Kính gửi:
|
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Công an;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Ngày 10 tháng 01 năm 2022,
Chính phủ đã ban hành Nghị định số 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường, trong đó có quy định về việc “điều tra, đánh giá,
phân loại chất lượng môi trường đất” (về đối tượng, các bước thực hiện, trách
nhiệm thực hiện; quy trình xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất…) được quy
định tại các điều từ Điều 12 đến Điều 18. Trong đó khoản 1, khoản 2 Điều 14 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP đã quy định
trách nhiệm của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc
tổ chức điều tra, đánh giá sơ bộ đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều
12 Nghị định này; điều tra, đánh giá chi tiết, xây dựng phương án xử lý, cải tạo
và phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm môi trường đất do lịch sử để lại
hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm trên địa bàn theo quy định
tại Điều 15, Điều 16 và Điều 17 Nghị định này.
Để triển khai thực hiện các nội
dung nêu trên, ngày 10 tháng 01 năm 2022, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban
hành Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường, trong đó quy định về nguyên tắc và tiêu chí xác định, phân
loại khu vực ô nhiễm môi trường đất; các bước điều tra, đánh giá sơ bộ, điều
tra, đánh giá chi tiết khu vực ô nhiễm môi trường đất (Điều 6,
Điều 7 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT). Trong đó khoản 2 Điều
7 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT đã quy định định kỳ trước ngày 25 tháng 12 hằng
năm, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp, gửi báo cáo
Bộ Tài nguyên và Môi trường về danh mục các khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc
biệt nghiêm trọng. Bộ Tài nguyên và Môi trường, căn cứ vào kết quả điều tra,
phân loại của các tỉnh, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan
ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan xây dựng, trình Thủ tướng Chính
phủ ban hành kế hoạch xử lý, cải tạo và phục hồi khu vực ô nhiễm môi trường đất
đặc biệt nghiêm trọng (quy định tại điểm c khoản 1 Điều 19 Luật
Bảo vệ môi trường).
Trên cơ sở các quy định nêu
trên, Bộ Tài nguyên và Môi trường kính đề nghị Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các đơn vị trực
thuộc tổ chức điều tra, đánh giá, phân loại khu vực đất bị ô nhiễm, báo cáo kết
quả thực hiện (theo mẫu tại Phụ lục gửi kèm theo) gửi về Bộ Tài nguyên
và Môi trường (thông qua Tổng cục Môi trường, số 10 Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ
Liêm, Hà Nội và thư điện tử thco@monre.gov.vn; tdkhanh2@monre.gov.vn) trước
ngày 25 tháng 12 năm 2022 để tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác chặt
chẽ của các Quý Cơ quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Lưu: VT, TCMT, K (70).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Công văn số 5220/BTNMT-TCMT ngày 06 tháng 09 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường)
I. THÔNG TIN
VỀ CÁC ĐIỂM CÓ KHU VỰC BỊ NHIỄM ĐỘC HÓA CHẤT TRONG CHIẾN TRANH
STT
|
Tên điểm
|
Địa chỉ
|
Mô tả chung
|
Mức độ ô nhiễm, phạm vi ô nhiễm nội tỉnh/liên tỉnh
|
Diện tích khu vực bị nhiễm độc
|
Kết quả phân tích
|
Hiện trạng sở hữu, sử dụng đất
|
Dân cư xung quanh
|
Phản ánh
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Số thứ tự;
(2) Tên các điểm có khu vực bị
nhiễm độc hóa chất trong chiến tranh;
(3) Tên thôn/xóm, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện/thành phố;
(4) Mô tả chung (hiện trạng sở
hữu, sử dụng đất, quy hoạch sử dụng đất, các loại hình sản xuất trong khu vực
đó, quy mô, công suất, quy mô xả thải, chất thải của các cơ sở bên trong khu vực
bị nhiễm độc hóa chất trong chiến tranh, khoảng thời gian sử dụng làm nơi sản
xuất);
(5) Mức độ ô nhiễm (tổng điểm
đánh giá các tiêu chí nguồn ô nhiễm, khả năng lan truyền và đối tượng bị tác động
theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT);
Xác định phạm vi ô nhiễm nội tỉnh:
ô nhiễm môi trường đất trong khu vực cố định, không có khả năng phát tán các chất
ô nhiễm sang các tỉnh, địa bàn khác thông qua nước chảy tràn trên bề mặt, nước
mặt, nước ngầm, các dòng sông, suối;
Phạm vi ô nhiễm liên tỉnh: các
chất ô nhiễm phát tán sang các tỉnh khác qua nước chảy tràn trên bề mặt, nước mặt,
nước ngầm, các dòng sông, suối; (6) Diện tích khu vực bị nhiễm độc (ha, m2);
(7) Kết quả phân tích mẫu đất
trong khu vực nếu có, so sánh với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng đất;
(8) Hiện trạng sở hữu đất (chủ
sở hữu), hiện trạng quy hoạch sử dụng đất, mục đích chuyển đổi dự kiến;
(9) Ước tính sơ bộ có khoảng
bao nhiêu hộ dân sống xung quanh với bán kính 1.000 m;
(10) Có/Không có phản ánh của
báo chí, cộng đồng địa phương về việc khu vực bị ô nhiễm, ảnh hưởng đến sức khỏe
người dân;
(11) Các thông tin khác địa
phương cung cấp bổ sung nếu có.
Thông tin chi tiết xin
liên hệ với cán bộ Trần Hồng Cơ (Số điện thoại: 0909018687), Trần Duy Khánh (Số
điện thoại: 0913018382).
II. THÔNG
TIN VỀ CÁC KHU VỰC SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ TẬP TRUNG, CỤM CÔNG NGHIỆP,
KHO CHỨA HÓA CHẤT, KHO CHỨA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT, LÀNG NGHỀ ĐÃ ĐÓNG CỬA HOẶC
DI DỜI
TT
|
Tên điểm
|
Địa chỉ
|
Mô tả chung
|
Mức độ ô nhiễm, phạm vi ô nhiễm nội tỉnh/liên tỉnh
|
Diện tích khu vực
|
Thời gian sử dụng
|
Kết quả phân tích
|
Hiện trạng sở hữu, sử dụng đất
|
Dân cư xung quanh
|
Phản ánh
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Số thứ tự;
(2) Tên các khu vực sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, kho chứa hóa chất, kho chứa thuốc
bảo vệ thực vật, làng nghề đã đóng cửa hoặc di dời;
(3) Tên thôn/xóm, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện/thành phố;
(4) Thông tin về loại hình sản
xuất; quy mô, công suất, quy mô xả thải, chất thải của khu vực;
(5) Mức độ ô nhiễm (tổng điểm
đánh giá các tiêu chí nguồn ô nhiễm, khả năng lan truyền và đối tượng bị tác động
theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT);
Xác định phạm vi ô nhiễm nội tỉnh:
ô nhiễm môi trường đất trong khu vực cố định, không có khả năng phát tán các chất
ô nhiễm sang các tỉnh, địa bàn khác thông qua nước chảy tràn trên bề mặt, nước
mặt, nước ngầm, các dòng sông, suối;
Xác định phạm vi ô nhiễm liên tỉnh:
các chất ô nhiễm phát tán sang các tỉnh khác qua nước chảy tràn trên bề mặt, nước
mặt, nước ngầm, các dòng sông, suối;
(6) Diện tích của khu công nghiệp,
nhà máy (ha, m2);
(7) Nêu rõ thời gian khu vực sử
dụng làm nơi sản xuất (từ năm nào đến năm nào);
(8) Kết quả phân tích mẫu đất
trong khu vực nếu có; so sánh với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng đất
(vượt gấp bao nhiêu lần);
(9) Hiện trạng sở hữu đất (chủ
sở hữu), hiện trạng quy hoạch sử dụng đất, mục đích chuyển đổi dự kiến;
(10) Ước tính sơ bộ có khoảng
bao nhiêu hộ dân sống xung quanh với bán kính 1.000 m;
(11) Có/Không có phản ánh của
báo chí, cộng đồng địa phương về việc khu vực bị ô nhiễm, ảnh hưởng đến sức khỏe
người dân;
(12) Các thông tin địa phương
cung cấp bổ sung nếu có.
III. THÔNG
TIN VỀ CÁC KHU VỰC CÓ CƠ SỞ SẢN XUẤT ĐÃ ĐÓNG CỬA HOẶC DI DỜI
TT
|
Tên điểm
|
Địa chỉ
|
Mô tả chung
|
Mức độ ô nhiễm, phạm vi ô nhiễm nội tỉnh/liên tỉnh
|
Diện tích kho, bãi
|
Thời gian sử dụng
|
Kết quả phân tích
|
Hiện trạng sở hữu, sử dụng đất
|
Dân cư xung quanh
|
Phản ánh
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Số thứ tự;
(2) Tên các khu vực có cơ sở sản
xuất đã đóng cửa hoặc di dời;
(3) Tên thôn/xóm, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện/thành phố;
(4) Thông tin về hiện trạng cơ
sở sản xuất đã đóng cửa hoặc di dời; loại hình sản xuất; quy mô, công suất (nếu
có);
(5) Mức độ ô nhiễm (tổng điểm
đánh giá các tiêu chí nguồn ô nhiễm, khả năng lan truyền và đối tượng bị tác động
theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT);
Xác định phạm vi ô nhiễm nội tỉnh:
ô nhiễm môi trường đất trong khu vực cố định, không có khả năng phát tán các chất
ô nhiễm sang các tỉnh, địa bàn khác thông qua nước chảy tràn trên bề mặt, nước
mặt, nước ngầm, các dòng sông, suối;
Xác định phạm vi ô nhiễm liên tỉnh:
các chất ô nhiễm phát tán sang các tỉnh khác qua nước chảy tràn trên bề mặt, nước
mặt, nước ngầm, các dòng sông, suối;
(6) Diện tích của khu vực (ha,
m2);
(7) Nêu rõ thời gian hoạt động
(từ năm nào đến năm nào, thời gian đóng cửa, di dời);
(8) Kết quả phân tích mẫu đất
trong khu vực (nếu có); so sánh với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng
đất (vượt gấp bao nhiêu lần);
(9) Hiện trạng sở hữu đất (chủ
sở hữu), hiện trạng quy hoạch sử dụng đất, mục đích chuyển đổi dự kiến;
(10) Ước tính sơ bộ có khoảng
bao nhiêu hộ dân sống xung quanh với bán kính 1.000 m;
(11) Có/Không có phản ánh của
báo chí, cộng đồng địa phương về việc khu vực bị ô nhiễm, ảnh hưởng đến sức khỏe
người dân;
(12) Các thông tin địa phương
cung cấp bổ sung nếu có.
Lưu ý: Khu vực có cơ sở sản xuất
đã đóng cửa hoặc di dời thuộc một trong các loại hình sau: khai thác, chế biến
khoáng sản độc hại, khoáng sản kim loại; chế biến khoáng sản có sử dụng hóa chất
độc hại; sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);
sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ (trừ phối
trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang
chiết); lọc, hóa dầu; nhiệt điện (trừ sử dụng khí, dầu DO); tái chế, xử lý chất
thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại;
có công đoạn mạ, làm sạch bề mặt kim loại bằng hóa chất nguy hiểm; sản xuất
pin, ắc quy.
IV. THÔNG
TIN VỀ CÁC KHU VỰC Ô NHIỄM HÓA CHẤT, Ô NHIỄM THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
TT
|
Tên điểm
|
Địa chỉ
|
Mô tả chung
|
Mức độ ô nhiễm, phạm vi ô nhiễm nội tỉnh/liên tỉnh
|
Diện tích khu vực
|
Thời gian sử dụng
|
Kết quả phân tích
|
Hiện trạng sở hữu, sử dụng đất
|
Dân cư xung quanh
|
Phản ánh
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Số thứ tự;
(2) Tên các khu vực ô nhiễm hóa
chất, ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật;
(3) Tên thôn/xóm, xã/phường/thị
trấn, quận/huyện/thành phố;
(4) Thông tin về nguồn gốc, lịch
sử hình thành và đặc điểm ô nhiễm;
(5) Mức độ ô nhiễm (tổng điểm
đánh giá các tiêu chí nguồn ô nhiễm, khả năng lan truyền và đối tượng bị tác động
theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT);
Xác định phạm vi ô nhiễm nội tỉnh:
ô nhiễm môi trường đất trong khu vực cố định, không có khả năng phát tán các chất
ô nhiễm sang các tỉnh, địa bàn khác thông qua nước chảy tràn trên bề mặt, nước
mặt, nước ngầm, các dòng sông, suối;
Xác định phạm vi ô nhiễm liên tỉnh:
các chất ô nhiễm phát tán sang các tỉnh khác qua nước chảy tràn trên bề mặt, nước
mặt, nước ngầm, các dòng sông, suối;
(6) Diện tích của khu vực (ha,
m2);
(7) Nêu rõ thời gian hoạt động
(từ năm nào đến năm nào);
(8) Kết quả phân tích mẫu đất
trong khu vực nếu có; so sánh với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng đất
(vượt gấp bao nhiêu lần);
(9) Hiện trạng sở hữu đất (chủ
sở hữu), hiện trạng quy hoạch sử dụng đất, mục đích chuyển đổi dự kiến;
(10) Ước tính sơ bộ có khoảng
bao nhiêu hộ dân sống xung quanh với bán kính 1.000 m;
(11) Có/Không có phản ánh của
báo chí, cộng đồng địa phương về việc khu vực bị ô nhiễm, ảnh hưởng đến sức khỏe
người dân;
(12) Các thông tin địa phương
cung cấp bổ sung nếu có.