Kính gửi:
|
- Các cơ quan tham mưu giúp việc Bộ trưởng;
- Văn phòng Ủy Ban An toàn giao thông Quốc gia;
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục trực thuộc Bộ;
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ;
- Các doanh nghiệp trực thuộc Bộ.
|
Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW1, Nghị quyết số 18-NQ/TW2,
Nghị quyết số 19-NQ/TW3; Nghị định số
108/2014/NĐ-CP4, Nghị định số 113/2018/NĐ- CP5, Nghị định số 143/2020/NĐ-CP6 và Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT- BNV-BTC7; Thông tư số 31/2019/TT-BTC ngày 05/6/20198 về chính sách tinh giản biên chế; Quyết định số 599/QĐ-BGTVT
ngày 27/3/2018 của Bộ trưởng Bộ GTVT9, Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện việc tinh giản biên chế đến năm 2025 như sau:
I. Phổ biến,
tuyên truyền, quán triệt chính sách tinh giản biên chế
Người đứng đầu các cơ quan, đơn
vị chủ trì, phối hợp với cấp ủy, tổ chức công đoàn cùng cấp tiếp tục tổ chức
tuyên truyền, phổ biến, quán triệt sâu rộng chủ trương, chính sách tinh giản
biên chế đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản
lý.
II. Xây dựng
đề án tinh giản biên chế đến năm 2025
1. Mục tiêu xây dựng Đề án: Các
cơ quan, đơn vị xây dựng Đề án tinh giản biên chế đến năm 2025 để tiếp tục thực
hiện mục tiêu “Tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; thu
hút những người có đức, có tài vào hoạt động công vụ trong các cơ quan đảng,
nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội, đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế; góp phần nâng cao năng lực, hiệu quả
hoạt động của hệ thống chính trị, tiết kiệm, giảm chi thường xuyên, cải cách
chính sách tiền lương”. Riêng đối với các đơn vị sự nghiệp tiếp tục giảm tối
thiểu 10% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2021.
2. Trình tự xây dựng đề án: thực
hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014.
3. Nội dung đề án: thực hiện
theo đề cương tại Phụ lục 1 kèm theo.
4. Thời gian trình đề án: trước
ngày 15/10/2021.
III. Trình tự
thực hiện tinh giản biên chế
1. Bước 1: xây dựng đề án tinh
giản biên chế
- Các cơ quan, đơn vị xây dựng
đề án tinh giản biên chế đến năm 2025 trình Bộ GTVT phê duyệt10.
- Thời gian trình: trước ngày
15/10/2021.
2. Bước 2: thẩm định, phê duyệt
đề án
- Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì phối
hợp với các cơ quan liên quan thẩm định đề án tinh giản biên chế của các cơ
quan, đơn vị; tham mưu trình Bộ trưởng phê duyệt đề án.
- Thời gian thực hiện: trước
ngày 30/11/2021.
3. Bước 3: lập danh sách và dự
toán số tiền trợ cấp cho từng đối tượng tinh giản biên chế
- Các cơ quan, đơn vị xây dựng
dự toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm kế hoạch theo quy
định.
- Các cơ quan, đơn vị lập danh
sách và dự toán số tiền trợ cấp cho từng đối tượng tinh giản biên chế theo định
kỳ 02 lần/năm (6 tháng/1 lần) trình Bộ GTVT phê duyệt. Trước ngày 30/9 năm trước
liền kề và 30/4 hàng năm. Riêng đợt 1 năm 2022, gửi về Bộ sau khi Đề án được
phê duyệt.
- Biểu mẫu: thực hiện theo hướng
dẫn tại Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ Nội vụ
và Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Thông tư số
31/2019/TT-BTC ngày 05/6/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định nguồn
kinh phí và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
chính sách tinh giản biên chế và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu
có). Đồng thời kèm theo biểu mẫu giải trình làm rõ lý do tinh giản biên chế của
từng đối tượng theo Phụ lục 2 kèm theo.
4. Bước 4: Phê duyệt danh sách
đối tượng tinh giản biên chế
- Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì phối
hợp với Vụ Tài chính thẩm định danh sách và dự toán số tiền trợ cấp cho từng đối
tượng tinh giản biên chế; tham mưu trình Bộ trưởng phê duyệt danh sách đối tượng
tinh giản biên chế.
- Các cơ quan đơn vị thực hiện
chi trả các chế độ, chính sách cho đối tượng tinh giản biên chế theo quy định.
5. Bước 5: Kiểm tra, quyết toán
- Định kỳ 02 lần/năm, Vụ Tổ chức
cán bộ tổng hợp kết quả thực hiện tinh giản biên chế gửi Bộ Nội vụ, Bộ Tài
chính để kiểm tra theo quy định.
- Bộ Nội vụ kiểm tra đối tượng
tinh giản biên chế và có ý kiến gửi Bộ Tài chính để làm căn cứ kiểm tra, quyết
toán kinh phí đã thực hiện tinh giản biên chế.
- Trên cơ sở ý kiến của Bộ Nội
vụ, Bộ Tài chính kiểm tra về việc tính toán chế độ chính sách, kinh phí thực hiện
tinh giản biên chế của Bộ để xử lý kinh phí theo quy định.
6. Chế độ báo cáo
- Các cơ quan, đơn vị tổng hợp
kết quả, đánh giá tình hình thực hiện tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị
mình gửi Bộ GTVT (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước 05/01 hàng năm.
- Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp kết
quả, đánh giá tình hình thực hiện tinh giản biên chế của Bộ, gửi Bộ Nội vụ, Bộ
Tài chính trước 15/02 hàng năm.
- Biểu mẫu: thực hiện theo hướng
dẫn tại Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ Nội vụ
và Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Thông tư số
31/2019/TT-BTC ngày 05/6/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định nguồn
kinh phí và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
chính sách tinh giản biên chế và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu
có)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Lưu: VT, TCCB (Hg).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
Các doanh nghiệp trực thuộc Bộ
1. Tổng công ty Bảo đảm an toàn
hàng hải miền Bắc
2. Tổng công ty Bảo đảm an toàn
hàng hải miền Nam
3. Tổng công ty Quản lý bay Việt
Nam
4. Tổng công ty Công nghiệp tàu
thủy
5. Công ty TNHH MTV Thông tin
điện tử hàng hải
6. Nhà Xuất bản giao thông vận
tải
PHỤ LỤC 1
(Kèm
theo Công văn số 10251/BGTVT-TCCB ngày 30/09/2021)
ĐỀ CƯƠNG
ĐỀ ÁN TINH GIẢN BIÊN CHẾ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
Phần 1
Sự cần thiết và cơ sở pháp lý xây dựng đề án
I. Sự cần thiết và cơ sở pháp
lý
1. Khái quát đặc điểm tình hình
đơn vị
2. Sự cần thiết
3. Cơ sở pháp lý
II. Mục tiêu của đề án
Phần 2
Nội dung đề án
I. Thực trạng tổ chức bộ máy và
biên chế
II. Đánh giá kết quả thực hiện
Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021
III. Giải pháp
1. Về tổ chức bộ máy (Rà soát chức
năng, nhiệm vụ; sắp xếp tổ chức, bộ máy; cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức; chuyển đổi đơn vị sự nghiệp thành công ty cổ phần; đơn vị sự nghiệp
công cơ bản, thiết yếu,...)
2. Về cơ chế tự chủ về tài
chính (tự chủ tài chính, giảm chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước, giảm đơn vị
chi trực tiếp từ ngân sách nhà nước,..)
IV. Lộ trình tinh giản biên chế
Năm
|
Tổng số
(người)
|
Trong đó:
|
Về hưu trước tuổi (người)
|
Chuyển sang
làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ ngân sách
Nhà nước
(người)
|
Thôi việc ngay
(người)
|
Thôi việc sau khi đi học nghề
(người)
|
Thôi giữ chức lãnh đạo hoặc được bổ nhiệm, bầu cử vào chức vụ khác có
phụ cấp chức vụ lãnh đạo mới thấp hơn do sắp xếp tổ chức
(người)
|
1
|
2
(=3+4+5+6+7)
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
2022
|
|
|
|
|
|
|
2023
|
|
|
|
|
|
|
2024
|
|
|
|
|
|
|
2025
|
|
|
|
|
|
|
Phần 3
Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các tổ chức,
cá nhân
2. Tiến độ thực hiện./.
3. Kiến nghị, đề xuất
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Công văn số 10251/BGTVT-TCCB ngày
30/09/2021)
Mẫu
số 1
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Cơ quan, đơn vị
DANH
SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ KINH PHÍ CHI TRẢ
6
tháng ……năm……
TT
|
Họ và tên
|
Chức danh chuyên môn đang đảm nhiệm
|
Diễn giải chi tiết đối tượng tinh giản biên chế
|
Chính sách tinh giản biên chế
|
Thời điểm tinh giản biên chế
(ngày, tháng, năm)
|
Tổng kinh phí để thực hiện chế độ
(1000đ)
|
Lý do tinh giản biên chế
|
Diễn giải
|
Tài liệu, hồ sơ kiểm chứng
|
I
|
Khối hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khối sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Khối doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Các tổ chức hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
tháng năm
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Nghị quyết số
39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức
2 Nghị quyết số
18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ 6, Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của
hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả
3 Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ 6, Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất
lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
4 Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế
5 Nghị định số
113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính
sách tinh giản biên chế
6 Nghị định số
143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính
sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày
20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
7 Thông tư liên tịch
số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14/4/2015 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về
chính sách tinh giản biên chế
8 Thông tư số
31/2019/TT-BTC ngày 05/6/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định nguồn
kinh phí và việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
chính sách tinh giản biên chế
9 Quyết định số
599/QĐ-BGTVT ngày 27/3/2018 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành Kế hoạch của Bộ GTVT
thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và “về tiếp tục đổi mới hệ thống
tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập”
10 Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị chủ trì, chỉ đạo thực hiện việc xây dựng đề án tinh giản biên
chế của cơ quan, đơn vị mình. Tổng cục trưởng, Cục trưởng các Cục hướng dẫn các
đơn vị trực thuộc xây dựng đề án, thẩm định đề án do các đơn vị trực thuộc
trình, tổng hợp thành đề án chung của Tổng cục, Cục trình Bộ Giao thông vận tải
theo quy định