|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2760/BTC-TTr
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
02/03/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2760/BTC-TTr
V/v thực hiện và báo cáo công tác THTK, CLP
năm 2012
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2012
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn, Tổng công ty 91.
|
Thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí (THTK, CLP), Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, các Tập đoàn, Tổng công ty 91 (sau đây gọi chung là các "Bộ,
ngành, địa phương") khẩn trương ban hành và tổ chức thực hiện chương
trình THTK, CLP gắn với thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2012 của Bộ,
ngành, địa phương; thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2012
của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước (NSNN) năm 2012.
1. Công tác THKT, CLP của
các Bộ, ngành, địa phương năm 2012 cần tập trung vào một số lĩnh vực, nhiệm vụ
sau:
- Tiếp tục thực hiện chính sách tài
khóa chặt chẽ, hiệu quả. Thực hiện các biện pháp thích hợp để tiết kiệm chi,
tăng thu NSNN; chống thất thu, thu hồi tiền nợ đọng thuế, nhất là các khoản thu
liên quan đến đất đai, tài nguyên, hàng hóa nhập khẩu, chuyển giá. Thực hiện tiết
kiệm, tiết giảm tối đa chi phí điện, nước, điện thoại, văn phòng phẩm, xăng
dầu, chi phí lễ hội, khánh tiết, hội nghị, hội thảo, đi công tác trong và ngoài
nước. Rà soát, sắp xếp danh mục các dự án đầu tư của Nhà nước theo mục tiêu ưu
tiên đầu tư; bố trí vốn cho các dự án đã hoàn thành và đã bàn giao, đưa vào sử
dụng trước ngày 31/12/2011 nhưng chưa bố trí đủ vốn, các dự án trọng điểm, cấp
bách, hiệu quả, có khả năng hoàn thành trong năm 2012. Không kéo dài thời gian
thực hiện các khoản vốn đầu tư từ NSNN, trái phiếu Chính phủ kế hoạch năm 2011;
kiên quyết điều chuyển hoặc thu hồi vốn đầu tư đối với các công trình, dự án
chậm triển khai, không hiệu quả, phân bổ vốn và sử dụng không đúng đối tượng.
- Tăng cường công tác quản lý, khai
thác, sử dụng đất đai, tài nguyên bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả. Kiên quyết thu
hồi đất sử dụng không đúng quy định của pháp luật về đất đai, sử dụng lãng phí,
kém hiệu quả. Xử lý nghiêm các hành vi đầu cơ làm giá, tăng giá, trục lợi, vi
phạm quy định pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai. Kiểm soát chặt chẽ việc
cấp phép và quản lý khai thác tài nguyên, khoáng sản; không gia hạn, bổ sung
hoặc cấp mới giấy phép khai thác tài nguyên, khoáng sản cho các doanh nghiệp
không bảo đảm đúng các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật.
- Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát, thanh tra THTK, CLP theo quy định tại Luật THTK, CLP và Nghị định số
68/2006/NĐ-CP ngày 18/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật THTK, CLP, đặc biệt là trong lĩnh vực quản lý, sử
dụng tiền, tài sản nhà nước; các khoản đầu tư công; đất đai, tài nguyên thiên
nhiên. Xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật đối với những hành vi vi phạm pháp
luật về THTK, CLP.
- Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn các
doanh nghiệp thuộc Bộ, ngành, địa phương thực hiện triệt để tiết kiệm năng
lượng, vật tư, chi phí đầu vào, ứng dụng công nghệ mới để nâng cao chất lượng,
sức cạnh tranh của hàng xuất khẩu. Hướng dẫn các doanh nghiệp thuộc Bộ, ngành,
địa phương kiểm soát chặt chẽ, tăng cường tiết kiệm chi phí sản xuất kinh
doanh; đăng ký và thực hiện tiết giảm từ 5% đến 10% chi phí, tập trung giảm giá
thành sản phẩm. Các tập đoàn, tổng công ty nhà nước tập trung vốn đầu tư vào
ngành nghề sản xuất kinh doanh chính, không đầu tư ngoài ngành, nhất là các
lĩnh vực tài chính, bảo hiểm, bất động sản, chứng khoán; có phương án, kế hoạch
thoái vốn đối với các khoản đầu tư ra ngoài ngành nghề sản xuất kinh doanh
chính theo lộ trình phù hợp.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
vận động cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân THTK, CLP gắn với việc thực
hiện "Cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Chủ tịch Hồ
Chí Minh". Phát huy vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng
doanh nghiệp và nhân dân trong việc triển khai thực hiện các biện pháp THTK,
CLP trong đầu tư công.
2. Về công tác tổng hợp báo cáo
tình hình, kết quả THTK, CLP:
Đề nghị các Bộ, ngành, địa phương
lập Báo cáo kết quả thực hiện Luật THTK, CLP của Bộ, ngành, địa phương mình bảo
đảm đúng, đầy đủ theo Đề cương và Mẫu biểu (kèm theo Công văn
này) gửi về Bộ Tài chính để tổng hợp Báo cáo của Chính phủ, trình Quốc hội theo
quy định của Luật THTK, CLP: Báo cáo Quý gửi trước ngày 15 của tháng đầu quý
sau; Báo cáo năm gửi trước ngày 31/8/2012 (tình hình, số liệu báo
cáo lấy của Quý IV năm 2011 và năm 2012, cập nhật đến ngày 15/7/2012); đồng
thời gửi dữ liệu điện tử vào địa chỉ thư điện tử thanhtra6@mof.gov.vn. Bộ Tài
chính sẽ tổng hợp báo cáo Chính phủ và Quốc hội danh sách các bộ, ngành, địa
phương không gửi báo cáo, gửi báo cáo chậm so với thời hạn nêu trên hoặc báo
cáo không đầy đủ theo quy định.
Chi tiết xin liên hệ với Thanh tra
Bộ Tài chính, số điện thoại 04.22202828, số máy lẻ 8558 hoặc 8554.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, TTra
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
KẾT
QUẢ THỰC HIỆN LUẬT THTK, CLP NĂM 2012 CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Công văn số 2760/BTC-TTr ngày 02/3/2012 của Bộ Tài chính)
I. Về công tác chỉ đạo, điều
hành, tổ chức thực hiện Luật THTK, CLP của Bộ, ngành, địa phương
trong kỳ báo cáo
Tổng hợp đánh giá tình hình, kết
quả về công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện Luật THTK, CLP
theo chức năng nhiệm vụ, thẩm quyền và trách nhiệm quản lý của Bộ, ngành, địa
phương. Bao gồm:
1. Những biện pháp chỉ đạo, điều hành
đã triển khai, thực hiện: Nêu rõ tên, nội dung các biện pháp đã triển khai
thực hiện; số lượng các văn bản đã ban hành để chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn,
đôn đốc, chấn chỉnh công tác THTK, CLP đối với các cơ quan, tổ chức,
nhân dân thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương (lập bảng thống kê chi
tiết).
2. Việc thực hiện tuyên truyền, phổ
biến, quán triệt các quy định của pháp luật về THTK, CLP: Nêu rõ nội dung và
các hình thức tuyên truyền, phổ biến đã thực hiện; kết quả thu được (số lượng,
số lượt đơn vị thực hiện; số người được tuyên truyền, phổ biến, v.v….).
3. Việc xây dựng, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật về THTK, CLP; ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức,
chế độ (ban hành theo thẩm quyền hoặc đã tham mưu Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành): Nêu rõ số lượng, tên, từng loại
văn bản đã ban hành; lập bảng thống kê chi tiết.
4. Việc thực hiện công khai, minh
bạch trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước; công quỹ, tài sản công; quy
hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển; khai thác, sử dụng đất đai, tài nguyên thiên
nhiên và các nguồn lực khác: Nêu rõ kết quả thực hiện công khai minh bạch
các lĩnh vực Luật THTK, CLP quy định (nội dung, hình thức công khai, số
lượng, lượt cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương đã
thực hiện công khai; số đơn vị chưa thực hiện đúng quy định, v.v…
5. Công tác thanh tra, kiểm tra,
giám sát về THTK, CLP và xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về THTK, CLP: Nêu
rõ việc xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra, kiểm tra, giám sát về THTK,
CLP; số lượng cơ quan, đơn vị được thanh tra, kiểm tra THTK, CLP; số
lượng cơ quan thực hiện tốt quy định pháp luật về THTK, CLP; số lượng đơn vị,
số người có vi phạm đã được phát hiện, chấn chỉnh, xử lý theo chế độ; v.v….
6. Các công việc và biện pháp khác
đã triển khai, thực hiện: Nêu rõ những công việc, biện pháp khác (chưa nêu ở
trên) đã thực hiện và kết quả đạt được.
II. Tình hình, kết quả THTK, CLP
trong kỳ báo cáo
1. Phân tích, đánh giá, tổng
hợp tình hình và số liệu về kết quả THTK, CLP trong kỳ báo cáo, có so sánh với
năm 2011 (như: hiệu quả tác động; số liệu lượng hóa kết quả tiết kiệm và
tình trạng lãng phí; những việc đã triển khai thực hiện đạt kết quả tốt; những
vấn đề còn tồn tại, hạn chế; các nguyên nhân và giải pháp khắc phục tồn tại,
hạn chế; v.v….), bảo đảm đầy đủ, chi tiết theo 07 các lĩnh vực được quy
định tại Luật THTK, CLP, gồm:
- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước (NSNN).
- THTK, CLP trong đầu tư xây dựng
các dự án sử dụng NSNN, tiền, tài sản nhà nước;
- THTK, CLP trong quản lý, khai
thác, sử dụng trụ sở làm việc, nhà công vụ của cơ quan, tổ chức sử dụng kinh
phí NSNN và công trình phúc lợi công cộng;
- THTK, CLP trong quản lý, khai
thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên;
- THTK, CLP trong đào tạo, quản lý,
sử dụng lao động và thời gian lao động trong khu vực nhà nước;
- THTK, CLP trong quản lý, sử dụng
vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp;
- Trong sản xuất, tiêu dùng của cá
nhân và trong nhân dân.
Trong Báo cáo của các bộ, ngành,
địa phương cần tổng hợp tình hình, số liệu chi tiết và kết quả triển khai, thực
hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2012 của Chính phủ về những giải pháp chủ
yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán
NSNN năm 2012; các nghị quyết của Chính phủ và chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ
(Những nội dung giao cho Bộ, ngành, địa phương chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện).
Báo cáo của các Bộ, ngành ở
Trung ương cần có đánh giá, phân tích kết quả THTK, CLP trên lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ, ngành theo các quy định từ Điều 67
đến Điều 74 Luật THTK, CLP. Báo cáo của các địa phương cần có
đánh giá, phân tích kết quả THTK, CLP thuộc phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân theo các quy định tại Điều
66, Điều 75 và Điều 76 Luật THTK, CLP.
2. Lập bảng tổng hợp kết quả THTK,
CLP theo Mẫu biểu kèm theo.
III. Kiến nghị, đề xuất với
Chính phủ, Quốc hội
Nêu cụ thể những vấn đề có khó
khăn, vướng mắc trong việc thực hiện cơ chế, chính sách hiện hành về THTK, CLP;
các ý kiến đề xuất, kiến nghị với Chính phủ, Quốc hội về đổi mới cơ chế, chính
sách pháp luật và các giải pháp chỉ đạo, điều hành công tác THTK, CLP.
TÊN CƠ QUAN LẬP BÁO CÁO
KẾT
QUẢ CÔNG TÁC THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ
Kỳ
báo cáo: … (Quý, năm) …
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Tổng
cộng
|
Số
liệu Quý IV năm trước
|
Số
liệu năm báo cáo
|
Ghi
chú
|
Cộng
|
Quý
I
|
Quý
II
|
Quý
III
|
1
|
2
|
3
|
4=5+6
|
5
|
6=7+8+9
|
7
|
8
|
9
|
12
|
I
|
TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH
PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN)
|
1
|
Lập, thẩm định, phê duyệt,
phân bổ dự toán NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Dự toán lập sai chế độ, sai đối
tượng, sai tiêu chuẩn, định mức
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số tiền tiết kiệm dự toán chi
thường xuyên theo chỉ đạo, điều hành của Chính phủ
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số tiền vi phạm đã xử lý, cắt
giảm dự toán
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sử dụng và thanh quyết toán
NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tiết kiệm chi quản lý hành chính,
gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền tiết kiệm xác định cơ sở
dự toán được duyệt; mức khoán chi được duyệt
|
|
Tiết kiệm văn phòng phẩm
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm cước phí thông tin
liên lạc
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm sử dụng điện
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm xăng, dầu
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm nước sạch
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm công tác phí
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm trong tổ chức hội
nghị, hội thảo
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm chi tiếp khách,
khánh tiết, lễ hội, kỷ niệm
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm trong mua sắm, sửa
chữa tài sản, trang thiết bị làm việc, phương tiện thông tin, liên lạc
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tiết kiệm trong mua sắm, sửa chữa
phương tiện đi lại (ô tô, mô tô, xe gắn máy).
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Số tiền sửa chữa, mua mới phương
tiện đi lại đã chi
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Kinh phí tiết kiệm được, gồm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm định, phê duyệt dự toán
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đấu giá, chào hàng
cạnh tranh …
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Thương thảo hợp đồng
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm so với dự toán, định
mức, tiêu chuẩn hoặc mức khoán chi được duyệt
|
2.3
|
Tiết kiệm do thực hiện cơ chế
khoán chi, giao quyền tự chủ cho cơ quan, tổ chức
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Tiết kiệm kinh phí chương trình mục
tiêu quốc gia
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Tiết kiệm kinh phí nghiên cứu khoa
học, công nghệ
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sử dụng, quyết toán NSNN lãng
phí, sai chế độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tổng số cơ quan, tổ chức sử dụng
NSNN
|
Đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng cơ quan, tổ chức sử dụng
NSNN lãng phí, sai chế độ đã phát hiện được
|
Đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Số tiền vi phạm đã phát hiện
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN SỬ
DỤNG NSNN, TIỀN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC
|
|
1
|
Số lượng dự án chưa cần thiết
đã cắt giảm
|
Dự
án
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số kinh phí tiết kiệm được,
gồm:
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm định, phê duyệt dự án,
tổng dự toán
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện đấu thầu, chào
hàng cạnh tranh …
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện đầu tư, thi công
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thẩm tra, phê duyệt quyết
toán
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số vốn chậm giải ngân so với
kế hoạch
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các dự án thực hiện chậm tiến
độ
|
Dự
án
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Các dự án hoàn thành không sử
dụng được hoặc có vi phạm pháp luật bị đình chỉ, hủy bỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng
|
Dự
án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị đầu tư phải thanh toán
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM
VIỆC, NHÀ CÔNG VỤ CỦA CƠ QUAN SỬ DỤNG NSNN, CÔNG TRÌNH PHÚC LỢI CÔNG CỘNG
|
1
|
Trụ sở làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tổng diện tích trụ sở hiện có đầu
kỳ
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Diện tích trụ sở tăng thêm do xây
dựng, mua mới, nhận điều chuyển
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Diện tích trụ sở giảm do thanh
lý, điều chuyển, sắp xếp lại
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Diện tích trụ sở sử dụng sai mục
đích, sai tiêu chuẩn, chế độ
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Diện tích trụ sở sử dụng sai chế
độ đã xử lý
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Số tiền xử lý vi phạm thanh lý
trụ sở thu được
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà công vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổng diện tích nhà công vụ hiện
có đầu kỳ
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Diện tích nhà công vụ tăng thêm
do xây dựng, mua mới, nhận điều chuyển
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Diện tích nhà công vụ giảm do
thanh lý, điều chuyển, sắp xếp lại
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Diện tích nhà công vụ sử dụng sai
mục đích, sai tiêu chuẩn, chế độ
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Diện tích trụ sở sử dụng sai chế
độ đã xử lý
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Số tiền xử lý vi phạm về quản lý,
sử dụng nhà công vụ
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phương tiện đi lại (ôtô, mô
tô, xe gắn máy)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng phương tiện hiện có đầu
kỳ
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số lượng phương tiện tăng thêm
trong kỳ (mua mới, nhận điều chuyển)
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Số lượng phương tiện giảm trong
kỳ (thanh lý, điều chuyển)
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Số lượng phương tiện sử dụng sai mục
đích, sai tiêu chuẩn, chế độ
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Số tiền xử lý vi phạm về sử dụng
phương tiện đi lại
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tài sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số lượng các tài sản khác được
thanh lý, sắp xếp, điều chuyển, thu hồi
|
tài
sản
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Số lượng tài sản trang bị, sử
dụng sai mục đích, sai chế độ phát hiện được
|
tài
sản
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Số tiền xử lý vi phạm về quản lý,
sử dụng tài sản
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
QUẢN LÝ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
|
1
|
Quản lý, sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Diện tích đất sử dụng sai mục
đích, bỏ hoang hóa, có vi phạm pháp luật
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Diện tích đất sử dụng sai mục
đích, vi phạm pháp luật, bỏ hoang hóa đã xử lý, thu hồi
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số tiền xử phạt, xử lý vi phạm
thu được
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quản lý, khai thác, sử dụng
tài nguyên khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số lượng vụ việc vi phạm trong
quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên
|
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số tiền xử phạt, xử lý vi phạm
thu được
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các dự án tái chế, tái sử dụng
tài nguyên, sử dụng năng lượng tái tạo được
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Số lượng dự án mới hoàn thành đưa
vào sử dụng
|
dự
án
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Số tiền dự kiến tiết kiệm được
theo dự án được duyệt
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Năng lượng, tài nguyên dự kiến tiết
kiệm được theo dự án được duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
TRONG ĐÀO TẠO, QUẢN LÝ, SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG VÀ THỜI GIAN LAO ĐỘNG, CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRONG KHU VỰC NHÀ
NƯỚC
|
1
|
Số lượng vụ việc vi phạm trong
quản lý, đào tạo, sử dụng lao động, thời gian lao động
|
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số tiền xử lý vi phạm thu được
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lượng thủ tục hành chính
không cần thiết đã cắt giảm, điều chỉnh
|
thủ
tục
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN
NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP
|
1
|
Tiết kiệm chi phí, giá thành
sản xuất kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tiết kiệm nguyên, vật liệu
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tiết kiệm nhiên liệu, năng lượng
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm điện
|
Kw/h
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiết kiệm xăng, dầu
|
Tấn
(lít)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Tiết kiệm chi phí quản lý
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Tiết kiệm do áp dụng khoa học,
công nghệ, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Chi phí tiết giảm đã đăng ký
(theo Nghị quyết 01 ngày 03/01/2012 của Chính phủ)
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Chi phí tiết giảm đã thực hiện
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quản lý đầu tư xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổng số dự án đầu tư, xây dựng
đang thực hiện
|
dự
án
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số lượng dự án thực hiện đúng
tiến độ, có hiệu quả
|
dự
án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi phí đầu tư tiết kiệm được
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm định phê duyệt dự án,
tổng dự toán
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đấu thầu, chào hàng
cạnh tranh
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầu tư, thi công
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thẩm tra, phê duyệt quyết toán
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Lãng phí, vi phạm, thất thoát vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng dự án chậm tiến độ,
có lãng phí, vi phạm pháp luật
|
dự
án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền bị thất thoát, lãng
phí, vi phạm pháp luật
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Các nội dung khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sử dụng các nguồn kinh phí
được cấp từ NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền tiết kiệm được
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền chậm giải ngân, quyết
toán so với thời hạn được duyệt
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền sử dụng sai chế độ,
lãng phí
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Mua sắm tài sản, phương tiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Mua sắm, trang bị xe ô tô con
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng xe đầu kỳ
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng xe tăng trong kỳ (mua
mới)
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền mua mới xe ôtô trong
kỳ
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng xe giảm trong kỳ
(thanh lý, chuyển nhượng)
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền thu hồi do thanh lý,
chuyển nhượng
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Trang bị xe ô tô con sai tiêu
chuẩn, chế độ
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lượng xe mua sắm, trang bị
sai chế độ
|
chiếc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền mua xe trang bị sai
chế độ
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nợ phải thu khó đòi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số đầu kỳ
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số cuối kỳ
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số đầu năm
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số cuối kỳ
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
THTK, CLP TRONG SẢN XUẤT, TIÊU
DÙNG CỦA CÁ NHÂN, TRONG NHÂN DÂN
|
1
|
Hộ gia đình thực hiện nếp sống
văn hóa, THTK, CLP
|
Lượt
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Các vụ việc gây lãng phí được
phát hiện
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH THANH TRA,
KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THTK, CLP
|
1
|
Số lượng các cuộc thanh tra, kiểm
tra liên quan đến THTK, CLP đã triển khai, thực hiện
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lượng các cuộc thanh tra, kiểm
tra liên quan đến THTK, CLP đã hoàn thành
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số lượng cơ quan, tổ chức được
thanh tra, kiểm tra
|
đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số lượng cơ quan, tổ chức có lãng
phí, vi phạm pháp luật về THTK, CLP phát hiện được
|
đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng giá trị tiền, tài sản bị
lãng phí, sử dụng sai chế độ phát hiện được qua thanh tra, kiểm tra, giám sát
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Giá trị tiền, tài sản lãng phí,
vi phạm đã xử lý, thu hồi
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Số lượng người bị xử lý do gây
lãng phí hoặc vi phạm pháp luật về THTK, CLP
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xử lý hành chính, kỷ luật
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xử lý hình sự
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BÁO CÁO
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
* CHÚ THÍCH:
1. Số liệu Báo cáo Quý cập nhật vào
cột tương ứng; số liệu Báo cáo Năm phản ánh vào cột (4) là số liệu tổng hợp từ
ngày 01/9 năm trước đến thời điểm báo cáo.
2. Cơ quan lập báo cáo căn cứ thực
tế công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phạm vi trách nhiệm quản lý
được giao để tổng hợp số liệu theo các mục tương ứng trong cột (2) "Nội
dung" và các cột tương ứng với kỳ báo cáo.
3. Việc xác định số liệu về tiết
kiệm, lãng phí, vi phạm căn cứ trên cơ sở quy định, hướng dẫn của Luật Thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí và các văn bản pháp luật quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành Luật; các chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành hoặc so sánh giữa chương trình, kế hoạch THTK, CLP đã đề ra với
thực tế thực hiện, hoặc kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát.
4. Đối với nội dung ở mục VI, cần
chú ý báo cáo số liệu tại điểm 1.5 "Chi phí tiết giảm đã đăng ký theo Nghị
quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2012 của Chính phủ và điểm 1.6 "Chi phí tiết
giảm đã thực hiện".
HƯỚNG
DẪN TỔNG HỢP SỐ LIỆU
vào
Biểu "Kết quả công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí"
STT
|
Đối
tượng phải báo cáo
|
Nội
dung cần báo cáo (cột số 2 trong Biểu)
|
Ghi
chú
|
1
|
Các
bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
- Các nội dung từ mục 1 đến mục
VIII, trừ nội dung ở mục VII
|
- Số liệu báo cáo bao gồm cả khối
cơ quan Bộ và các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ.
- Đối với nội dung ở mục VI, phải
tổng hợp toàn bộ số liệu của các doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý
của Bộ (bao gồm cả các Tổng công ty 90 do Bộ ra quyết định thành lập).
|
2
|
Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Tất
cả các nội dung từ mục I đến mục VIII
|
- Tổng hợp số liệu trong phạm vi
toàn tỉnh.
- Đối với nội dung ở mục VI, phải
tổng hợp toàn bộ số liệu của các doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý
của tỉnh (bao gồm cả các Tổng công ty 90 do tỉnh ra quyết định thành lập).
|
3
|
Các
tập đoàn, Tổng công ty 91
|
-
Các nội dung ở mục I, II, III, IV, VI và mục VIII.
|
Tổng hợp số liệu trong phạm vi
toàn tập đoàn, Tổng công ty (bao gồm cả các doanh nghiệp trực thuộc tập đoàn,
Tổng công ty)
|
Công văn 2760/BTC-TTr thực hiện và báo cáo công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2012 do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 2760/BTC-TTr thực hiện và báo cáo công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 02/03/2012 do Bộ Tài chính ban hành
5.915
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|