|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
108/QLCL-CL2
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Như Tiệp
|
Ngày ban hành:
|
20/01/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 108/QLCL-CL2
V/v: Xây dựng văn bản QPPL triển khai Luật
An toàn thực phẩm
|
Hà Nội, ngày
20 tháng 1 năm 2014
|
Kính gửi: Bộ trưởng Cao Đức Phát
Triển khai chỉ đạo của Phó Thủ
tướng Vũ Đức Đam, ngày 20/1/2014, Vụ Khoa giáo - Văn xã Văn phòng Chính phủ đã
chủ trì họp với đại diện Lãnh đạo các cơ quan đầu mối của các Bộ gồm: Cục An
toàn thực phẩm (Bộ Y tế), Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản (Bộ
NN&PTNT), Vụ Khoa học công nghệ (Bộ Công Thương) để rà soát, nắm tình hình
một số vấn đề nhằm triển khai chỉ đạo của Phó Thủ tướng. Cục Quản lý chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản xin báo cáo nhanh kết quả cuộc họp với Bộ trưởng như
sau:
1. Sau khi rà soát tình hình xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật triển khai Luật An toàn thực phẩm và Nghị định
38/2012/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật An toàn thực phẩm theo thẩm quyền của Liên Bộ và từng Bộ chuyên
ngành, Vụ trưởng Vụ Khoa giáo - Văn xã dự kiến báo cáo Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam
một số nội dung sau:
a. Về ban hành Thông tư liên tịch
Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp &PTNT - Bộ Công thương hướng dẫn phối hợp trong
quản lý an toàn thực phẩm: Hiện Bộ Y tế, Bộ NN&PTNT đã hoàn thành việc thẩm
định. Đề nghị Bộ Công thương nhanh chóng hoàn thành việc thẩm định để Bộ Y tế
tiếp thu hoàn thiện dự thảo, Liên Bộ ban hành trước ngày 15/2/2014.
b. Về ban hành Thông tư liên tịch
Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp &PTNT - Bộ Công thương hướng dẫn ghi nhãn thực
phẩm: Hiện Bộ Y tế đang tổ chức lấy ý kiến các Bộ (Bộ NN&PTNT đã có ý kiến
góp ý chính thức). Bộ Y tế tiếp thu hoàn thiện dự thảo, Liên Bộ ban hành trước
ngày 28/2/2014.
c. Về ban hành các Thông tư thuộc
thẩm quyền của các Bộ để triển khai Luật An toàn thực phẩm và Nghị định
38/2012/NĐ-CP: Đề nghị các Bộ hoàn tất việc xây dựng và ban hành các văn bản
còn thiếu trong quí I/2014 theo đúng thông báo kết luận của Phó
Thủ tướng (văn bản số 08/TB-VPCP ngày 08/1/2014 của Văn phòng Chính phủ).
Trong đó quan tâm các văn bản qui định điều kiện, phương thức quản lý an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ thuộc lĩnh vực quản lý của
từng Bộ.
d. Về đánh giá,
chỉ định các phòng kiểm nghiệm phục vụ quản lý nhà nước: Hiện liên bộ đã ban
hành Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 1/8/2013 quy định
điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản
lý nhà nước. Các Bộ đã triển khai đánh giá chỉ định phòng kiểm nghiệm. Trong
phạm vi quản lý của Bộ NN&PTNT, các cơ quan thuộc Bộ đã đánh giá chỉ định
78 phòng kiểm nghiệm về chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm,
trong đó có 38 phòng KN về chất lượng, an toàn thực phẩm.
2. Với vai trò là cơ quan đầu mối
của Bộ, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản đã rà soát nhanh tình
hình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật triển khai Luật An toàn thực phẩm và
Nghị định 38/2012/NĐ-CP quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền của Bộ NN&PTNT.
Kết quả cho thấy:
a. Bộ NN&PTNT đã cơ bản hoàn
thành hệ thống văn bản quy phạm pháp luật triển khai Luật An toàn thực phẩm và
Nghị định 38/2012/NĐ-CP. Hầu hết các vấn đề, nội dung quản lý quan trọng đều đã
có văn bản qui định, hướng dẫn (Xin xem phụ lục 1 gửi kèm).
b. Một số văn bản chưa ban hành,
cần khẩn trương xây dựng và ban hành trong quí I/2014 theo kết
luận của Phó Thủ tướng là:
1) Thông tư quy định cụ thể về
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
và phương thức quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ
thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ NN&PTNT.
2) Thông tư quy định trình tự, thủ
tục cấp Giấy Xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm
3) Thông tư quy định chi tiết việc
ghi nhãn đối với thực phẩm có chứa sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật
biến đổi gen.
Đề xuất chi tiết xin xem Phụ lục 2
gửi kèm.
Kính báo cáo xin ý kiến chỉ đạo
của Bộ trưởng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Nguyễn Thị Xuân Thu (để b/c);
- Vụ Pháp chế (để phối hợp);
- Các Phó Cục trưởng (để biết);
- Lưu VT, KN.
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Như Tiệp
|
PHỤ LỤC I
RÀ
SOÁT NHANH TÌNH HÌNH BAN HÀNH VĂN BẢN TRIỂN KHAI LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC
THẨM QUYỀN BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TT
|
Nội dung qui định trong Luật ATTP và Nghị định 38
|
Tình hình ban hành văn bản
|
I
|
Luật An toàn thực phẩm
|
|
1
|
Ban hành Danh mục nhóm thực phẩm
và liều lượng được chiếu xạ đối với thực phẩm (Điều 16)
|
Thông tư số 76/2011/TT-BNNPTNT ngày
3/11/2011 Quy định Danh mục các loại thực phẩm được phép chiếu xạ và liều
lượng hấp thụ tối đa cho phép đối với thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2
|
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia và quy định cụ thể về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc lĩnh vực được phân công quản lý (Điều 22)
|
Đã ban hành một số Quy chuẩn:
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Cơ sở sản xuất nước mắm - Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm. QCVN 02 - 16:
2012/BNNPTNT
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Cơ sở sản xuất thủy sản khô - Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm QCVN 02 -
17: 2012/BNNPTNT
3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
Cơ sở sản xuất sản phẩm thủy sản dạng mắm - Điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm QCVN 02 - 18: 2012/BNNPTNT
|
3
|
Quy định cụ thể về điều kiện bảo
đảm an toàn đối với sản xuất thực phẩm tươi sống (Điều 23)
|
- Đối với sản phẩm động vật trên
cạn: Thông tư 60/2010/TT-BNNPTNT quy định điều kiện vệ sinh thú y đối với giết
mổ lợn; Thông tư 61/2010/TT-BNNPTNT quy định điều kiện vệ sinh thú y đối với
cơ sở giết mổ gia cầm.
- Đối với sản phẩm thực vật:
QCVN 01-132:2013/BNNPTNT đối với rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện đảm bảo
ATTP trong quá trình sản xuất, sơ chế.
- Đối với sản phẩm thủy sản:
Được quy định tại các Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện ATVSTP trong
sản xuất thủy sản (TT 47/2009/TT-BNNPTNT)
|
4
|
Quy định cụ thể về điều kiện bảo
đảm an toàn đối với kinh doanh thực phẩm tươi sống (Điều 24)
|
5
|
Quy định cụ thể về thẩm quyền
cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc lĩnh
vực được phân công quản lý (Điều 35)
|
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT
ngày 29/3/2011 của Bộ NN&PTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất
kinh doanh VTNN và sản phẩm nông lâm thủy sản; Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT
về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 14/2001/TT-BNNPTNT;
- Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT
ngày 9/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý sản xuất rau, quả
và chè an toàn.
- Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT
ngày 12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định kiểm tra,
chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu;
|
6
|
Quy định về chỉ định cơ quan
kiểm tra thực phẩm nhập khẩu (Điều 38)
|
- Quyết định số 3254/QĐ-BNNPTNT ngày
27/12/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc chỉ định các cơ
quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 25/2010/TT
–BNNPTNT ngày 08/4/2010 Hướng dẫn việc kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm đối
với hàng hóa có nguồn giốc động vật nhập khẩu.
- Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT
ngày 16/3/2011 Hướng dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc
thực vật nhập khẩu;
|
7
|
Quy định cụ thể cơ quan kiểm tra
nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu; việc áp dụng phương
thức kiểm tra nhà nước về an toàn đối với thực phẩm nhập khẩu (Điều 40)
|
8
|
Quy định hồ sơ, thủ tục cấp các giấy
chứng nhận lưu hành tự do, chứng nhận y tế, chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ
hoặc các giấy chứng nhận khác có liên quan đối với thực phẩm xuất khẩu (Điều
42)
|
- Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT
ngày 01/11/2010 hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với
hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ NN và PTNT.
- Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT
ngày 12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định kiểm tra,
chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu;
|
9
|
Quy định cụ thể loại thực phẩm phải
đăng ký quảng cáo, thẩm quyền, trình tự, thủ tục xác nhận nội dung quảng cáo
thực phẩm (Điều 43)
|
Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày
31/10/2011 Quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10
|
Chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm
phục vụ hoạt động quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm (Điều 45).
|
Thông tư số 16/2011/TT-BNNPTNT ngày
1/4/2011 Quy định về đánh giá, chỉ định và quản lý phòng thử nghiệm ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT
ngày 1/8/2013 quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm
thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước.
|
11
|
Quy định điều kiện đối với cơ sở
kiểm nghiệm kiểm chứng, Danh mục cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng đủ điều kiện hoạt
động (Điều 47)
|
Thông
tư số 54/2011/TT-BNNPTNT Yêu cầu năng lực phòng thử nghiệm
về chất lượng, an toàn thực phẩm Nông lâm thủy sản và muối.
Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT
ngày 1/8/2013 quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm
thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước.
|
12
|
Quy định cụ thể việc thu hồi và
xử lý đối với thực phẩm không bảo đảm an toàn (Điều 55)
|
Thông tư số 74/2011/TT-BNNPTNT ngày
31/10/2011 Quy định về truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm nông
lâm sản không bảo đảm an toàn
|
13
|
Quy định cụ thể về hoạt động
kiểm tra an toàn thực phẩm trong phạm vi quản lý nhà nước được phân công (Điều
68)
|
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT
ngày 29/3/2011 của Bộ NN&PTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất
kinh doanh VTNN và sản phẩm nông lâm thủy sản; Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT
về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 14/2001/TT-BNNPTNT;
- Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT
ngày 9/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý sản xuất rau, quả
và chè an toàn.
- Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT
ngày 12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định kiểm tra,
chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu;
|
II
|
Nghị định 38/2012/NĐ-CP
|
|
1
|
Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy Xác
nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm (Điều 10)
|
Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày
21 tháng 6 năm 2010 về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu
vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen; Nghị định 108/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2010/NĐ-CP;
Bộ NN&PTNT (Vụ KHCN) xây
dựng Thông tư quy định cụ thể trình tự, thủ
tục cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực
phẩm. Đang xin ý kiến.
|
2
|
Quy định chi tiết việc ghi nhãn
đối với thực phẩm có chứa sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến
đổi gen. (Điều 11)
+ Hướng dẫn ghi nhãn thực phẩm (Điều 18)
|
Nội dung này đề xuất tích hợp trong Thông
tư liên tịch BYT-BCT-BNNPTNT về ghi nhãn thực phẩm. Hiện Bộ Y tế chủ trì
đã hoàn thiện dự thảo, đã lấy ý kiến các Bộ, đang tiếp thu hoàn thiện dự thảo.
|
3
|
Quy định thẩm quyền cấp, thu hồi giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản
lý (Điều 12)
(Điều 35 Luật ATTP)
|
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày
29/3/2011 của Bộ NN&PTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất
kinh doanh VTNN và sản phẩm nông lâm thủy sản; Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT
về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 14/2001/TT-BNNPTNT;
- Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày
9/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý sản xuất rau, quả và
chè an toàn.
- Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày
12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định kiểm tra,
chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu
|
4
|
Quy định thẩm quyền cấp, thu hồi giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản
lý (Điều 12)
(Điều 35 Luật ATTP)
|
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày
29/3/2011 của Bộ NN&PTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất
kinh doanh VTNN và sản phẩm nông lâm thủy sản; Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT
về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 14/2001/TT-BNNPTNT;
- Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày
9/11/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý sản xuất rau, quả và
chè an toàn.
- Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày
12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định kiểm tra,
chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu
|
5
|
Quy định phương thức quản lý an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ NN&PTNT
(Điều 12).
|
Đã có kế hoạch xây dựng, ban hành trong 2014.
|
6
|
Quy định thẩm quyền kiểm tra nhà nước về an
toàn thực phẩm đối với thực phẩm xuất khẩu (Điều 16).
|
- Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT ngày
01/11/2010 hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với
hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ NN và PTNT.
- Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày
12/11/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định kiểm tra,
chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu;
- Đang sửa đổi Quyết định số 15/2006/QĐ-BNN
ngày 8/3/2006; Thông tư số 11/2009/TT-BNN ngày 4/3/2009 về kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ sinh thú y. Dự kiến ban hành trong Quý
1/2014.
|
PHỤ LỤC II
ĐỀ
XUẤT CÁC VĂN BẢN CẦN XÂY DỰNG TRONG QUÍ I/2014
TT
|
Văn bản cần xây dựng
|
Qui định trách nhiệm, thẩm quyền
|
Phương thức xây dựng
|
Đề xuất đơn vị chủ trì
|
1
|
Thông tư quy định cụ thể về điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ và
phương thức quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ NN&PTNT
|
Điều 22, Luật An toàn thực phẩm
|
Xây dựng mới
|
Cục Quản lý chất lượng NLS&TS.
|
Điều 12, Nghị định 38/2012/NĐ-CP
|
2
|
Thông tư quy định trình tự, thủ
tục cấp Giấy Xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm
|
Điều 10, Nghị định 38/2012/NĐ-CP;
Điều 10, Nghị định 108/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2010/NĐ-CP về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền
và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen;
|
Xây dựng mới
|
Vụ Khoa học công nghệ và môi trường
|
3
|
Thông tư quy định chi tiết việc ghi
nhãn đối với thực phẩm có chứa sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật
biến đổi gen.
|
Điều 11, Nghị định 38/2012/NĐ-CP;
|
Ghép nội dung vào Thông tư liên tịch
hướng dẫn ghi nhãn thực phẩm hoặc xây dựng mới.
|
Vụ Khoa học công nghệ và môi trường
|
Công văn 108/QLCL-CL2 năm 2014 xây dựng văn bản quy phạm pháp luật triển khai Luật An toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 108/QLCL-CL2 ngày 20/01/2014 xây dựng văn bản quy phạm pháp luật triển khai Luật An toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
3.891
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|