UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc |
Số 4360/UB-PC V/v giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai theo quy định tại Mục 2 Chương VI Luật Đất đai năm 2003 |
Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2004
|
Kính gửi:
|
- Giám đốc các Sở - ban - ngành - Chủ tịch UBND 24 quận, huyện.
|
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2004; tại Khoản 1 Điều 3 của Luật Đất đai quy định: “Việc quản lý và sử dụng đất đai phải tuân theo quy định của Luật này. Trường hợp Luật này không quy định thì áp dụng các quy định của pháp luật có liên quan”.
Trong khi chờ Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2003; Căn cứ Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998 và Công văn số 2162/BTNMT-ĐĐ ngày 02 tháng 7 năm 2004 trong thời gian chưa có các Nghị định hướng dẫn thi hành; nhằm tránh phiền hà đối với nhân dân và phù hợp với chủ trương cải cách hành chính của Đảng và Nhà nước; Uỷ ban nhân dân thành phố chỉ đạo như sau:
I. Giải quyết tranh chấp về đất đai theo Điều 135 Luật Đất đai năm 2003:
1. Về hoà giải tranh chấp đất đai
1.1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp không ban hành quyết định giải quyết các tranh chấp về quyền sử dụng đất đai nhưng có trách nhiệm tổ chức hoà giải, hướng dẫn, giúp đỡ, thuyết phục các bên đạt được thoả thuận, tự nguyện giải quyết với nhau những tranh chấp về quyền sử dụng đất đai mà các bên tranh chấp không tự hoà giải được.
1.2. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục và thành phần tham gia hoà giải thực hiện theo Quyết định số 84/2001/QĐ-UB ngày 21 tháng 9 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân thành phố về ban hành quy trình tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố (sau đây viết tắt là Quy trình 84).
1.3. Thời hạn hoà giải, tối đa không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nhận được đơn (không kể thời gian đo, vẽ, trưng cầu giám định (nếu có) và ngày nghỉ).
1.4. Trường hợp kết quả hoà giải thành có thay đổi về diện tích đất, ranh đất và người sử dụng khác với hiện trạng sử dụng đất thì Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn gửi biên bản hoà giải đến Phòng Quản lý đô thị quận, huyện đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; các trường hợp khác gửi cho Phòng quản lý đô thị quận, huyện trong vòng một ngày Phòng Quản lý đô thị quận, huyện gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường. Phòng Quản lý đô thị quận, huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện chỉnh lý hồ sơ địa chính và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; thực hiện cập nhật vào sổ địa chính.
1.5. Trường hợp hoà giải không thành, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 136 Luật Đất đai, hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến Toà án nhân dân; Uỷ ban nhân dân quận, huyện hoặc Uỷ ban nhân dân thành phố (Sở Tài nguyên và Môi trường) để được xem xét, giải quyết theo quy định.
2. Giải quyết tranh chấp đất đai
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố giải quyết các tranh chấp đất đai theo quy định tại khoản 2, Điều 136 Luật Đất đai năm 2003.
2.1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện giải quyết lần đầu đối với tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân; giữa tổ chức (kể cả các doanh nghiệp) với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau khi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoà giải không thành.
2.2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố giải quyết tranh chấp cuối cùng trong các trường hợp các bên tranh chấp có đơn không đồng ý với Quyết định giải quyết tranh chấp của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện.
2.3. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố giải quyết tranh chấp đất đai giữa tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài với nhau hoặc giữa cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
Đơn tranh chấp do Sở Tài nguyên và Môi trường thụ lý, tham mưu, lập hồ sơ trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố.
2.4. Trình tự, thủ tục xử lý đơn và giải quyết tranh chấp thực hiện theo Quy trình 84.
2.5. Thời hạn giải quyết tranh chấp từ lúc các cơ quan tham mưu thụ lý, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố ban hành quyết định giải quyết tranh chấp (theo mẫu) là 70 ngày kể từ ngày thụ lý.
3. Thời hiệu gửi đơn tranh chấp đất đai
Trong Quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện hoặc của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố ban hành quyết định lần đầu giải quyết tranh chấp đất đai phải có điều khoản hướng dẫn như sau:
3.1. Trong thời hạn ba mươi ngày , kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, nếu một bên hoặc các bên đương sự không đồng ý với nội dung Quyết định giải quyết tranh chấp thì có quyền gửi đơn đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố (nơi gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường, số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1).
3.2. Trong thời hạn bốn mươi lăm ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố, nếu một bên hoặc các bên đương sự không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp thì có quyền gửi đơn đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
II. Giải quyết khiếu nại về đất đai
1. Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong quản lý đất đại bị khiếu nại bao gồm:
1.1. Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, trưng dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
1.2. Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng;
1.3. Cấp hoặc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
1.4. Quyết định gia hạn thời hạn sử dụng đất.
1.5. Hành vi hành chính của cán bộ, công chức trong quản lý đất đai khi giải quyết các công việc nêu trên.
2. Khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, Giám đốc sở
2.1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện giải quyết khiếu nại đối với đơn khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện và cán bộ công chức thuộc quyền về quản lý đất đai do quận, huyện quản lý (Trưởng phòng Quản lý đô thị hoặc Chánh Thanh tra quận, huyện có trách nhiệm tham mưu).
2.2. Giám đốc Sở giải quyết đơn khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính của Giám đốc Sở và của cán bộ, công chức do mình quản lý.
2.3. Đối với khiếu nại mà Thủ trưởng cơ quan thuộc Sở đã giải quyết nhưng còn có khiếu nại thì giao cho Chánh Thanh tra sở tiến hành xác minh, kết luận và kiến nghị Giám đốc Sở xem xét giải quyết.
3. Khiếu nại quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố
3.1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại cuối cùng đối với quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện hoặc của Giám đốc sở.
3.2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố giải quyết lần đầu đối với khiếu nại quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai thuộc thẩm quyền quản lý của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố.
Trong quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố giải quyết lần đầu có điều khoản hướng dẫn, nếu người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố thì đương sự có quyền khởi kiện tại Toà án nhân dân thành phố.
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tham mưu đề xuất (kèm dự thảo quyết định, theo mẫu) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết các khiếu nại nêu trên.
4. Phạm vi giải quyết khiếu nại về quản lý đất đai
Việc giải quyết khiếu nại về đất đai quy định tại khoản 2 Điều 138 Luật Đất đai 2003 không bao gồm trường hợp giải quyết tranh chấp đất đai quy định tại khoản 2 Điều 136 của Luật Đất đai 2003 và tại Mục I của văn bản này.
5. Thời hạn giải quyết khiếu nại về quản lý đất đai
Thời hạn giải quyết khiếu nại về quản lý đất đai được thực hiện theo quy định của Luật khiếu nại, tố cáo.
6. Giải quyết tố cáo về đất đai:
Việc giải quyết tố cáo vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai (tại Khoản 2 Điều 139 Luật Đất đai 2003) thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
III. Xử lý những vấn đề còn tồn đọng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004:
Đơn, hồ sơ tranh chấp quyền sử dụng đất đai do các cấp, các ngành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, xử lý như sau:
Thủ trưởng các cấp, các ngành chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức rà soát, phân loại, lập danh sách thống kê hồ sơ tranh chấp quyền sử dụng đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp, các ngành đối với toàn bộ đơn thư hoặc hồ sơ còn tồn đọng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, thụ lý và giải quyết như sau:
1. Đơn, hồ sơ tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện.
1.1. Trường hợp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện chưa ban hành quyết định giải quyết tranh chấp thì tiếp tục thụ lý, giải quyết theo quy định tại Điểm 2, Mục I văn bản này.
1.2. Trường hợp những hồ sơ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện đã giải quyết tranh chấp đất đai nhưng chưa ban hành quyết định giải quyết khiếu nại theo Quy trình 84;
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện ban hành quyết định điều chỉnh lại điều khoản hướng dẫn về thời hiệu và hướng dẫn đương sự gửi đơn tranh chấp tiếp theo đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố để giải quyết tranh chấp cuối cùng (nơi gửi đơn: Sở Tài nguyên và Môi trường, số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1).
1.3. Trường hợp những hồ sơ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện đã ban hành Quyết định giải quyết tranh chấp và đã ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại theo Quy trình 84 thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố.
2. Đơn, hồ sơ tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết lần đầu của Uỷ ban nhân dân thành phố
2.1. Đơn, hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường đang thụ lý.
a. Trường hợp Đơn, hồ sơ giải quyết tranh chấp lần đầu, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo, đề xuất và dự thảo Quyết định trình Uỷ ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết theo quy định tại điểm 2 Mục I văn bản này.
b. Trường hợp Uỷ ban nhân dân thành phố đã ban hành quyết định giải quyết tranh chấp, chưa ban hành quyết định giải quyết khiếu nại theo Quy trình 84: Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo, đề xuất và dự thảo Quyết định giải quyết tranh chấp. Trong đó, điều chỉnh lại điều khoản hướng dẫn về thời hiệu và hướng dẫn các bên tranh chấp nếu không đồng ý với quyết định của Uỷ ban nhân dân thành phố thì gửi đơn đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để được xem xét giải quyết.
2.2. Đơn, hồ sơ do Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân đã tiếp nhận và đang rà soát.
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân chỉnh sửa lại hình thức quyết định theo quy định tại điểm 2 Mục I văn bản này.
3. Hồ sơ tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết cuối cùng của Uỷ ban nhân dân thành phố
3.1. Hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường đang thụ lý
Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo, đề xuất và dự thảo Quyết định giải quyết tranh chấp cuối cùng (theo mẫu) trình Uỷ ban nhân dân thành phố. Phần nhận định nêu đầy đủ các Quyết định giải quyết tranh chấp, Quyết định giải quyết khiếu nại của Uỷ ban nhân dân quận, huyện.
3.2. Hồ sơ do Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thành phố đã tiếp nhận đang rà soát.
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thành phố chịu trách nhiệm điều chỉnh lại hình thức trình Uỷ ban nhân dân thành phố ban hành quyết định giải quyết tranh chấp (theo mẫu).
3.3. Trường hợp Uỷ ban nhân dân thành phố đã ban hành quyết định giải quyết tranh chấp, đã ban hành quyết định giải quyết khiếu nại; Văn phòng Tiếp công dân hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến Bộ Tài nguyên và Môi trường để được xem xét, giải quyết.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Giao Chánh Thanh tra thành phố chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tư pháp theo dõi việc tổ chức thực hiện; tiếp nhận, tổng hợp và đề xuất Uỷ ban nhân dân thành phố giải quyết các khó khăn, vướng mắc khi thực hiện văn bản này.
2. Yêu cầu Thủ trưởng các Sở - ngành thành phố, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện khẩn trương triển khai tổ chức thực hiện văn bản này, trong trường hợp có khó khăn, vướng mắc phải kịp thời báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đua |
MẪU 1: Quận, huyện
Quận, huyện:...............
THỐNG KÊ DANH SÁCH ĐƠN THƯ (HOẶC HỒ SƠ) CÓ NỘI DUNG TRANH CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CHƯA GIẢI QUYẾT XONG, ĐẾN NGÀY 30 - 6 - 2004
Số TT |
Họ, tên, địa chỉ của người tranh chấp |
Tóm tắt nội dung tranh chấp |
Q.H nơi phát sinh tranh chấp |
UBND quận, huyện đã ban hành Quyết định (Số, ngày, tháng, năm) |
Sở Tài nguyên - Môi trường có tờ trình UBND/TP (số, ngày) (Số, ngày, tháng, năm |
UBND TP ban hành Quyết định giải quyết (Số, ngày, tháng, năm,) |
Ghi chú (phải chỉnh lý hoặc không chỉnh lý theo Luật Đất đai 2003) |
Giải quyết tranh chấp |
Giải quyết khiếu nại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:......................... trong đó:
- Phải chỉnh lý:............................
Chánh Văn phòng
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Uỷ ban nhân dân thành phố
- Thanh tra thành phố .
- Văn phòng Tiếp công dân thành phố
- TT; HĐND, UBND quận (huyện)
- VPHĐ-UBND quận (huyện)
- Lưu
MẪU 2: Quận, huyện
Quận, huyện:...............
THỐNG KÊ DANH SÁCH ĐƠN THƯ (HOẶC HỒ SƠ) CÓ NỘI DUNG KHIẾU NẠI QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH HOẶC HÀNH VI HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN - HUYỆN CHƯA GIẢI QUYẾT XONG, ĐẾN NGÀY 30 - 6 - 2004
Số TT |
Họ, tên, địa chỉ của người tranh chấp |
Tóm tắt nội dung khiếu nại |
Q.H nơi phát sinh khiếu nại |
UBND quận, huyện đã ban hành Quyết định (Số, ngày, tháng, năm) |
Sở Tài nguyên - Môi trường có tờ trình UBND/TP (số, ngày) (Số, ngày, tháng, năm |
UBND TP ban hành Quyết định giải quyết (Số, ngày, tháng, năm,) |
Ghi chú (phải chỉnh lý hoặc không chỉnh lý theo Luật Đất đai 2003) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:......................... trong đó:
- Phải chỉnh lý:............................
Chánh Văn phòng
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Uỷ ban nhân dân thành phố
- Thanh tra thành phố .
- Văn phòng Tiếp công dân thành phố
- TT; HĐND, UBND quận (huyện)
- VPHĐ-UBND quận (huyện)
- Lưu
MẪU 3: Sở - Ngành
Sở - Ngành:...............
THỐNG KÊ DANH SÁCH ĐƠN THƯ (HOẶC HỒ SƠ) CÓ NỘI DUNG TRANH CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CHƯA GIẢI QUYẾT XONG, ĐẾN NGÀY 30 - 6 - 2004
Số TT |
Họ, tên, địa chỉ của người tranh chấp |
Tóm tắt nội dung tranh chấp |
Q.H nơi phát sinh tranh chấp |
UBND quận, huyện đã ban hành Quyết định (Số, ngày, tháng, năm_ |
Sở Tài nguyên - Môi trường có tờ trình UBND/TP (số, ngày) (Số, ngày, tháng, năm |
UBND TP ban hành Quyết định giải quyết (Số, ngày, tháng, năm,) |
Ghi chú (phải chỉnh lý hoặc không chỉnh lý theo Luật Đất đai 2003) |
Giải quyết tranh chấp |
Giải quyết khiếu nại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:......................... trong đó:
- Phải chỉnh lý:............................
Chánh Văn phòng
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Uỷ ban nhân dân thành phố
- Thanh tra thành phố .
- Văn phòng Tiếp công dân thành phố
- Giám đốc Sở - Ngành
- Chánh Thanh tra Sở - Ngành
- Chánh Văn phòng Sở - Ngành
- Lưu
MẪU 4: Sở - Ngành
Sở - Ngành:...............
THỐNG KÊ DANH SÁCH ĐƠN THƯ (HOẶC HỒ SƠ) CÓ NỘI DUNG KHIẾU NẠI QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH HOẶC HÀNH VI HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA GIÁM ĐỐC SỞ - NGÀNH CHƯA GIẢI QUYẾT XONG, ĐẾN NGÀY 30 - 6 - 2004
Số TT |
Họ, tên, địa chỉ của người tranh chấp |
Tóm tắt nội dung khiếu nại |
Q.H nơi phát sinh khiếu nại |
UBND quận, huyện đã ban hành Quyết định (Số, ngày, tháng, năm)
|
Sở Tài nguyên - Môi trường có tờ trình UBND/TP (số, ngày) (Số, ngày, tháng, năm |
UBND TP ban hành Quyết định giải quyết (Số, ngày, tháng, năm,) |
Ghi chú (phải chỉnh lý hoặc không chỉnh lý theo Luật Đất đai 2003) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:......................... trong đó:
- Phải chỉnh lý:............................
Chánh Văn phòng
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Uỷ ban nhân dân thành phố
- Thanh tra thành phố .
- Văn phòng Tiếp công dân thành phố
- Chánh Văn phòng
- Lưu
MẪU 5
Thanh tra thành phố
THỐNG KÊ DANH SÁCH ĐƠN THƯ (HOẶC HỒ SƠ) CÓ NỘI DUNG KHIẾU NẠI QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH HOẶC HÀNH VI HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI DO THANH TRA THÀNH PHỐ THAM MƯU CHƯA GIẢI QUYẾT XONG, ĐẾN NGÀY 30 - 6 - 2004
Số TT |
Họ, tên, địa chỉ của người tranh chấp |
Tóm tắt nội dung khiếu nại |
Q.H nơi phát sinh khiếu nại |
UBND quận, huyện đã ban hành Quyết định (Số, ngày, tháng, năm) |
Chánh Thanh tra thành phố có tờ trình UBND/TP (số, ngày) (Số, ngày, tháng, năm |
UBND TP ban hành Quyết định giải quyết (Số, ngày, tháng, năm,) |
Ghi chú (phải chỉnh lý hoặc không chỉnh lý theo Luật Đất đai 2003) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:......................... trong đó:
- Phải chỉnh lý:............................
Chánh Văn phòng
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Uỷ ban nhân dân thành phố
- Thanh tra thành phố .
- Văn phòng Tiếp công dân thành phố
- Thanh tra thành phố
- Chánh Văn phòng
- Lưu
MẪU 6
Thanh tra thành phố
THỐNG KÊ DANH SÁCH ĐƠN THƯ (HOẶC HỒ SƠ) CÓ NỘI DUNG TRANH CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CHƯA GIẢI QUYẾT XONG, ĐẾN NGÀY 30 - 6 - 2004
Số TT |
Họ, tên, địa chỉ của người tranh chấp |
Tóm tắt nội dung tranh chấp |
Q.H nơi phát sinh tranh chấp |
UBND quận, huyện đã ban hành Quyết định (Số, ngày, tháng, năm_ |
Chánh Thanh tra thành phố có tờ trình UBDN/TP (số, ngày) (Số, ngày, tháng, năm |
UBND TP ban hành Quyết định giải quyết (Số, ngày, tháng, năm,) |
Ghi chú (phải chỉnh lý hoặc không chỉnh lý theo Luật Đất đai 2003) |
Giải quyết tranh chấp |
Giải quyết khiếu nại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:......................... trong đó:
- Phải chỉnh lý:............................
Chánh Văn phòng
(Ký tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Uỷ ban nhân dân thành phố - Thanh tra thành phố. - Văn phòng Tiếp công dân thành phố - Thanh tra thành phố - Chánh Văn phòng - Lưu M-QĐGQTCH TP CC |
|
UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:............../QĐ-UB
TP. Hồ Chí Minh, ngày....tháng...... năm 200
QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ
Về giải quyết tranh chấp đất đai giữa ông (bà).......
với ông (bà)...........
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Quyết định số 84/2001/QĐ-UB ngày 21 tháng 9 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân thành phố, ban hành bản Quy trình tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
- Xét đơn đề ngày......... tháng........... năm........... của ông (bà), chứng minh nhân dân số:............. cấp ngày...... tháng............ năm............ ngụ tại số..............................., tranh chấp phần đất diện tích................ tại ............................ với ông (bà)............................................. Chứng minh nhân dân số:.................. cấp ngày.......... tháng........... năm.......... ngụ tại số....................................... (nếu tranh chấp với tổ chức thì ghi tên tổ chức, người đại diện hợp pháp theo quy định pháp luật; địa chỉ của tổ chức);
- Phần nhận định của Quyết định, thể hiện đầy đủ gồm 3 phần:
+ Nội dung sự việc.
+ Cách giải quyết tranh chấp của Uỷ ban nhân dân quận (huyện)
+ Nhận định và kết luận của Uỷ ban nhân dân thành phố, trong đó viện dẫn nguyên văn các quy định của pháp luật để áp dụng giải quyết.
- Xét Quyết định số........./QĐ-UB ngày........... tháng.......... năm............ của UBND quận (huyện)...................; báo cáo số................./BC-................. ngày........ tháng.......... năm của cơ quan tham mưu đề xuất và kết luân tại cuộc họp (nếu có);
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công nhận hoặc công nhận một phần hoặc không công nhận................... Quyết định giải quyết tranh chấp số............../QĐ-UB ngày .............. tháng............ năm......... của Uỷ ban nhân dân quận (huyện)..................., ghi rõ nội dung công nhận hoặc không công nhận hoặc công nhận một phần).
Điều 2. Nội dung giải quyết bổ sung, sửa đổi (nếu có).
Điều 3. Đây là Quyết định cuối cùng của Uỷ ban nhân dân thành phố về việc giải quyết tranh chấp của ông (bà), có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận (huyện)................... tổ chức thực hiện Quyết định, báo cáo kết quả cho Uỷ ban nhân dân thành phố.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thành phố, Chánh Thanh tra thành phố, Giám đốc Sở - Ban - Ngành liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận (huyện), người tranh chấp, người bị tranh chấp, người có liên quan (ghi tên cụ thể) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
K/T CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TP PHÓ CHỦ TỊCH
Nơi nhận:
- Như điều 4
- VPCP,TTNN
- Bộ TN và MT
- TT Thành uỷ
- TTHĐND /TP
- TTUB; CT, PCT/TT, ĐT
- UBMTTQ/TP
- VP Đoàn ĐBQH/TP
- VP tiếp CD/ TP
- VP HĐ-UB; PVP/PC
- Tổ PC
- Lưu (PC/...)
UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:............../QĐ-UB
TP. Hồ Chí Minh, ngày....tháng...... năm 200
QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ
Về giải quyết tranh chấp đất đai giữa ông (bà).......
với ông (bà)...........
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Quyết định số 84/2001/QĐ-UB ngày 21 tháng 9 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân thành phố, ban hành bản Quy trình tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
- Xét đơn đề ngày......... tháng........... năm........... của ông (bà), chứng minh nhân dân số:............. cấp ngày...... tháng............ năm............ ngụ tại số..............................., tranh chấp phần đất diện tích................ tại ............................ với ông (bà)............................................. Chứng minh nhân dân số:.................. cấp ngày.......... tháng........... năm.......... ngụ tại số....................................... (nếu tranh chấp với tổ chức thì ghi tên tổ chức, người đại diện hợp pháp theo quy định pháp luật; địa chỉ của tổ chức);
- Phần nhận định của Quyết định, thể hiện đầy đủ gồm 3 phần:
+ Nội dung sự việc.
+ Kết quả hoà giải
+ Nhận định và kết luận của Uỷ ban nhân dân thành phố, trong đó viện dẫn nguyên văn các quy định của pháp luật để áp dụng giải quyết.
- Xét báo cáo số......../BC-................. ngày........ tháng.......... năm của cơ quan tham mưu đề xuất và kết luân tại cuộc họp (nếu có);
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công nhận hoặc công nhận một phần hoặc không công nhận đơn của ông (bà) tranh chấp với ông (bà) hoặc tổ chức ............. về phần đất diện tích.................... tại.............. (kèm bản vẽ hiện trạng nếu có)
- Ghi rõ nội dung công nhận hoặc công nhận một phần đơn tranh chấp
Điều 2. Nội dung giải quyết cụ thể đối với phần đất các bên tranh chấp (chấp thuận cho người bị tranh chấp được tiếp tục sử dụng hoặc Nhà nước thu hồi, v.v...)
Điều 3. Nếu không đồng ý, ông (bà).......................có quyên gửi đơn tranh chấp đến Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này. Quá thời hạn trên, Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thành phố, Chánh Thanh tra thành phố, Giám đốc Sở - Ban - Ngành liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận (huyện), người tranh chấp, người bị tranh chấp, người có liên quan (ghi tên cụ thể) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
K/T CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TP PHÓ CHỦ TỊCH
Nơi nhận:
- Như điều 4
- VPCP,TTNN
- Bộ TN và MT
- TT Thành uỷ
- TTHĐND /TP
- TTUB; CT, PCT/TT, ĐT
- UBMTTQ/TP
- VP Đoàn ĐBQH/TP
- VP tiếp CD/ TP
- VP HĐ-UB; PVP/PC
- Tổ PC
- Lưu (PC/...)
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM UỶ BAN NHÂN DÂN....... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:............../QĐ-UB
TP. Hồ Chí Minh, ngày....tháng...... năm 200
QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH UBND QUẬN (HUYỆN)
Về giải quyết tranh chấp đất đai giữa ông (bà).......
với ông (bà)...........
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN (HUYỆN)
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Quyết định số 84/2001/QĐ-UB ngày 21 tháng 9 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân thành phố, ban hành bản Quy trình tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
- Xét đơn đề ngày......... tháng........... năm........... của ông (bà), chứng minh nhân dân số:............. cấp ngày...... tháng............ năm............ ngụ tại số..............................., tranh chấp phần đất diện tích................ tại ............................ với ông (bà)............................................. Chứng minh nhân dân số:.................. cấp ngày.......... tháng........... năm.......... ngụ tại số....................................... (nếu tranh chấp với tổ chức thì ghi tên tổ chức, người đại diện hợp pháp theo quy định pháp luật; địa chỉ của tổ chức);
- Phần nhận định của Quyết định, thể hiện đầy đủ gồm 3 phần:
+ Nội dung sự việc.
+ Kết quả hoà giải
+ Nhận định và kết luận của Uỷ ban nhân dân quận (huyện), trong đó viện dẫn nguyên văn các quy định của pháp luật để áp dụng giải quyết.
- Xét báo cáo số......../BC-................. ngày........ tháng.......... năm của cơ quan tham mưu đề xuất và kết luân tại cuộc họp (nếu có);
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công nhận hoặc công nhận một phần hoặc không công nhận đơn của ông (bà) tranh chấp với ông (bà) hoặc tổ chức ............. về phần đất diện tích.................... tại.............. (kèm bản vẽ hiện trạng nếu có)
- Ghi rõ nội dung công nhận hoặc công nhận một phần đơn tranh chấp
Điều 2. Nội dung giải quyết cụ thể đối với phần đất các bên tranh chấp (chấp thuận cho người bị tranh chấp được tiếp tục sử dụng hoặc Nhà nước thu hồi, v.v...)
Điều 3. Nếu không đồng ý, ông (bà).......................có quyền gửi đơn tranh chấp đến Uỷ ban nhân dân thành phố (gửi trực tiếp đến Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố) trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được Quyết định này. Quá thời hạn trên, Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân quận (huyện), Chánh Thanh tra quận - huyện , Phòng- ban có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân phường (xã), người tranh chấp, người bị tranh chấp, người có liên quan (ghi tên cụ thể) chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN Q-H
Nơi nhận:
- Như điều 4
- UBND TP
- TTTP
- Sở TN và MT
- TTUB; CT, PCT/TT, ĐT
- VP HĐ-UB; PVP/PC
- Lưu (.../...)