Kính
gửi:
|
- Tòa án nhân dân Thành phố;
- Viện Kiểm sát nhân dân Thành phố;
- Cục Thi hành án dân sự Thành phố;
- Sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND quận, huyện, thị xã.
|
Thực hiện Văn bản số 5178/BTP-BTNN
ngày 23/12/2022 của Bộ Tư pháp về việc thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác bồi
thường nhà nước năm 2023 và Quyết định số 1983/QĐ-BTP ngày 07 tháng 10 năm 2022
của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch sơ kết 05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành văn bản thực hiện
nhiệm vụ trọng tâm công tác bồi thường nhà nước năm 2023 và sơ kết 05 năm thi
hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội như
sau:
I. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC NĂM 2023
Tiếp tục tổ chức thi hành có hiệu quả
pháp luật về bồi thường của Nhà nước trên địa bàn Thành phố, trong đó cần tập
trung các nội dung cụ thể sau:
- Nâng cao hiệu quả công tác tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về bồi thường nhà nước bằng các hình thức phù hợp với
từng đối tượng, địa bàn, kết hợp các hình thức tuyên truyền trực tiếp và tuyên
truyền qua các phương tiện thông tin truyền thông, trong đó lồng ghép với việc
triển khai Đề án “Tăng cường tiếp cận pháp luật của người dân” (theo Quyết định
số 977/QĐ-TTg ngày 11/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ) và Đề án “Thí điểm đổi mới
hoạt động đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật” (theo Quyết
định số 979/QĐ-TTg ngày 12/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ).
- Tổ chức bồi dưỡng tập huấn chuyên
sâu kỹ năng giải quyết yêu cầu bồi thường nhà nước cho cán bộ công chức được
phân công thực hiện công tác bồi thường nhà nước trên địa bàn Thành phố.
- Tổ chức thực hiện hoạt động kiểm
tra trong công tác bồi thường nhà nước, đặc biệt là các đơn vị phát sinh vụ việc
yêu cầu bồi thường nhà nước hoặc các đơn vị có nguy cơ tiềm ẩn phát sinh yêu cầu
bồi thường nhà nước trên cơ sở nắm bắt các thông tin trong hoạt động quản lý
nhà nước bằng các hình thức phù hợp với tình hình thực tiễn.
- Tiếp nhận, thụ lý hồ sơ và giải quyết
yêu cầu bồi thường nhà nước theo đúng quy định của pháp luật và gửi các văn bản
trong trong quá trình giải quyết bồi thường về Sở Tư pháp theo quy định của
pháp luật về bồi thường nhà nước khi phát sinh vụ việc.
- Tiếp tục rà soát và giải quyết dứt
điểm các vụ việc bồi thường nhà nước (nếu có) theo chỉ đạo tại khoản 15 Điều 2
nghị quyết số 134/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của Quốc hội khóa XIV về tiếp tục
thực hiện nghị quyết của Quốc hội về giám sát chuyên đề, chất vấn trong nhiệm kỳ
khóa XIV và một số nghị quyết trong nhiệm kỳ khóa XIII.
- Tiếp tục hoàn thiện văn bản phối hợp
giữa cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà
nước, cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan thi hành án và các cơ quan khác có
liên quan trong công tác bồi thường nhà nước trên địa bàn Thành phố theo Công
văn số 4131/BTP-BTNN ngày 24/10/2022 của Bộ Tư pháp hướng dẫn xây dựng văn bản
phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước.
II. SƠ KẾT 5 NĂM
THI HÀNH LUẬT TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC
1. Phạm vi sơ kết
Việc sơ kết 05 năm thi hành Luật
Trách nhiệm bồi thường của nhà nước được tổ chức thực hiện trên cả 3 lĩnh vực:
Quản lý hành chính, tố tụng, thi hành án
2. Nội dung sơ kết
- Tình hình tổ chức triển khai thi
hành pháp luật về bồi thường Nhà nước: ban hành văn bản chỉ đạo tổ chức thực hiện;
tình hình quán triệt, phổ biến, tuyên truyền, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ; việc
bố trí các điều kiện cần thiết triển khai thi hành Luật;
việc phối hợp thực hiện công tác bồi thường nhà nước; công tác thống kê, báo
cáo về việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước.
- Tình hình yêu cầu bồi thường và giải
quyết bồi thường nhà nước.
- Tình hình sử dụng ngân sách nhà nước
chi cho công tác bồi thường nhà nước.
- Đánh giá tác động của Luật Trách
nhiệm bồi thường của nhà nước, nhất là nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ,
công chức trong thực thi công vụ, hạn chế sai phạm làm phát sinh trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước.
- Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
trong việc tổ chức thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
- Chỉ rõ những hạn chế bất cập trong
các quy định của Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
- Phương hướng nhiệm vụ triển khai
thi hành Luật TNBTCNN trong thời gian tới và dự báo xu hướng phát sinh yêu cầu
bồi thường nhà nước trong các lĩnh vực quản lý hành chính, tố tụng, thi hành
án, trong đó cần đặc biệt đánh giá kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, quản
lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư...
- Đề xuất, kiến nghị
3. Hình thức sơ kết
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa
đàm và các hình thức phù hợp khác để đánh giá tình hình tổ chức
triển khai thi hành Luật TNBTCNN.
- Xây dựng báo cáo sơ kết 05 năm thi
hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
- Phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện
các hoạt động sơ kết 05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
khi có yêu cầu theo Quyết định 1983/QĐ-BTP ngày 07/10/2022 của Bộ Tư pháp ban
hành Kế hoạch sơ kết 05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
4. Mốc thời gian thông tin, số liệu
sơ kết: Tính từ ngày
01/7/2018 đến ngày 30/6/2023.
5. Khen thưởng: Căn cứ vào tình hình thực tế các đơn vị chủ
động tổ chức khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc triển khai thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
tại đơn vị đảm bảo đúng quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở, ban, ngành Thành phố và
UBND quận, huyện, Thị xã
- Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ
trọng tâm công tác Bồi thường Nhà nước theo nội dung Mục I văn bản này
- Tổ chức thực hiện sơ kết 05 thi
hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng
và xây dựng báo cáo sơ kết 05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước (đề cương và Phụ lục kèm theo) gửi về UBND Thành phố (qua Sở Tư pháp) và địa
chỉ mail: pqlxlvphctdthpl[email protected] trước ngày
10/7/2023.
- Phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức các
hoạt động sơ kết 05 thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo Mục
II văn bản này.
2. Sở Tư pháp
- Chủ trì giúp UBND Thành phố thực hiện
có hiệu quả quản lý nhà nước về công tác bồi thường và tổ
chức các hoạt động sơ kết 05 năm thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước, tổng hợp xây dựng báo cáo của UBND Thành phố gửi Bộ Tư pháp đảm bảo đúng
thời gian quy định.
- Xây dựng Dự toán kinh phí và đảm bảo
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định.
3. Sở Tài chính
- Lập dự toán kinh phí bồi thường nhà
nước, cấp phát kinh phí bồi thường nhà nước và quyết toán kinh phí bồi thường
nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 61, khoản 4 Điều 62, khoản 2 Điều 63 Luật
Trách nhiệm bồi thường của nhà nước; bố trí kinh phí, hướng dẫn chế độ chi và
thanh quyết toán cho công tác bồi thường nhà nước của các đơn vị theo đúng quy
định.
4. Đề nghị Tòa án nhân dân, Viện
Kiểm sát nhân dân Thành phố, Cục Thi hành án dân sự Thành phố
- Tiếp tục phối hợp với Sở Tư pháp thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường trên địa bàn Thành phố và
các nhiệm vụ trọng tâm theo Mục I văn bản này.
- Tổ chức sơ kết 05 thi hành Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo Mục II của văn bản này phù hợp với điều
kiện, tình hình thực tế của đơn vị và xây dựng báo cáo (đề cương và Phụ lục kèm theo) gửi về UBND Thành phố (qua Sở Tư pháp) và địa chỉ
mail: pqlxlvphctdthpl[email protected] trước ngày 10/7/2023.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở
Tư pháp để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND TP;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, PCVP
- Các Phòng TH, NC;
- TT Công báo, Cổng thông tin điện tử TP;
- Lưu: VT, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SƠ KẾT 05 NĂM THI HÀNH LUẬT
TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Văn bản số: 263/UBND-NC
ngày 03 tháng 02 năm
2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. KẾT QUẢ THI HÀNH LUẬT TRÁCH NHIỆM
BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC
1. Kết quả thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
- Việc ban hành văn bản để chỉ đạo, tổ
chức thi hành Luật TNBTCNN;
- Tình hình quán triệt, phổ biến,
tuyên truyền Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi hành; công tác bồi dưỡng
kỹ năng, nghiệp vụ công tác bồi thường nhà nước cho đội ngũ công chức được giao
thực hiện công tác bồi thường;
- Công tác rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan đến Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
- Công tác kiện toàn tổ chức bộ máy
và biên chế để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường;
- Công tác thống kê, báo cáo về việc
thực hiện công tác bồi thường;
- Công tác phối hợp thực hiện công
tác bồi thường nhà nước;
2. Tình
hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường.
- Đánh giá tình hình yêu cầu bồi thường,
kết quả giải quyết bồi thường (Thống kê số vụ việc yêu cầu bồi thường, số đã giải
quyết, số chưa giải quyết, nguyên nhân...).
- Việc cấp phát kinh phí và chi trả
tiền bồi thường.
- Việc xác định trách nhiệm hoàn trả
của người thi hành công vụ gây thiệt hại.
- Việc xử lý kỷ luật người thi hành
công vụ gây thiệt hại.
3. Tình
hình sử dụng ngân sách nhà nước chi cho công tác bồi thường nhà nước.
4. Đánh giá
tác động của Luật TNBTCNN trong hoạt động quản lý nhà nước.
II. TỒN TẠI, HẠN CHẾ TRONG THI
HÀNH LUẬT VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Tồn tại, hạn chế
2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân chủ quan
- Nguyên nhân khách quan.
III. HẠN CHẾ, BẤT CẬP TRONG CÁC
QUY ĐỊNH CỦA LUẬT TNBTCNN VÀ VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH (Chỉ rõ điều, khoản, điểm, tên Văn bản...)
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Kiến
nghị về sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định của Luật và các văn bản hướng
dẫn thi hành (nếu có)
2. Kiến nghị
về các giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức thi hành Luật.
Lưu ý: Đề cương báo cáo này áp dụng đối với UBND quận, huyện, Thị xã
PHỤ LỤC II
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO SƠ KẾT 05 NĂM THI HÀNH LUẬT
TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Văn bản số: 263/UBND-NC ngày 03 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. KẾT QUẢ THI HÀNH LUẬT TRÁCH NHIỆM
BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC
1. Trách
nhiệm phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường, cụ
thể như sau:
- Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện
các nội dung quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước;
- Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu
nại, tố cáo về công tác bồi thường nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Giải quyết bồi thường, xác định
trách nhiệm hoàn trả, thực hiện quyết định hoàn trả, thực hiện xử lý kỷ luật
theo thẩm quyền;
- Xử lý và chỉ đạo xử lý vi phạm
trong việc giải quyết bồi thường, thực hiện trách nhiệm hoàn trả;
- Hằng năm hoặc theo yêu cầu của cơ
quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước, thống kê, báo cáo Chính
phủ việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước;
- Trả lời, thực hiện kiến nghị của cơ
quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước;
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác
theo quy định của Luật TNBTCNN.
2. Tình
hình yêu cầu bồi thường và giải quyết bồi thường.
- Đánh giá tình hình yêu cầu bồi thường,
kết quả giải quyết bồi thường.
- Việc cấp phát kinh phí và chi trả
tiền bồi thường.
- Việc xác định trách nhiệm hoàn trả
của người thi hành công vụ gây thiệt hại.
- Việc xử lý kỷ luật người thi hành
công vụ gây thiệt hại.
3. Tình
hình sử dụng ngân sách nhà nước chi cho công tác bồi thường nhà nước.
4. Đánh
giá tác động của Luật TNBTCNN trong hoạt động quản lý nhà nước.
II. TỒN TẠI, HẠN CHẾ TRONG THI
HÀNH LUẬT VÀ NGUYÊN NHÂN
1. Tồn tại, hạn chế
2. Nguyên nhân
- Nguyên nhân chủ quan
- Nguyên nhân khách quan.
III. HẠN CHẾ, BẤT CẬP TRONG CÁC
QUY ĐỊNH CỦA LUẬT TNBTCNN VÀ VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH (Chỉ rõ điều, khoản, điểm, tên Văn bản...)
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
1. Kiến nghị
về sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quy định của Luật và các văn bản hướng dẫn
thi hành (nếu có)
2. Kiến
nghị về các giải pháp nâng cao hiệu quả tổ chức thi hành Luật.
Lưu ý: Đề cương Báo cáo
này áp dụng đối với Toà án nhân dân Thành phố, Viện Kiểm sát
nhân dân Thành phố, Cục Thi hành án dân sự Thành phố, các sở, ban, ngành Thành
phố.
PHỤ LỤC 3
(Kèm
theo Văn bản số: 263/UBND-NC
ngày 03 tháng 02 năm
2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
CƠ
QUAN LẬP DANH MỤC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH MỤC VỤ VIỆC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI
THƯỜNG
(Số
liệu tính từ ngày 01/7/2018 đến ngày 30/6/2023)
STT
|
Họ
và tên của người yêu cầu bồi thường (1)
|
Địa
chỉ của người yêu cầu bồi thường (2)
|
Cơ
quan giải quyết bồi thường (3)
|
Pháp
luật áp dụng để giải quyết bồi thường (4)
|
Tình
hình giải quyết bồi thường (5)
|
Chi
trả tiền bồi thường (6)
|
Khó
khăn, vướng mắc (7)
|
Ghi
chú (8)
|
I
|
TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH
CHÍNH
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TRONG HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG HÌNH SỰ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
TRONG HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG DÂN SỰ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
TRONG HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG HÀNH
CHÍNH
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
TRONG HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN HÌNH
SỰ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
TRONG HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN DÂN
SỰ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập danh mục
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Thủ trưởng cơ quan
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
(Kèm
theo Văn bản số: 263/UBND-NC
ngày 03 tháng 02 năm
2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
CƠ
QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG,
GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG VÀ CHI TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG
(Số
liệu tính từ ngày 01/7/2018 đến ngày 30/6/2023)
STT
|
Thụ lý vụ việc (vụ việc)
|
Tình hình giải quyết vụ việc
|
Chi trả tiền bồi thường
|
Tổng số vụ việc
|
Số vụ việc thụ lý mới
|
Số vụ việc kỳ trước
chuyển sang
|
Đã
có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật
|
Đang giải quyết (vụ việc)
|
Đình chỉ (vụ việc)
|
|
Thụ lý tại cơ quan trực tiếp quản lý
người thi hành công vu gây thiệt hại
|
Thụ lý tại Tòa án
|
Thụ lý tại cơ quan trực tiếp quản lý
người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
Thụ lý tại Tòa án
|
Tổng số vụ việc (vụ
việc)
|
Tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây
thiệt hại (vụ việc)
|
Tại Tòa án (vụ việc)
|
Số tiền bồi thường (nghìn đồng)
|
Tổng số
|
Tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây
thiệt hại
|
Đang giải
quyết tại Tòa án
|
Tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây
thiệt hại
|
Tại Tòa án theo thủ tục tố tụng
|
Số vụ việc đã chi trả (vụ việc)
|
Số tiền đã chi trả theo quyết định có hiệu lực của cơ
quan quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ (nghìn đồng)
|
Số tiền đã chi trả theo bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án (nghìn
đồng)
|
Khởi kiện vụ án dân sự
|
Yêu cầu bồi thường trong quá trình tố tụng hình
sự, tố tụng hành chính
|
Khởi kiện vụ án dân sự
|
Yêu cầu bồi thường trong quá trình tố tụng hình
sự, tố tụng hành chính
|
Khởi kiện vụ án dân sự
|
Trong quá trình tố tụng hình sự, tố tụng hành chính
|
Khởi kiện vụ án dân sự
|
Trong quá trình tố tụng hình sự, tố tụng hành chính
|
Theo điểm a khoản 1 Điều 52
|
Theo điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 52
|
Theo điểm a khoản 1 Điều 52
|
Theo điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 52
|
Theo điểm a khoản 1 Điều 52
|
Theo điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 52
|
Theo điểm a khoản 1 Điều 52
|
Theo điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 52
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
I
|
TRONG HOẠT
ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TRONG HOẠT ĐỘNG
TỐ TỤNG HÌNH SỰ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
TRONG HOẠT
ĐỘNG TỐ TỤNG DÂN SỰ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
TRONG HOẠT
ĐỘNG TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
TRONG HOẠT
ĐỘNG THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
TRONG HOẠT
ĐỘNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Thủ trưởng cơ quan
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng
dấu)
|
PHỤ LỤC 5
(Kèm
theo Văn bản số: 263/UBND-NC
ngày 03 tháng 02 năm
2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
CƠ
QUAN BÁO CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM HOÀN TRẢ
(Số
liệu tính từ ngày 01/7/2018 đến ngày 30/6/2023)
STT
|
Số tiền đã chi trả xong cho người yêu cầu bồi thường (nghìn đồng)
|
Xem xét trách nhiệm hoàn trả
|
Giảm mức hoàn trả
|
Số vụ việc hoãn hoàn trả (vụ việc)
|
Số tiền đã hoàn trả
|
Số tiền còn phải hoàn trả (nghìn đồng)
|
Tổng số vụ việc xem xét
|
Số vụ việc đã xem xét
|
Số vụ việc đang xem xét (vụ việc)
|
Số vụ việc không xem xét (vụ việc)
|
Số vụ việc (vụ việc)
|
Số tiền (nghìn đồng)
|
Số vụ việc có Quyết định có hiệu lực pháp luật
và đã thực hiện hoàn trả (vụ việc)
|
Số tiền phải hoàn trả
(nghìn đồng)
|
Người thi hành công vụ không có lỗi
|
Người thi hành công vụ chết trước khi ra quyết định hoàn trả
|
Tổng số (nghìn đồng)
|
Số tiền đã hoàn trả
trong kỳ báo
cáo (nghìn đồng)
|
Số tiền đã hoàn trả kỳ trước chuyển sang (nghìn
đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
TRONG HOẠT
ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TRONG HOẠT
ĐỘNG TỐ TỤNG HÌNH SỰ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
TRONG HOẠT
ĐỘNG TỐ TỤNG DÂN SỰ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
TRONG HOẠT
ĐỘNG TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
TRONG HOẠT
ĐỘNG THI HÀNH ÁN HÌNH SỰ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
TRONG HOẠT
ĐỘNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày …… tháng …… năm ……
Thủ trưởng cơ quan
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|