thì điểm đánh giá được tính
theo công thức [(Tỷ lệ % giảm biên chế x 1.50)/(10%)].
Ví dụ: Tỉnh A năm 2015 có tổng biên chế
hành chính là 2.440 người, năm 2018 là 2.290 người, giảm 150 người (2.440 -
2.290). Như vậy, tính đến năm 2018, tỷ lệ giảm biên chế hành chính của tỉnh A
so với năm 2015 là: (150/2.440) * 100% = 6.15% (<10%). Đối chiếu với thang
điểm đánh giá thì điểm đạt được của tỉnh A đối với TCTP này trong năm 2018
là: [(6.15% x 1.50)/(10%)] = 0.922 điểm.
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo
cáo thống kê về tình hình, kết quả sử dụng biên chế trong năm đánh giá;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội
vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
35.
|
TCTP 4.3.1 - Thực hiện các quy định về
phân cấp quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
|
- Yêu cầu: Thực hiện các nhiệm vụ về
phân cấp quản lý nhà nước theo đúng quy định tại Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày
21/3/2016 của Chính phủ và các quy định khác của Chính phủ, các bộ, ngành về
phân cấp quản lý nhà nước.
- Nếu thực hiện đầy đủ, đúng quy định
thì điểm đánh giá là 0.25; không thực hiện đầy đủ hoặc không thực hiện đúng
quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo
cáo kết quả kiểm tra đánh giá về tình hình thực hiện phân cấp quản lý nhà nước;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội
vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
36.
|
TCTP 4.3.2 - Thực hiện kiểm tra, đánh
giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện,
cấp xã
|
- Yêu cầu: Thực hiện kiểm tra, giám
sát, đánh giá định kỳ hàng năm đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân
cấp cho cấp huyện, cấp xã theo quy định của Chính phủ tại Nghị quyết số
21/NQ-CP ngày 21/3/2016.
- Nếu có thực hiện theo quy định thì điểm
đánh giá là 0.25; không thực hiện theo quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo
cáo kết quả kiểm tra đánh giá về tình hình thực hiện phân cấp quản lý nhà nước;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội
vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
37.
|
TCTP 4.3.3 - Xử lý các vấn đề về phân
cấp phát hiện qua kiểm tra
|
Nếu 100% số vấn đề phát hiện qua kiểm
tra đã được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý thì điểm đánh giá là
1; dưới 100% số vấn đề được xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá là
0.
|
- Các thông báo kết luận kiểm tra;
- Các văn bản xử lý những vấn đề phát
hiện qua kiểm tra.
|
38.
|
TCTP 5.1.1 - Tỷ lệ cơ quan, tổ chức
hành chính của tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
- Yêu cầu: Các cơ quan, tổ chức hành
chính của tỉnh phải bố trí công chức theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch
công chức tương ứng với bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí.
Cơ quan, tổ chức nào chưa hoàn thành
việc phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm
thì coi như chưa thực hiện đúng quy định.
- Tính tỷ lệ % số cơ quan, tổ chức thực
hiện đúng quy định trên so với tổng số cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh.
Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh giá
là 0.5;
+ Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh giá
là 0.25;
+ Dưới 60% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Gửi đại diện Bản mô tả công việc,
Khung năng lực của ít nhất 05 vị trí việc làm khác nhau (Bộ Nội vụ có thể yêu
cầu gửi thêm khi cần thiết);
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội
vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
39.
|
TCTP 5.1.2 - Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp
thuộc tỉnh bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
- Các đơn vị SNCL thuộc tỉnh (Chỉ tính
đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh) phải thực hiện đúng các quy
định sau:
+ Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt danh mục vị trí việc làm;
+ Hoàn thiện việc xây dựng bản mô tả
công việc và khung năng lực cho từng vị trí việc làm theo danh mục đã được
phê duyệt;
+ Bố trí viên chức đúng theo vị trí việc
làm và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí.
- Tính tỷ lệ % số đơn vị thực hiện
đúng các quy định trên so với tổng số đơn vị SNCL thuộc tỉnh. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh giá
là 0.5;
+ Từ 60% - dưới 80% thì điểm đánh giá
là 0.25;
+ Dưới 60% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh;
- Gửi đại diện Bản mô tả công việc,
Khung năng lực của ít nhất 05 vị trí việc làm khác nhau (Bộ Nội vụ có thể yêu
cầu gửi thêm khi cần thiết);
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội
vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
40.
|
TCTP 5.2.1 - Thực hiện quy định về tuyển
dụng công chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã
|
- Yêu cầu: Việc tuyển dụng công chức tại
các CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục
và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
- Nếu 100% số cơ quan, đơn vị thực hiện
đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5; dưới 100% số cơ quan, đơn vị thực hiện
đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm không tuyển dụng
thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất.
+ Nếu kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất
đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Nếu kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất
có sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên là 0; từ những năm đánh giá
sau, nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.5, dưới 100% sai phạm
được xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ
tuyển dụng (thông báo tuyển dụng, quyết định thành lập hội đồng, phê duyệt kết
quả tuyển dụng...) hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ
chức triển khai và kết quả tuyển dụng công chức.
|
41.
|
TCTP 5.2.2 - Thực hiện quy định về tuyển
dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
- Yêu cầu: Việc tuyển dụng viên chức tại
các đơn vị SNCL (Chỉ tính đơn vị SNCL thuộc UBND tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh)
phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Viên chức
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Nếu 100% số đơn vị SNCL thực hiện
đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5; dưới 100% số đơn vị thực hiện đúng
quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm không tuyển dụng
thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất.
+ Nếu kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất
đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Nếu kết quả của kỳ tuyển dụng gần nhất
có sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên là 0; từ những năm đánh giá
sau, nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.5, dưới 100% sai phạm
được xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ
tuyển dụng (thông báo tuyển dụng, quyết định thành lập hội đồng, phê duyệt kết
quả tuyển dụng,...) hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ
chức triển khai và kết quả tuyển dụng viên chức.
|
42.
|
TCTP 5.3.1 - Thực hiện quy định về thi
nâng ngạch công chức
|
- Yêu cầu: Việc tổ chức thi nâng ngạch
công chức theo thẩm quyền của tỉnh (hoặc được ủy quyền) phải tuân thủ đúng
trình tự, thủ tục và thời gian quy định tại Luật Cán bộ, công chức và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0.5; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm không tổ chức
thi thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ thi gần nhất.
+ Nếu kết quả của kỳ thi gần nhất đúng
quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Nếu kết quả của kỳ thi gần nhất có
sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên là 0; từ những năm đánh giá sau,
nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.5, dưới 100% sai phạm được
xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ
thi nâng ngạch (thông báo, thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả thi...) hoặc
báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết quả
thi nâng ngạch công chức.
|
43.
|
TCTP 5.3.2 - Thực hiện quy định về
thi, xét thăng hạng viên chức
|
- Yêu cầu: Việc tổ chức thi, xét thăng
hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh phải tuân thủ đúng trình tự, thủ tục
và thời gian quy định tại Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0,5; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp trong năm không tổ chức
thi/xét thăng hạng thì đánh giá dựa trên kết quả của kỳ thi/xét thăng hạng gần
nhất.
+ Nếu kết quả của kỳ thi/xét thăng hạng
gần nhất đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Nếu kết quả của kỳ thi/xét thăng hạng
gần nhất có sai phạm thì điểm đánh giá cho năm đầu tiên là 0; từ những năm
đánh giá sau, nếu 100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.5, dưới
100% sai phạm được xử lý thì điểm đánh giá là 0.
|
Các văn bản liên quan đến tổ chức kỳ
thi xét/thăng hạng (thông báo, thành lập hội đồng, phê duyệt kết quả thi...)
hoặc báo cáo thống kê, tổng hợp của tỉnh về tình hình tổ chức triển khai và kết
quả thi/xét thăng hạng.
|
44.
|
TC 5.4 - Thực hiện quy định về bổ nhiệm
vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
- Yêu cầu: Việc bổ nhiệm phải tuân thủ
đúng quy trình, tiêu chuẩn bằng cấp và chuyên môn nghiệp vụ theo quy định tại
Luật Cán bộ, công chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Thống kê danh sách số lãnh đạo cấp sở
và tương đương được bổ nhiệm trong năm; danh sách lãnh đạo cấp phòng thuộc sở
và tương đương được bổ nhiệm trong năm; danh sách lãnh đạo cấp phòng thuộc
UBND cấp huyện được bổ nhiệm trong năm.
- Nếu 100% số lãnh đạo cấp sở và tương
đương được bổ nhiệm đúng quy định thì được 0.25 điểm; nếu 100% số lãnh đạo cấp
phòng thuộc sở và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định thì được CỘNG THÊM
0.25 điểm; nếu 100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm
đúng quy định thì được CỘNG THÊM 0.25 điểm.
Trường hợp được bổ nhiệm từ những năm
trước nhưng có phát hiện sai phạm trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 0 điểm
tương ứng với thang điểm đánh giá đó.
|
- Các quyết định bổ nhiệm;
- Báo cáo đánh giá kết quả việc bổ nhiệm
các vị trí lãnh đạo, quản lý trong năm;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội
vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
45.
|
TCTP 5.5.1 - Thực hiện trình tự, thủ tục
đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
- Yêu cầu: Thực hiện đánh giá, phân loại
công chức, viên chức theo đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nội
vụ.
- Nếu thực hiện đúng quy định thì điểm
đánh giá là 0.25; không thực hiện đúng quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả đánh giá, phân loại
công chức, viên chức của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội
vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
46.
|
TCTP 5.5.2 - Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
- Yêu cầu: Thống kê tổng số cán bộ,
công chức, viên chức bị kỷ luật trong năm, nêu rõ hình thức kỷ luật đối với từng
cán bộ, công chức, viên chức.
- Nếu trong năm không có cán bộ, công
chức, viên chức làm việc tại cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện bị kỷ luật
từ mức khiển trách trở lên thì được 0.25 điểm; nếu trong năm không có cán bộ,
công chức cấp xã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên thì được CỘNG THÊM 0.25 điểm.
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo
cáo về tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức,
viên chức trong năm;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội
vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
47.
|
TC 5.6 - Mức độ hoàn thành kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
Tính tỷ lệ % số nhiệm vụ hoặc sản phẩm
đã hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ hoặc sản phẩm trong kế hoạch. Nếu tỷ lệ
này đạt:
- Từ 80% - 100% thì điểm đánh giá được
tính theo công thức
- Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức của tỉnh.
|
48.
|
TCTP 5.7.1 - Tỷ lệ đạt chuẩn của công
chức cấp xã
|
Tính tỷ lệ % giữa số công chức cấp xã
đạt chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ so với tổng số công chức cấp xã. Nếu tỷ lệ
này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 0.5;
- Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh giá
là 0.25;
- Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo
cáo về số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội
vụ.
|
49.
|
TCTP 5.7.2 - Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ
cấp xã
|
Tính tỷ lệ % giữa số cán bộ cấp xã đạt
chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ so với tổng số cán bộ cấp xã. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 0.5;
- Từ 80% - dưới 100% thì điểm đánh giá
là 0.25;
- Dưới 80% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo CCHC năm của tỉnh hoặc báo
cáo về kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ Nội
vụ (do Bộ Nội vụ cung cấp).
|
50.
|
TCTP 6.1.1 - Thực hiện giải ngân kế hoạch
đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
- Yêu cầu: Các tỉnh thực hiện giải
ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền.
- Nếu tỷ lệ thực hiện giải ngân đạt:
+ Từ 90% trở lên so với kế hoạch được
giao thì điểm đánh giá là 1;
+ Từ 60% - 90% so với kế hoạch được
giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
+ Dưới 60% so với kế hoạch được giao
thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo tình hình thực hiện và giải
ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm của tỉnh
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
|
51.
|
TCTP 6.1.2 - Tổ chức thực hiện các kiến
nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
Thống kê tổng số kiến nghị được Bộ Tài
chính, Kiểm toán Nhà nước hoặc cơ quan Trung ương có thẩm quyền chỉ ra sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách tại tỉnh
trong 02 năm gần nhất (ví dụ: Đánh giá cho năm 2018 thì thống kê tổng số các
kiến nghị được chỉ ra từ kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước
trong các năm 2017, 2018). Thống kê số kiến nghị đã được thực hiện xong. Nếu
tỷ lệ % số kiến nghị đã thực hiện xong đạt:
- 100% số kiến nghị thì điểm đánh giá
là 1;
- Từ 80% - dưới 100% số kiến nghị thì điểm
đánh giá là 0.5;
- Dưới 80% số kiến nghị thì điểm đánh
giá là 0.
|
- Các kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán nhà nước về tài chính, ngân sách của cơ quan có thẩm quyền tại bộ trong
2 năm gần nhất;
- Báo cáo về việc thực hiện kiến nghị
sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách của tỉnh.
- Kết quả theo dõi, đánh giá của Bộ
Tài chính
|
52.
|
TCTP 6.1.3 - Thực hiện cơ chế tự chủ về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa
phương
|
- Nếu KHÔNG CÓ sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính tại bộ được các cơ quan có thẩm quyền chỉ ra
trong năm đánh giá thì điểm đánh giá là 1;
- Nếu CÓ sai phạm về sử dụng kinh phí
quản lý hành chính tại bộ được các cơ quan có thẩm quyền chỉ ra trong năm
đánh giá thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự
chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính của tỉnh.
- Kết quả theo dõi, đánh giá của Bộ
Tài chính
|
53.
|
TCTP 6.2.1 - Ban hành quy định về phân
cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công
|
Theo quy định tại Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, các tỉnh phải ban hành quy định về phân cấp
quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của bộ trước ngày 31 tháng 7 năm
2018 để tổ chức thực hiện.
- Nếu ban hành kịp thời theo quy định
thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu đã ban hành nhưng không kịp thời
theo quy định thì điểm đánh giá là 0.25;
- Nếu chưa ban hành tính đến ngày
31/12/2018 thì điểm đánh giá là 0.
|
- Văn bản của tỉnh quy định về phân cấp
quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý.
|
54.
|
TCTP 6.2.2 - Ban hành tiêu chuẩn, định
mức sử dụng diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số
152/2017/NĐ-CP của Chính phủ
|
- Nếu đã ban hành văn bản theo quy định
tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP của Chính phủ VÀ thực hiện công khai
trên Cổng TTĐT của tỉnh thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu đã ban hành văn bản theo quy định
tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP của Chính phủ NHƯNG chưa thực hiện
công khai trên Cổng TTĐT của tỉnh thì điểm đánh giá là 0.25;
- Nếu tính đến ngày 31/12/2018 chưa
ban hành văn bản theo quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
Văn bản của tỉnh quy định về tiêu chuẩn,
định mức sử dụng diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số
152/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
|
55.
|
TCTP 6.2.3 - Ban hành tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
- Nếu đã ban hành văn bản theo quy
định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ VÀ
thực hiện công khai trên Cổng TTĐT của tỉnh thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu đã ban hành văn bản theo quy
định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ NHƯNG
chưa thực hiện công khai trên Cổng TTĐT của tỉnh thì điểm đánh giá là
0.25;
- Nếu tính đến ngày 31/12/2018 chưa
ban hành văn bản theo quy định thì điểm đánh giá là 0.
- Trường hợp đã ban hành tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ,
bảo đảm phù hợp với quy định việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg thì phải
có văn bản thông báo cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý được biết và gửi Kho bạc nhà nước nơi các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi quản lý giao dịch.
|
- Văn bản của tỉnh quy định về tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết
định số 50/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ hoặc các văn bản thông báo
theo quy định.
|
56.
|
TCTP 6.2.4 - Kiểm tra việc thực hiện
các quy định về quản lý tài sản công
|
Theo quy định tại Nghị định số
167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ, các tỉnh tổ chức kiểm tra việc
tuân thủ tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài sản công trong phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn được giao; kiểm tra việc thực hiện phương án sắp xếp lại, xử lý tài
sản công.
- Nếu có kiểm tra trong năm đánh giá
thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu không kiểm tra trong năm đánh
giá thì điểm đánh giá là 0.
|
Thông báo kết luận kiểm tra
|
57.
|
TCTP 6.3.1 - Số đơn vị tự bảo đảm chi
thường xuyên
|
- Phạm vi đánh giá: Cả 03 nhóm đơn vị
SNCL thuộc UBND cấp tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh, thuộc UBND cấp huyện.
- Nếu trong năm đánh giá:
+ CÓ THÊM từ 02 đơn vị SNCL được giao
tự chủ ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên (không tính các trường hợp giao lại)
trở lên thì điểm đánh giá là 1;
+ CÓ THÊM 01 đơn vị SNCL được giao tự
chủ ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên thì điểm đánh giá là 0.5;
+ KHÔNG CÓ THÊM đơn vị nào thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự
chủ của tỉnh;
- Các văn bản giao tự chủ tài chính;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
|
58.
|
TCTP 6.3.2 - Số đơn vị SNCL tự bảo đảm
một phần chi thường xuyên
|
- Phạm vi đánh giá: Cả 03 nhóm đơn vị
SNCL thuộc UBND cấp tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh, thuộc UBND cấp huyện.
- Nếu trong năm đánh giá:
+ CÓ THÊM từ 02 đơn vị SNCL được giao
tự chủ ở mức tự bảo đảm một phần chi thường xuyên (không tính các trường
hợp giao lại) trở lên thì điểm đánh giá là 0.5;
+ CÓ THÊM 01 đơn vị SNCL được giao tự
chủ ở mức tự bảo đảm một phần chi thường xuyên thì điểm đánh giá là
0.25;
+ KHÔNG CÓ THÊM đơn vị nào thì điểm
đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự
chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh;
- Các văn bản giao tự chủ tài chính;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
|
59.
|
TCTP 6.3.3 - Thực hiện quy định về việc
phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên
trong năm tại các đơn vị SNCL
|
- Phạm vi đánh giá: Cả 03 nhóm đơn vị
SNCL thuộc UBND cấp tỉnh, thuộc CQCM cấp tỉnh, thuộc UBND cấp huyện.
- Nếu KHÔNG CÓ SAI PHẠM về việc phân
phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên tại
các đơn vị SNCL của tỉnh được các cơ quan có thẩm quyền chỉ ra trong năm đánh
giá thì điểm đánh giá là 1;
- Nếu CÓ SAI PHẠM về những nội dung
trên, được cơ quan có thẩm quyền chỉ ra trong năm đánh giá thì điểm đánh giá
là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự
chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
|
60.
|
TCTP 6.3.4 - Tỷ lệ giảm chi trực tiếp
ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
Xác định tỷ lệ % giảm chi trực tiếp
ngân sách nhà nước (chi thường xuyên) cho đơn vị SNCL trên địa bàn tỉnh trong
năm đánh giá so với năm 2015. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 10% trở lên thì điểm đánh giá là
1;
- Dưới 10% thì điểm đánh giá được tính
theo công thức:
[(Tỷ lệ % giảm chi ngân sách x
1.00)/(10%)]
Ví dụ:
Tổng chi trực tiếp ngân sách nhà nước
(chi thường xuyên) cho đơn vị SNCL thuộc tỉnh A năm 2015 là 1.000 tỷ đồng,
năm 2018 là 950 tỷ đồng. Như vậy, mức chi trực tiếp ngân sách nhà nước cho
đơn vị SNCL trong năm 2018 đã giảm 50 tỷ đồng, tương ứng với tỷ lệ % là
(50/1000) *100% = 5% so với năm 2015 (<10%). Đối chiếu với thang điểm đánh
giá thì điểm cho tỉnh A ở TCTP này được tính theo công thức nêu trên, kết quả
như sau:
[(5% x 1.00)/(10%)]=0.5 điểm.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện cơ chế tự
chủ tại các đơn vị sự nghiệp của tỉnh hoặc báo cáo khác có thông tin kiểm chứng
kết quả đánh giá;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Tài chính (do Bộ Tài chính cung cấp).
|
61.
|
TCTP 7.1.1 - Triển khai Kiến trúc
Chính quyền điện tử của tỉnh
|
- Yêu cầu: Ban hành Kiến trúc Chính
quyền điện tử và tổ chức triển khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định
của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Nếu đã ban hành Kiến trúc và tổ chức
triển khai, duy trì và cập nhật theo quy định thì điểm đánh giá là 0.5; nếu
chưa ban hành Kiến trúc hoặc đã ban hành nhưng không tổ chức triển khai, duy
trì và cập nhật theo quy định thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả UDCNTT của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
|
62.
|
TCTP 7.1.2 - Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa
các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
- Yêu cầu:
+ Thống kê tổng số văn bản đi (trừ văn
bản mật) được trao đổi giữa các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh (gồm VB của các
CQCM cấp tỉnh, UBND cấp huyện) trong năm đánh giá (gọi tắt là VĂN BẢN ĐI).
+ Thống kê tổng số văn bản đi của các
cơ quan, đơn vị được gửi dưới dạng văn bản điện tử, tính cả văn bản được gửi
song song với bản giấy (gọi tắt là VĂN BẢN ĐIỆN TỬ).
- Tính tỷ lệ % giữa tổng số VĂN BẢN ĐIỆN
TỬ so với tổng số VĂN BẢN ĐI. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 90% trở lên thì điểm đánh giá là
1;
+ Từ 60% - dưới 90% thì điểm đánh giá
được tính theo công thức
+ Dưới 60% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả UDCNTT của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
|
63.
|
TCTP 7.1.3 - Thực hiện kết nối, liên
thông các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp tỉnh đến cấp xã)
|
- Nếu phần mềm quản lý văn bản đã kết
nối liên thông từ cấp tỉnh đến 100% cấp xã thì điểm đánh giá là 1;
- Nếu đã kết nối liên thông từ cấp tỉnh
đến 100% đơn vị cấp huyện, có liên thông đến cấp xã nhưng chưa đạt 100% số
đơn vị thì điểm đánh giá là 0.5;
- Nếu đã kết nối liên thông đến 100%
đơn vị cấp huyện và chưa kết nối liên thông đến cấp xã thì điểm đánh giá là
0.25;
- Nếu chưa kết nối liên thông đến 100%
đơn vị cấp huyện thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả UDCNTT của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
|
64.
|
TCTP 7.1.4 - Vận hành Hệ thống thông
tin một cửa điện tử
|
- Yêu cầu:
+ Hệ thống thông tin điện tử một cửa
phải có đầu mối tập trung ở cấp tỉnh, kết nối liên thông tới cả 3 cấp chính
quyền để theo dõi, cập nhật, thống kê, tổng hợp thông tin về tình hình, kết
quả giải quyết hồ sơ TTHC của tất cả các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã (tạm thời chưa tính các xã thuộc huyện đảo và các xã chưa có đường truyền Internet).
- Nếu Hệ thống thông tin một cửa điện
tử của tỉnh đã kết nối liên thông tới 100% số sở, ngành cấp tỉnh, 100% UBND cấp
huyện và 100% UBND cấp xã thì điểm đánh giá là 1; nếu đã kết nối liên thông tới
100% số sở, ngành cấp tỉnh, 100% UBND cấp huyện và dưới 100% UBND cấp xã thì điểm
đánh giá là 0.5; nếu chưa kết nối liên thông tới 100% số sở, ngành cấp tỉnh
thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả UDCNTT của tỉnh;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có);
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
|
65.
|
TCTP 7.1.5 - Xây dựng Cổng dịch vụ
công
|
- Yêu cầu: Các chức năng, tính năng kỹ
thuật của Cổng dịch vụ công phải đáp ứng yêu cầu tại Quyết định số
1697/QĐ-BTTTT ngày 23/10/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Nếu đã xây dựng Cổng dịch vụ công VÀ
đáp ứng đầy đủ các chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định thì điểm đánh
giá là 1;
- Nếu đã xây dựng Cổng dịch vụ công NHƯNG
CHƯA đáp ứng đầy đủ các chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định thì điểm
đánh giá là 0.5;
- Nếu chưa xây dựng Cổng dịch vụ công
thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả UDCNTT của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
|
66.
|
TCTP 7.2.1 - Tỷ lệ TTHC cung cấp trực
tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
- Yêu cầu: Thống kê tổng số TTHC đang
cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4, trong số đó, thống kê số TTHC có phát sinh
hồ sơ trực tuyến trong năm đánh giá (không thống kê TTHC thực hiện tại các cơ
quan ngành dọc đặt tại địa phương, như thuế, kho bạc, bảo hiểm xã hội..., vì
nội dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ).
- Tính tỷ lệ % giữa số TTHC có phát
sinh hồ sơ trực tuyến so với tổng số TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3,
4. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 60% trở lên thì điểm đánh giá là
0.25;
+ Dưới 60% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả UDCNTT của tỉnh;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có);
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
|
67.
|
TCTP 7.2.2 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử
lý trực tuyến mức độ 3
|
- Phạm vi đánh giá: Các TTHC đang cung
cấp trực tuyến mức độ 3 có phát sinh hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
(Bao gồm cả hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận và giải quyết
thông qua phần mềm của các bộ triển khai, ví dụ như các lĩnh vực: Tư pháp,
đăng ký kinh doanh, giao thông vận tải, đất đai, lao động - thương binh và xã
hội...)
- Yêu cầu:
+ Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp nhận
(cả trực tuyến và truyền thống) của các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức
độ 3.
+ Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận trực
tuyến của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp
nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và
truyền thống). Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 40% trở lên thì điểm đánh giá là
1;
+ Từ 20% - dưới 40% thì điểm đánh giá
được tính theo công thức
+ Dưới 20% thì điểm đánh giá là 0.
- Ví dụ:
+ Tỉnh An Giang, trong năm 2018 có 50
TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 3. Trong đó, chỉ có 20 TTHC có phát sinh
hồ sơ trực tuyến. Trong số 20 TTHC này, trong năm, đã tiếp nhận tổng số 545 hồ
sơ TTHC bằng cả hình thức trực tuyến và truyền thống, trong đó, có 190 hồ sơ
TTHC được tiếp nhận bằng hình thức trực tuyến. Như vậy, tỷ lệ % hồ sơ TTHC được
xử lý trực tuyến của 20 TTHC nêu trên là (190/545*100%) = 34.86%.
+ Vì tỷ lệ này đạt ở khoảng từ 20% -
dưới 40% nên điểm đánh giá được tính theo công thức (34.86% * 1.00)/40% =
0.8715 điểm
Như vậy, đối với TCTP này, Tỉnh An
Giang đạt 0.8715 điểm.
|
- Báo cáo kết quả UDCNTT của tỉnh;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có);
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
|
68.
|
TCTP 7.2.3 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử
lý trực tuyến mức độ 4
|
- Phạm vi đánh giá: Các TTHC đang cung
cấp trực tuyến mức độ 4 có phát sinh hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
(Bao gồm cả hồ sơ TTHC do cơ quan chuyên môn cấp tỉnh tiếp nhận và giải quyết
thông qua phần mềm của các bộ triển khai, ví dụ như các lĩnh vực: Tư pháp,
đăng ký kinh doanh, giao thông vận tải, đất đai, lao động - thương binh và xã
hội...).
- Yêu cầu:
+ Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp nhận
(cả trực tuyến và truyền thống) của các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức
độ 4.
+ Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận trực
tuyến của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp
nhận trực tuyến so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm (cả trực tuyến và
truyền thống). Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 30% trở lên thì điểm đánh giá là
1;
+ Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ TTHC thì điểm
đánh giá được tính theo công thức
+ Dưới 10% thì điểm đánh giá là 0.
- Ví dụ:
+ Tỉnh Nam Định, trong năm 2018 có 10
TTHC đang cung cấp trực tuyến mức độ 4. Trong đó, chỉ có 03 TTHC có phát sinh
hồ sơ trực tuyến. Trong số 03 TTHC này, trong năm, đã tiếp nhận tổng số 250 hồ
sơ TTHC bằng cả hình thức trực tuyến và truyền thống, trong đó, có 89 hồ sơ
TTHC được tiếp nhận bằng hình thức trực tuyến. Như vậy, tỷ lệ % hồ sơ TTHC được
xử lý trực tuyến của 03 TTHC nêu trên là (89/250*100%) = 35.60%.
+ Vì tỷ lệ này lớn hơn 30% nên điểm
đánh giá là 1. Như vậy, đối với TCTP này, tỉnh Nam Định đạt 1 điểm.
|
- Báo cáo kết quả UDCNTT của tỉnh;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có);
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
|
69.
|
TCTP 7.3.1 - Tỷ lệ TTHC đã triển khai
có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
- Yêu cầu: Thống kê danh mục TTHC đã
triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
(không thống kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt
tại địa phương, vì nội dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ), trong số đó,
thống kê số TTHC có phát sinh hồ sơ đã sử dụng dịch vụ BCCI.
- Tính tỷ lệ % giữa số TTHC có phát
sinh hồ sơ qua dịch vụ BCCI (tiếp nhận hoặc trả kết quả hoặc cả hai) so với tổng
số TTHC đang triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch
vụ BCCI. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 50% trở lên thì điểm đánh giá là
0.25;
+ Dưới 50% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định
45/2016/QĐ-TTg của tỉnh;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có);
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
|
70.
|
TCTP 7.3.2 - Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp
nhận qua dịch vụ BCCI
|
- Yêu cầu:
+ Thống kê số TTHC đã triển khai thực
hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ (không thống kê TTHC
do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa phương, vì nội
dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ);
+ Thống kê tổng số hồ sơ đã tiếp nhận
trong năm (cả tiếp nhận qua dịch vụ BCCI và qua hình thức khác) của các TTHC
nêu trên;
+ Thống kê số hồ sơ đã tiếp nhận qua dịch
vụ BCCI của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã tiếp
nhận qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trong năm của các
TTHC nêu trên. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên thì điểm
đánh giá là 0.5;
+ Từ 10% - dưới 15% số hồ sơ TTHC thì điểm
đánh giá là 0.25;
+ Dưới 10% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh
giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định
45/2016/QĐ-TTg của tỉnh;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có);
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
|
71.
|
TCTP 7.3.3 - Tỷ lệ kết quả giải quyết
TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
- Yêu cầu:
+ Thống kê số TTHC đã triển khai thực
hiện trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI có phát sinh hồ sơ (không thống
kê TTHC do các bộ đang triển khai tại các cơ quan ngành dọc đặt tại địa
phương, vì nội dung này đã sử dụng để đánh giá các bộ);
+ Thống kê tổng số hồ sơ TTHC trong
năm đã được trả kết quả giải quyết (bao gồm trả qua dịch vụ BCCI và trả qua
hình thức khác) của các TTHC nêu trên;
+ Thống kê số hồ sơ đã được trả kết quả
giải quyết qua dịch vụ BCCI của các TTHC nêu trên.
- Tính tỷ lệ % giữa số hồ sơ đã được
trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI so với tổng số hồ sơ đã trả kết quả giải
quyết trong năm của các TTHC nêu trên. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên thì điểm
đánh giá là 0.5;
+ Từ 10% - dưới 15% số hồ sơ TTHC thì điểm
đánh giá là 0.25;
+ Dưới 10% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh
giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện Quyết định
45/2016/QĐ-TTg của tỉnh;
- Tài liệu kiểm chứng khác (nếu có);
- Kết quả theo dõi, kiểm tra của Bộ
Thông tin và Truyền thông (do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp).
|
72.
|
TCTP 7.4.1 - Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC
cấp huyện công bố ISO 9001 theo quy định
|
Tính tỷ lệ % giữa số CQCM cấp tỉnh và
ĐVHC cấp huyện đã công bố Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 hoặc
9001:2015 so với tổng số CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện. Nếu tỷ lệ này đạt:
- 100% thì điểm đánh giá là 0.5;
- Dưới 100% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Các quyết định công bố ISO hoặc báo
cáo thống kê của UBND tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra do Bộ
Khoa học và Công nghệ cung cấp.
|
73.
|
TCTP 7.4.2 - Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp
xã công bố ISO 9001 theo quy định
|
Tính tỷ lệ % giữa số ĐVHC cấp xã đã
công bố Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 hoặc 9001:2015 so với tổng
số ĐVHC cấp xã. Nếu tỷ lệ này đạt:
- Từ 60% số đơn vị trở lên: 0.5
- Từ 40% - dưới 60% số đơn vị: 0.25
- Dưới 40% số đơn vị: 0
|
- Các quyết định công bố ISO hoặc báo
cáo thống kê của UBND tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra do Bộ
Khoa học và Công nghệ cung cấp.
|
74.
|
TCTP 7.4.3 - Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC
cấp huyện thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
- Yêu cầu: Các cơ quan đã công bố ISO
phải tổ chức thực hiện, duy trì và cải tiến quy trình ISO theo đúng quy định
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Tính tỷ lệ % giữa số cơ quan thực hiện
đúng quy trình ISO so với tổng số cơ quan đã công bố ISO. Nếu tỷ lệ này đạt:
+ 100% thì điểm đánh giá là 0.5;
+ Dưới 100% thì điểm đánh giá là 0.
|
- Báo cáo kết quả thực hiện ISO của tỉnh;
- Kết quả theo dõi, kiểm tra do Bộ
Khoa học và Công nghệ cung cấp.
|
75.
|
TC 8.2 - Mức độ thu hút đầu tư của tỉnh
|
Thống kê tổng số vốn thu hút đầu tư của
tỉnh trong năm (đơn vị tính là: tỷ đồng). Nếu tổng số vốn thu hút đầu tư của
tỉnh trong năm đánh giá:
- Cao hơn so với năm trước liền kề thì
điểm đánh giá là 1;
- Bằng so với năm trước liền kề thì điểm
đánh giá là 0.5;
- Thấp hơn so với năm trước liền kề
thì điểm đánh giá là 0.
|
Báo cáo tình hình phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh trong năm đánh giá và trước liền kề.
|
76.
|
TCTP 8.3.1 - Tỷ lệ doanh nghiệp thành
lập mới trong năm
|
Thống kê tổng số doanh nghiệp thành lập
mới tăng lên so với năm trước liền kề. Nếu tỷ lệ % giữa số doanh nghiệp thành
lập mới tăng lên so với tổng số doanh nghiệp thành lập mới của năm trước liền
kề tăng:
- Từ 30% trở lên thì điểm đánh giá là
1;
- Từ 10% - dưới 30% so với năm trước
liền kề thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % tăng DN thành lập
mới x 1.00)/(30%)]
- Dưới 10% thì điểm đánh giá là 0.
Ví dụ:
Tổng số doanh nghiệp thành lập mới của
tỉnh A trong năm 2017 là 50 doanh nghiệp, trong năm 2018 là 57 doanh nghiệp.
Từ đó, xác định số doanh nghiệp thành lập mới tăng trong năm 2018 là: 07
doanh nghiệp (= 57 - 50). Tỷ lệ tăng doanh nghiệp thành lập mới của năm 2018
tăng so với năm 2017 là: (07/50) x 100% = 14%. Như vậy, đối chiếu với thang điểm
đánh giá, tỉnh A đạt số điểm đối với TCTP này là:
|
Báo cáo tình hình phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh trong năm
đánh giá và trước liền
kề.
|
77.
|
TCTP 8.3.2 - Tỷ lệ đóng góp vào thu
ngân sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp
|
Nếu tỷ lệ % đóng góp vào thu ngân sách
tỉnh của khu vực doanh nghiệp trong năm đánh giá tăng so với năm trước liền kề
thì điểm đánh giá là 1; nếu không tăng so với năm trước liền kề thì điểm đánh
giá là 0.
Ví dụ:
- Tổng số thu ngân sách của tỉnh năm
2017 là 10.000 tỷ đồng, trong số đó, đóng góp của khu vực doanh nghiệp là
6.000 tỷ đồng, đạt tỷ lệ 60%.
- Tổng số thu ngân sách của tỉnh năm
2018 là 12.000 tỷ đồng, trong số đó, đóng góp của khu vực doanh nghiệp là
7.000 tỷ đồng, đạt tỷ lệ 58.3% (giảm so với năm 2017). Đối chiếu với
thang điểm đánh giá thì điểm cho TCTP này đối với tỉnh A là 0 điểm.
|
Báo cáo kết quả thực hiện ngân sách
nhà nước của tỉnh hoặc tài liệu kiểm chứng khác nếu có.
|
78.
|
TC 8.4 - Thực hiện thu ngân sách hàng
năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao
|
Nếu thu ngân sách của tỉnh trong năm
đánh giá vượt chỉ tiêu được Chính phủ giao từ 5% trở lên thì điểm đánh giá là
1.5; nếu vượt chỉ tiêu được giao từ 2% - dưới 5% thì điểm đánh giá là 1; nếu
đạt hoặc vượt chỉ tiêu dưới 2% thì điểm đánh giá là 0.5; nếu không hoàn thành
chỉ tiêu được giao thì điểm đánh giá là 0.
|
Báo cáo kết quả thực hiện ngân sách
nhà nước của tỉnh hoặc Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
trong năm đánh giá.
|
PHỤ
LỤC 2
MẪU
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Công văn số 314/BNV-CCHC ngày 21/01/2019 của Bộ Nội vụ)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...
BẢNG TỔNG HỢP KẾT
QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NĂM .... CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ...
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu
chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tự đánh
giá
|
Tài liệu kiểm
chứng
(số, kí hiệu
và ngày ban hành của văn bản)
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo
cáo định kỳ
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra
CCHC
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn (CQCM) cấp tỉnh
và đơn vị hành chính (ĐVHC) cấp huyện được kiểm tra trong năm
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền
CCHC
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền
CCHC
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến hoặc giải
pháp mới trong cải cách hành chính
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TẠI TỈNH
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành
pháp luật (TDTHPL)
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp
luật
|
|
|
2.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà
soát
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản phát hiện
sai phạm qua kiểm tra
|
|
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ
tục hành chính (TTHC)
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định về ban hành TTHC
theo thẩm quyền
|
|
|
3.1.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát
TTHC
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai thủ
tục hành chính và kết quả giải quyết hồ sơ
|
|
|
3.2.1
|
Công bố TTHC và danh mục TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh
|
|
|
3.2.2
|
Nhập, đăng tải công khai TTHC vào Cơ sở
dữ liệu quốc gia sau khi công bố
|
|
|
3.2.3
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh và ĐVHC cấp huyện,
cấp xã công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết
TTHC
|
|
|
3.2.4
|
Công khai TTHC trên Cổng thông tin điện
tử (TTĐT) của tỉnh và Trang TTĐT của các cơ quan, đơn vị
|
|
|
3.2.5
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết
hồ sơ TTHC trên Cổng TTĐT hoặc Cổng dịch vụ công của tỉnh
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
|
|
3.3.2
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết
theo hình thức liên thông cùng cấp
|
|
|
3.3.3
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết
theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ
sơ TTHC
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp tỉnh tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
|
|
3.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
|
|
3.4.4
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
|
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của tỉnh
|
|
|
3.5.1
|
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN
của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
|
|
3.5.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh
|
|
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ
MÁY HÀNH CHÍNH
|
|
|
4.1
|
Thực hiện quy định của
Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức
năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp tỉnh, các phòng chuyên môn cấp huyện
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng
lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
|
|
4.1.3
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp
công lập so với năm 2015
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định
về quản lý biên chế
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế
hành chính
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập
của tỉnh
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản
lý
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp quản
lý do Chính phủ và các bộ, ngành ban hành
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối
với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện
qua kiểm tra
|
|
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công
chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính của
tỉnh bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh bố
trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức,
viên chức
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng công
chức tại CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện, cấp xã
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng viên
chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh
|
|
|
5.3
|
Thi nâng ngạch công
chức, thăng hạng viên chức theo thẩm quyền của tỉnh
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về thi nâng ngạch
công chức
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện quy định về thi, xét thăng hạng
viên chức
|
|
|
5.4
|
Thực hiện quy định về
bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các cơ quan hành chính
|
|
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại
công chức, viên chức
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá,
phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính
của cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
5.7
|
Cán bộ, công chức cấp
xã
|
|
|
5.7.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã
|
|
|
5.7.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
|
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH
CÔNG
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện
công tác tài chính - ngân sách
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn
ngân sách nhà nước hàng năm
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính các cấp ở địa phương
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử
dụng tài sản công
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy định về phân cấp quản lý
tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
|
|
6.2.2
|
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP
|
|
|
6.2.3
|
Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
|
|
|
6.2.4
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về
quản lý tài sản công
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự
chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
|
|
6.3.2
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi
thường xuyên
|
|
|
6.3.3
|
Thực hiện quy định về việc phân phối kết
quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại
các đơn vị SNCL
|
|
|
6.3.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho
đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
|
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH
CHÍNH
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) của tỉnh
|
|
|
7.1.1
|
Triển khai Kiến trúc Chính quyền điện
tử của tỉnh
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ
quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
|
|
7.1.3
|
Thực hiện kết nối, liên thông các phần
mềm quản lý văn bản (từ cấp tỉnh đến cấp xã)
|
|
|
7.1.4
|
Vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện
tử
|
|
|
7.1.5
|
Xây dựng Cổng dịch vụ công
|
|
|
7.2
|
Cung cấp dịch vụ công
trực tuyến
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ
3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 3
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến
mức độ 4
|
|
|
7.3
|
Thực hiện tiếp nhận hồ
sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
|
|
|
|
………………
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả
qua dịch vụ BCCI
|
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện
công bố ISO 9001 theo quy định
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã công bố
ISO 9001 theo quy định
|
|
|
7.4.3
|
Tỷ lệ CQCM cấp tỉnh, ĐVHC cấp huyện thực
hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
|
|
8.2
|
Mức độ thu hút đầu tư
của tỉnh
|
|
|
8.3
|
Mức độ phát triển
doanh nghiệp của tỉnh
|
|
|
8.3.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới trong
năm
|
|
|
8.3.2
|
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách tỉnh
của khu vực doanh nghiệp
|
|
|
8.4
|
Thực hiện thu ngân
sách hàng năm của tỉnh theo Kế hoạch được Chính phủ giao
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
|
|
Công văn 314/BNV-CCHC năm 2019 hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh do Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 314/BNV-CCHC ngày 21/01/2019 hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm để xác định Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh do Bộ Nội vụ ban hành
4.411
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|