BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 3138 BKH/KCHT&ĐT
V/v báo cáo nhu cầu sửa chữa cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống công sở
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, cơ quan đoàn thể giai đoạn 2005 - 2010
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2004
|
Kính
gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Văn phòng Quốc hội
- Văn phòng Chủ tịch nước
- Ban Tài chính Quản trị trung ương Đảng
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Toà án nhân dân tối cao
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể
|
Tại Quyết định số 169/2003/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 8 năm 2003 về việc phê duyệt Đề án đổi mới phương thức Điều hành
và hiện đại hoá công sở của hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn I
(2003-2005), gọi tắt là Đề án 169, Thủ tướng Chính phủ đã giao cho Bộ Kế hoạch
và Đầu tư triển khai thực hiện tiểu Đề án 6 thuộc Đề án 169: Lập kế hoạch đầu
tư sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống công sở các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp giai đoạn 2005 - 2010.
Các nội dung chính của tiểu Đề án 6
thuộc Đề án 169 như sau:
1. Mục tiêu
Lập kế hoạch để nắm được nhu cầu cần
đầu tư sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống công sở các cơ quan quản
lý nhà nước trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ
ban nhân dân các cấp, cơ quan đoàn thể; trên cơ sở đó xác định nguyên tắc đầu
tư, thứ tự đầu tư đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính đổi mới phương thức Điều
hành của hệ thống hành chính nhà nước và đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
đầu tư xây dựng cơ bản, Tiết kiệm cho ngân sách nhà nước.
2. Phạm vi
Nghiên cứu và lập kế hoạch đầu tư sửa
chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống công sở các cơ quan quản lý nhà nước
trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân
các cấp, cơ quan đoàn thể giai đoạn 2005-2010.
3. Sản phẩm của tiểu Đề án
Sản phẩm 1. Báo cáo tổng hợp kế hoạch
đầu tư sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống công sở các cơ quan hành
chính nhà nước
Sản phẩm 2. Dự thảo Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch đầu tư sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng
hệ thống công sở các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, cơ quan đoàn thể giai đoạn 2005-2010.
Để thực hiện tiểu Đề án 6 thuộc Đề án
169, Bộ Kế hoạch và Đầu tư triển xin gửi đến Quý Cơ quan Đề cương hướng dẫn Báo
cáo nhu cầu sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống công sở các cơ quan
quản lý nhà nước trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đoàn thể
giai đoạn 2005-2010.
Trên cơ sở đánh giá hiện trạng hệ thống
công sở đến năm 2004 (theo hướng dẫn của Ban Điều hành tiểu Đề án 5 thuộc Đề án
169 do Bộ Xây dựng chủ trì thực hiện), đề nghị các cơ quan lập Báo cáo nhu cầu
sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống công sở các cơ quan quản lý nhà
nước trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trúng ương, cơ quan đoàn thể giai đoạn
2005-2010 theo Đề cương hướng dẫn gửi đến Ban Điều hành tiểu Đề án 6 thuộc Đề
án 169 thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ Kết cấu hạ tầng và Đô thị) số 2 Hoàng
Văn Thự, Ba Đình - Hà Nội trước ngày 31 tháng 8 năm 2004 để kịp tổng hợp và lập
kế hoạch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
THỨ TRƯỞNG
Phan Quang Trung
|
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU
TƯ CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ban Điều
hành tiểu Đề án (thuộc Đề án 169)
Hà Nội,
ngày 24 tháng 05 năm 2004
ĐỀ
CƯƠNG HƯỚNG DẪN
Báo cáo nhu cầu và lập kế hoạch sửa
chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống công sở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, cơ quan đoàn thể giai đoạn 2005 - 2010
(Kèm
theo công văn số 3138/BKH-KCHT&ĐT ngày 24 tháng 5 năm 2004 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư)
I. QUY HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG
TRỤ SỞ LÀM VIỆC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐẾN NĂM 2010
1. Mục đích: nắm được nhu cầu về số
diện tích làm việc, chất lượng công trình cần có của hệ thống công sở các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, cơ quan đoàn thể trên toàn quốc đến năm 2010 theo qui hoạch
được duyệt.
2. Yêu cầu: Báo cáo đầy đủ, chính xác
theo các tiêu thức hướng dẫn trong Biểu I kèm theo.
3. Phạm vi: Báo cáo nhu cấu về số diện
tích làm việc, chất lượng cấp công trình cần có của hệ thống công sở của các cơ
quan quản lý nhà nước trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đoàn thể
không bao gồm diện tích làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp.
4. Nội dung báo cáo:
a. Danh Mục trụ sở cơ quan: trụ sở cơ
quan cần có đến năm 2010 theo qui hoạch phát triển hệ thống cơ quan quản lý nhà
nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b. Biên chế: số lượng cán bộ, công chức,
viên chức, nhân viên trong biên chế, của cơ quan có đến năm 2010 theo qui hoạch
phát triển hệ thống cơ quan quản lý nhà nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c. Yêu cầu diện tích làm việc cho cán
bộ, công chức và diện tích sử dụng của các bộ phận phục vụ, phụ trợ, công cộng
và kỹ thuật đến năm 2010 tính theo qui định tại Quyết định 147/l999/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc
các cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp.
d. Dự kiến xây dựng công trình trụ sở
làm việc với cấp nhà: cấp I, II, III, IV (theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam do
Bộ Xây dựng ban hành).
e. Ghi chú: nêu ra các thông tin cần
thiết khác.
II. NHU CẦU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỚI, SỬA
CHỮA CẢI TẠO, NÂNG CẤP HỆ THỐNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC GIAI
ĐOẠN 2005 - 2010
1. Mục đích: nắm được nhu cầu cần đầu
tư sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống trụ sở các cơ quan quản lý nhà
nước trực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân
dân các cấp, cơ quan đoàn thể; trên cơ sở đó lập kế hoạch và trình Thủ tướng
Chính phủ ra Quyết định phê duyệt kế hoạch đầu tư sửa chữa, cải tạo nâng cấp,
xây dựng hệ thống công sở các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, cơ quan đoàn thể giai đoạn 2005-2010.
2. Yêu cầu: Báo cáo đầy đủ, chính xác
theo các tiêu thức hướng dẫn trong Biểu II kèm theo.
3. Phạm vi: Báo cáo nhu cầu nhu cầu cần
đầu tư sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống trụ sở của các cơ quan quản
lý nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đoàn thể, không bao
gồm diện tích làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp.
4. Nội dung báo cáo:
a. Danh Mục trụ sở cơ quan: trụ sở
các cơ quan cần đầu tư sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng trong những năm
2005 - 2010, chia ra:
- Dự án trụ sở chuyền tiếp từ 2004
sang 2005 - 2010, bao gồm: sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng mới.
- Dự án trụ sở khởi công mới 2005 -
2010, bao gồm: sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng mới.
- Dự án trụ sở hoàn thành trong 2005
- 2010, bao gồm: sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng mới.
b. Kế hoạch, tiến độ và biện pháp tổ
chức thực hiện đầu tư sửa chữa, cải tạo nâng cấp, xây dựng hệ thống công sở các
cơ quan quản lý nhà nước thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Uỷ bạn nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đoàn thể
giai đoạn 2005-2010.
5. Kiến nghị
a. Giải pháp cân đối vốn đầu tư
b. Cơ chế chính sách
Đề án 169 - Tiểu Đề án 6
BIỂU I. QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRỤ SỞ LÀM
VIỆC CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐẾN NĂM 2010
TT
|
Danh
Mục
|
Biên
chế
|
Diện
tích hiện có đến cuối 2004
|
Yêu
cầu diện tích năm 2010 (m2)
|
Cấp
nhà chất lượng
|
Ghi
chú
|
2004
|
đến
2010
|
D.tích
đất kh.viên (m2)
|
Tổng
số (m2)
|
Trong
đó
|
D.tích
đất kh.viên (m2)
|
Tổng
số (m2)
|
Trong
đó
|
Diện
tích làm việc
|
Diện
tích phục vụ
|
Diện
tích làm việc
|
Diện
tích phục vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề án 169 - Tiểu Đề án 6
BIỂU II. NHU CẦU ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỚI,
SỬA CHỮA CẢI TẠO, NÂNG CẤP TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐẾN
2001
TT
|
Danh
Mục Dự án
|
Địa Điểm
xây dựng
|
T.gian
k.công - h.thành
|
Năng
lực thiết kế (m2)
|
Vốn
đầu tư (Tỷ đồng)
|
ước
thực hiện đến 31/12/2004 (tỷ đồng)
|
Còn
đầu tư tiếp các năm sau 2004 (Tỷ đồng)
|
Dự
kiến 2005 - 10 (Tỷ đồng)
|
Tổng
số
|
Tr.đó
vốn NSTT
|
Tổng
số
|
Tr.đó
vốn NSTT
|
Tổng
số
|
Tr.đó
vốn NSTT
|
Tổng
số
|
Tr.đó
vốn NSTT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|