|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 1121/HTQTCT-HT 2017 giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài
Số hiệu:
|
1121/HTQTCT-HT
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Công Khanh
|
Ngày ban hành:
|
10/11/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
CỤC HỘ
TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1121/HTQTCT-HT
V/v cung
cấp thông tin liên quan đến giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người
nước ngoài sử dụng để đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2017
|
Kính gửi: Sở Tư pháp các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
Nhằm bảo đảm thông tin về giấy tờ chứng minh tình trạng
hôn nhân của người nước ngoài sử dụng để làm thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ
quan đăng ký hộ tịch của Việt Nam (Ủy ban nhân dân cấp huyện) được cập nhật đầy
đủ, chính xác, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực đã trao đổi, đề nghị cơ quan
đại diện ngoại giao của 79 quốc gia tại Việt Nam cung cấp thông tin.
Trên cơ sở thông báo mới nhất của 28 cơ quan đại diện
ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực cập nhật
thông tin về giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân nêu trên, đề nghị Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sao gửi tiếp cho cơ quan đăng ký
hộ tịch các cấp trên địa bàn biết, triển khai thực hiện thống nhất (có Danh mục kèm theo).
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh
vướng mắc, đề nghị có văn bản báo cáo về Bộ Tư pháp (Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng
thực) hoặc phản ánh qua số điện thoại 024.62739487/024.62739498 để được hướng dẫn
giải quyết.
Lưu ý: Đối với những quốc gia chưa có thông tin cập nhật tại Công
văn này, đề nghị cơ quan đăng ký hộ tịch tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn tại
Công văn số 1185/HTQTCT-HT ngày 20/8/2016 của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực1.
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực tiếp tục cập nhật thông tin trong trường hợp
có thay đổi hoặc thông báo mới nhất của các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Thứ trưởng Nguyễn Khánh Ngọc (để b/c);
- Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao (để phối hợp);
- Vụ Hợp tác quốc tế (để phối hợp);
- Cổng TTĐT Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT (Dung).
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Công Khanh
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC
GIẤY TỜ CHỨNG MINH TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
(Kèm theo Công
văn số 1121/HTQTCT-HT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Cục Hộ tịch, quốc tịch,
chứng thực)
STT
|
QUỐC GIA
|
GIẤY TỜ CHỨNG MINH TÌNH TRẠNG
HÔN NHÂN
|
GHI CHÚ
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1.
|
Cộng hòa Áo
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kết hôn
(Ehefähigkeitszeugnis)
(Do cơ quan đăng ký hộ tịch
tại Áo cấp)
|
CQĐD không cung cấp mẫu
|
2.
|
Australia
|
Giấy xác nhận không cản trở
hôn nhân
(Do Bộ Ngoại giao và
thương mại/Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự
quán Úc cấp cho công dân Úc hoặc người nước ngoài cư trú tại
Úc)
|
Có mẫu kèm theo
|
3.
|
Ấn Độ
|
Giấy chứng nhận tình trạng
hôn nhân
(Do Tòa án cấp quận của Ấn Độ cấp, trường hợp công
dân Ấn Độ cư trú ở nước ngoài thì cơ quan đại diện ngoại giao của Ấn Độ sẽ cấp
giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân trên cơ sở Bản tuyên thệ độc thân của
công dân Ấn Độ đã được cơ quan tòa án cấp quận ở Ấn Độ xác nhận1)
|
CQĐD không cung cấp mẫu
|
4.
|
Argentina
|
Giấy tờ có thông tin về
tình trạng hôn nhân
(Do Đại sứ quán/Lãnh sự
quán của Argentina cấp)
|
CQĐD không cung cấp mẫu
|
5.
|
Ba Lan
|
Giấy tờ chứng minh tình trạng
hôn nhân
(Giấy tờ chứng minh tình
trạng hôn nhân do Thủ trưởng cơ quan dân sự tại Ba Lan cấp. Công dân có thể nhận được cả Giấy xác
nhận đủ điều kiện kết hôn do Thủ trưởng cơ quan dân sự/cơ quan lãnh sự của Ba
Lan cấp)
|
Có mẫu kèm theo
|
6.
|
Belarut
|
Giấy chứng nhận về tình trạng
hôn nhân
(Do cơ quan đăng ký hộ tịch/Phòng
Lãnh sự - Đại sứ quán CH Belarut cấp)
|
- Có mẫu kèm theo;
- Được miễn HPH/CNLS
|
7.
|
Braxin
|
Giấy khai sinh (được cấp
không quá 6 tháng)/Giấy đăng ký kết hôn và giấy chứng
nhận ly hôn/Giấy chứng tử/Thông cáo về
tình trạng kết hôn2/Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân
do phòng đăng ký nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cấp
(Thông thường công dân
Braxin sẽ nộp Giấy khai sinh có nội dung về tình trạng hôn nhân hoặc Giấy chứng
nhận tình trạng hôn nhân do Đại sứ quán/Lãnh sự quán/Cơ quan ngoại giao của
Braxin cấp)
|
CQĐD không cung cấp mẫu
|
8.
|
Canada
|
Bản tuyên thệ về tình trạng
hôn nhân
(Tuyên thệ tại Đại sứ
quán/Tổng lãnh sự quán Canada tại Việt Nam/Phòng công chứng ở Canada)
|
CQĐD không cung cấp mẫu
|
9.
|
Cuba
|
Giấy chứng minh tình trạng
hôn nhân
(Giấy chứng nhận độc
thân/giấy chứng nhận hôn nhân/Giấy chứng tử/Giấy chứng nhận ly hôn)
(Do cơ quan đăng ký hộ tịch
thuộc Bộ Tư pháp cấp)
|
- CQĐD không cung cấp mẫu;
- Miễn HPH/CNLS
|
10.
|
CHLB Đức
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kết hôn
(Do cơ quan chức năng nơi đăng ký cư trú của công
dân Đức cấp cho công dân Đức, kể cả trường hợp công dân Đức thường trú ở nước khác).
|
Có mẫu kèm theo
|
11.
|
Hàn Quốc
|
Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân
(Do cơ quan tư pháp địa
phương của Hàn Quốc cấp. Trường hợp công dân Hàn Quốc cư trú tại nước ngoài
thì do Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán Hàn Quốc cấp)
|
Có mẫu kèm theo
|
12.
|
Hoa Kỳ
|
Bản tuyên thệ về việc đủ
điều kiện kết hôn
(Được công chứng bởi viên
chức lãnh sự của cơ quan đại diện ngoại giao Hoa Kỳ)
|
CQĐD không cung cấp mẫu
|
13.
|
Hy Lạp
|
Giấy xác nhận/chứng nhận
tình trạng gia đình
(Pistopiitiko Ekogeniakis Katastasis)3
(Do cơ quan có thẩm quyền
của thành phố/đô thị, cơ quan đại diện ngoại giao/lãnh sự của Hy Lạp cấp)
|
CQĐD không cung cấp mẫu
|
14.
|
Indonexia
|
Giấy chứng nhận tình trạng
hôn nhân
(Do cơ quan địa phương của Indonexia cấp. Trường hợp
công dân Indonexia cư trú ở nước ngoài thì giấy này được chứng nhận bởi Đại sứ
quán/Tổng lãnh sự quán/Lãnh sự quán)
|
Có mẫu kèm theo
|
15.
|
Italia
|
Giấy chứng nhận độc
thân/tình trạng hôn nhân + Giấy chứng nhận không cản trở hôn nhân
(Giấy chứng nhận tình trạng
hôn nhân do Ủy ban nhân dân nơi công dân Italia cư trú tại Italia cấp/cơ quan
đại diện ngoại giao tại nước ngoài nơi công dân Italia tạm trú hoặc thường
trú cấp; Giấy chứng nhận không cản trở hôn nhân do Đại sứ quán Italia tại Hà Nội cấp)
|
Có mẫu kèm theo
|
16.
|
Lào
|
Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân
(Do cơ quan tư pháp (Sở Tư
pháp) cấp, sau đó Bộ Ngoại giao và Đại sứ quán/Tổng
Lãnh sự quán Lào sẽ chứng nhận)
|
- CQĐD không cung cấp mẫu;
- Miễn HPH/CNLS
|
17.
|
Liên bang Nga
|
Văn bản đăng ký tình trạng
dân sự
(Do cơ quan đăng ký về
tình trạng dân sự cấp; Cơ quan đại diện ngoại giao của Nga có thể cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện kết hôn hoặc chứng thực chữ ký của công dân trong đơn về
việc không cản trở kết hôn)
|
Có mẫu kèm theo
|
18.
|
Oman
|
Bản tuyên thệ về tình trạng
hôn nhân
(Do Vụ Công chứng - Bộ Tư
pháp/Đại sứ quán Oman tại Việt Nam chứng nhận)
|
Có mẫu kèm theo
|
19.
|
Panama
|
Giấy chứng minh tình trạng
hôn nhân
(Do Cục Hộ tịch quốc gia
Tòa án bầu cử Panama cấp)
|
Có mẫu kèm theo
|
20.
|
Cộng hòa Pháp
|
Giấy chứng nhận khả năng kết
hôn
+ Giấy
chứng nhận độc thân
(Do Đại sứ quán/Lãnh sự
quán Pháp tại Việt Nam cấp cho công dân Pháp, thông tin về tình trạng hôn
nhân và việc đủ điều kiện kết hôn)
|
- CQĐD không cung cấp mẫu;
- Miễn HPH/CNLS
|
21.
|
Phần Lan
|
Giấy xác nhận không cản trở
hôn nhân
(Do cơ quan đăng ký tại địa
phương cấp; trường hợp công dân Phần Lan cư trú ở nước ngoài thì phải nộp giấy
tờ chứng minh tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài cấp)
|
CQĐD không cung cấp mẫu
|
22.
|
Peru
|
Giấy chứng nhận chưa đăng
ký kết hôn
(Do Cục đăng ký quốc gia về
nhân thân và tình trạng hôn nhân cấp. Trường hợp công dân Peru cư trú tại nước
ngoài thì có thể nộp Bản tuyên thệ độc thân tại Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán)
|
CQĐD không cung cấp mẫu
|
23.
|
Singapore
|
Giấy chứng nhận tình trạng
hôn nhân (thông qua kết quả tìm kiếm)
(Do cơ quan đăng ký kết
hôn hoặc cơ quan đăng ký kết hôn hồi giáo cấp)
|
Có mẫu kèm theo
|
24.
|
Sudan
|
Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân
(Do cơ quan Tư pháp/Đại sứ
quán cấp)
|
CQĐD không cung cấp mẫu
|
25.
|
Tây Ban Nha
|
Giấy chứng nhận còn sống
và tình trạng hôn nhân + Tuyên thệ về tình trạng hôn nhân
(Do cơ quan đăng ký hộ tịch
cấp quận/cơ quan đại diện ngoại giao của Tây Ban Nha cấp)
|
Có mẫu kèm theo
|
26.
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
Giấy tờ (giấy khai sinh)
có thông tin về tình trạng hôn nhân
(Do Tổng cục/Cục dân số và các vấn đề công dân thuộc
Bộ Nội vụ cung cấp. Sau đó, Đại sứ quán (tại bất kỳ quốc gia nào) trên cơ sở
thông tin đó sẽ cấp giấy tờ chứng nhận)
|
Có mẫu kèm theo
|
27.
|
Thụy Sĩ
|
Giấy chứng nhận tình trạng
hôn nhân
(Do văn phòng hộ tịch nơi
cư trú của công dân Thụy Sĩ cư trú tại Thụy Sĩ cấp; văn phòng hộ tịch nơi
đăng ký gốc cấp cho công dân Thụy Sĩ cư trú ở nước ngoài)
|
CQĐD không cung cấp mẫu
|
28.
|
Ả rập Saudi
|
Giấy chứng nhận tình trạng
hôn nhân/được phép kết hôn4
(Do cơ quan có thẩm quyền
của Ả rập Saudi hoặc Đại sứ
quán Ả rập Saudi cấp/chứng nhận)
|
CQĐD không cung cấp mẫu
|
* Lưu ý: Mẫu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn
nhân của một số quốc gia được đăng tải và cập nhật trên Cổng thông tin điện tử của Cục Hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực tại địa chỉ http://qtht.moj.gov.vn/Pages/trang-chu.aspx, đề nghị cơ quan
đăng ký hộ tịch truy cập để biết thêm thông tin.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH
KÈM THEO VĂN BẢN
|
1 Bao gồm: Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Alien; Vương quốc Bỉ; Đan Mạch;
Malaysia; Myanmar; Cộng hòa Nam Phi; Philippines; Cộng hòa Séc; Thụy Điển; Thái
Lan.
1 Tuy nhiên, thông thường cơ quan đại diện ngoại giao chỉ chứng thực vào
Bản tuyên thệ độc thân của công dân Ấn Độ đã được cơ quan tòa án cấp quận ở Ấn Độ xác nhận.
2 Do người yêu cầu điền và 02 nhân chứng ký tên với chữ ký đã được công
chứng tại Braxin, trong đó chứng nhận không có bất cứ sự ngăn cản nào đối với
việc kết hôn của 02 công dân.
3 Giấy này có thể được viết tay.
4 Công dân Ả rập Saudi trên 30 tuổi mới được phép kết hôn với người nước
ngoài.
Công văn 1121/HTQTCT-HT năm 2017 về cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài sử dụng để đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1121/HTQTCT-HT ngày 10/11/2017 về cung cấp thông tin liên quan đến giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài sử dụng để đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành
3.551
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|