|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11492/BTC-QLCS
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Khắng
|
Ngày ban hành:
|
24/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính gửi:
|
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, cơ quan khác ở Trung ương;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Liên quan đến nội dung về xử lý tiền thuê đất và tiền
chậm nộp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc đối tượng phải chuyển sang thuê đất
và được miễn tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 nhưng chưa
chuyển sang thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 30, khoản 4
Điều 118 Luật Đất đai năm 2024 và khoản 3 Điều 51 Nghị định
số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất, Bộ Tài chính đã có các Công văn số 5450/BTC-QLCS ngày 28/5/2024,
số 9720/BTC-QLCS ngày 13/9/2024 đề nghị và đôn đốc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
về việc tổng hợp các trường hợp nợ đọng tiền thuê đất của đơn vị sự nghiệp công
lập. Đến nay, Bộ Tài chính đã nhận được 84 báo cáo của các Bộ, ngành, địa
phương, để có cơ sở báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định về nội dung
nêu tại khoản 3 Điều 51 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP, Bộ Tài
chính đề nghị các Bộ, ngành và địa phương:
1. Thực hiện rà soát, xác nhận tính chính xác về số
liệu do Bộ Tài chính tổng hợp trên cơ sở báo cáo của các Bộ, ngành và địa
phương (theo Phụ lục 1,2 - đính kèm); trường hợp có thay đổi, đề nghị có
báo cáo bằng văn bản gửi về Bộ Tài chính để tổng hợp. Sau khi có xác nhận về
tính chính xác của số liệu này, Bộ Tài chính sẽ tổng hợp để báo cáo cấp có thẩm
quyền; vì vậy, đề nghị các Bộ, ngành và địa phương chịu trách nhiệm toàn diện về
số liệu đã báo cáo. Trong quá trình rà soát số liệu, đề nghị lưu ý một số nội
dung:
a) Thời điểm chốt số liệu báo cáo về nợ đọng tiền
thuê đất của đơn vị sự nghiệp công lập là 0 giờ ngày 01/8/2024 (ngày Luật
Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành).
b) Đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và hợp lý của số
liệu; cụ thể: (i) Báo cáo đầy đủ các chỉ tiêu số liệu theo Phụ lục kèm theo
Công văn số 5450/BTC-QLCS ngày 28/5/2024, Công văn số 9720/BTC-QLCS ngày
13/9/2024 của Bộ Tài chính; (ii) Số phải nộp tiền thuê đất trừ đi số đã nộp tiền
thuê đất phải bằng số tiền thuê đất còn phải nộp; Số tiền chậm nộp phải nộp trừ
đi số tiền chậm nộp đã nộp phải bằng số tiền chậm nộp còn phải nộp; (iii) số nợ
đọng tiền thuê đất của đơn vị sự nghiệp công lập phải thuộc trường hợp quy định
tại khoản 3 Điều 51 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ; (iv) Rà soát, đối chiếu số liệu với cơ quan thuế cho
phù hợp.
c) Để đảm bảo nguyên tắc cơ quan chủ quản tổng hợp,
báo cáo số liệu đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý, đối với
các trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các Bộ, ngành quản lý trên địa
bàn các địa phương (do cơ quan thuế của địa phương ban hành thông báo nộp tiền
thuê đất, tiền chậm nộp tiền thuê đất và quản lý thu về tiền thuê đất) thì đề
nghị UBND các tỉnh, thành phố rà soát, không tổng hợp số liệu đối với đơn vị sự
nghiệp công lập này; đồng thời, các Bộ, ngành rà soát và tổng hợp đầy đủ số liệu
của các đơn vị sự nghiệp công lập của Bộ, ngành quản lý đóng trên địa bàn địa
phương.
2. Đối với các Bộ, ngành và địa phương chưa có báo
cáo thì đề nghị khẩn trương tổng hợp số liệu và gửi về Bộ Tài chính. Trường hợp
không phát sinh các trường hợp phải tổng hợp báo cáo theo đề nghị tại Công văn
số 5450/BTC-QLCS ngày 28/5/2024, Công văn số 9720/BTC-QLCS ngày 13/9/2024 của Bộ
Tài chính thì cũng thông tin lại bằng văn bản để Bộ Tài chính được biết.
Văn bản báo cáo của các Bộ, ngành và địa phương gửi
về Bộ Tài chính chậm nhất ngày 13/11/2024; trường hợp sau ngày 13/11/2024,
Bộ Tài chính chưa nhận được văn bản báo cáo thì coi như đồng ý với số liệu Bộ
Tài chính đã tổng hợp theo Phụ lục đính kèm (đối với trường hợp các Bộ, ngành
và địa phương đã gửi báo cáo) hoặc không có đề xuất (đối với trường hợp Bộ,
ngành và địa phương chưa gửi báo cáo).
Mong nhận được sự quan tâm, hợp tác của Quý cơ
quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TTgCP; các Phó TTgCP (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- TCT, Cục CST, Vụ HCSN, Vụ PC;
- Lưu: VT, QLCS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Khắng
|
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP CÁC TRƯỜNG HỢP NỢ ĐỌNG TIỀN THUÊ ĐẤT CỦA ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
ĐVT: ngàn đồng
STT
|
Tên đơn vị sự nghiệp công lập phải chuyển sang thuê đất
theo luật đất đai năm 2013
|
Chưa nộp hồ sơ miễn tiền thuê đất
|
Đã nộp hồ sơ miễn tiền thuê đất
|
Ghi chú
|
Chưa có thông báo miễn tiền thuê đất của cơ
|
Đã có thông báo tiền thuê đất của cơ quan thuế
|
Tiền thuê đất
|
Tiền chậm nộp
|
Số tiền còn phải nộp
|
Phải nộp
|
Đã nộp
|
Phải nộp
|
Đã nộp
|
Tiền thuê đất
|
Tiền chậm nộp
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
2.973.384.559,38
|
1.552.522.262,45
|
98.485.594,76
|
8.197.323,44
|
1.303.468396,07
|
136.192.661,10
|
|
1
|
Tổng Liên đoàn LĐVN
|
|
|
23.315.372,00
|
6.650.550,00
|
7.041.271,00
|
|
16.664.822,00
|
7.041.271,00
|
|
2
|
Bộ NN&PTNT
|
|
|
34.185.557,27
|
29.713.288,94
|
1.258.548,59
|
505.789,67
|
4.472.268,33
|
752.758,92
|
|
3
|
Bộ Xây dựng
|
|
|
2.251.977,54
|
2.210.457,54
|
554.319,23
|
554.319,23
|
41.520,00
|
|
|
4
|
Bộ Y tế
|
|
|
283.401.926,00
|
264.672.383,00
|
8.512.925,00
|
2.802.752,00
|
22.980.134,00
|
16.399.459,00
|
|
5
|
Bộ KH&CN
|
|
|
11.735.286,00
|
5.355.248,00
|
3.635.736,00
|
-
|
6.380.002,00
|
3.635.736,00
|
|
6
|
Bộ GD&ĐT
|
|
|
41.322.850,40
|
|
|
|
41.322.850,40
|
|
|
7
|
Bộ Tư pháp
|
|
|
|
|
|
|
32.597.185,45
|
4.642.417,92
|
|
8
|
Lạng Sơn
|
|
|
5.057.475,00
|
420.050,00
|
846.563,00
|
|
4.637.425,00
|
846.563,00
|
|
9
|
Kiên Giang
|
|
|
3.322.554,00
|
3.322.554,00
|
1.824.177,00
|
|
|
1.824.177,00
|
|
10
|
Bình Định
|
|
|
|
|
|
|
49.068.632,82
|
10.614.048,05
|
|
11
|
Quảng Bình
|
|
|
2.072.441,00
|
88.118,00
|
|
|
|
|
|
12
|
Cà Mau
|
|
|
24.521.623,00
|
98.823,00
|
6.702.222,00
|
|
24.422.800,00
|
6.702.222,00
|
|
13
|
Bắc Kạn
|
|
|
|
|
|
|
671.126,74
|
-
|
|
14
|
Đồng Tháp
|
|
|
467.678.044,00
|
330.497.179,00
|
|
|
137.180.865,00
|
|
|
15
|
Thừa Thiên Huế
|
|
|
2.535,55
|
2.401,76
|
|
|
133,79
|
-
|
|
16
|
Lâm Đồng
|
|
|
1.341.884,80
|
670.942,40
|
|
|
670.942,40
|
-
|
|
17
|
Tiền Giang
|
|
|
49.113.602,00
|
|
18.401.592,00
|
|
49.113.602,00
|
18.401.592,00
|
|
18
|
Đắk Lắk
|
|
|
12.777.336,00
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Hà Giang
|
x
|
|
72.266,00
|
|
65.563,00
|
|
72.266,00
|
65.563,00
|
|
20
|
Đồng Nai
|
|
|
128.217.879,00
|
16.247.571.00
|
|
|
111.970.308,00
|
|
|
21
|
Hà Tĩnh
|
|
|
1.016.018,00
|
298.539,00
|
15.418,30
|
136,00
|
717.479,00
|
15.282,30
|
|
22
|
Ninh Bình
|
|
|
798.461.784,00
|
795.820.162,00
|
24.000,00
|
|
2.641.622,00
|
24.000,00
|
|
23
|
Nghệ An
|
|
|
940.081,00
|
581.291,00
|
27.413,00
|
|
358.790,00
|
27.413,00
|
|
24
|
Thái Nguyên
|
|
|
32.767.146,00
|
2.594.626,00
|
1.440.603,00
|
6.618,00
|
30.172.519,00
|
1.433.985,00
|
|
25
|
Bắc Giang
|
|
|
620.576,00
|
592.529,00
|
|
|
28.047,00
|
|
|
26
|
Nam Định
|
|
|
21.306.987,00
|
13.883.459,00
|
2.253.773,00
|
1.685.893,00
|
1.359.704.00
|
567.880,00
|
|
27
|
Quảng Trị
|
|
|
14.211.076,41
|
941.968,00
|
514.301,23
|
|
13.269.108,41
|
514.301,23
|
|
28
|
Gia Lai
|
|
|
|
|
|
|
89.574.557,08
|
7.410.092,43
|
|
29
|
Ninh Thuận
|
|
|
3.553.023,00
|
3.427.461,00
|
4.354,00
|
|
125.562,00
|
4.354,00
|
|
30
|
Quảng Ngãi
|
|
|
|
|
|
|
9.420.520,79
|
|
|
31
|
Hải phòng
|
|
|
70.325.343,00
|
602.288,00
|
5.576.504,00
|
|
69.723.056,00
|
5.576.504,00
|
|
32
|
Phú Thọ
|
|
|
422.339,57
|
328.647,64
|
3.928,02
|
1.307,18
|
93.691,92
|
2.620,84
|
|
33
|
Phú Yên
|
|
|
7.778.798,00
|
|
855.595,00
|
|
7.778.798,00
|
855.595,00
|
|
34
|
Sơn La
|
|
|
15.582.101,00
|
|
140.822,00
|
|
752.012,00
|
140.912,00
|
|
35
|
Vĩnh Phúc
|
|
|
104.024.087,00
|
635.587,00
|
10.435.593,00
|
|
103.388.500,00
|
10.435.593,00
|
|
36
|
Khánh Hòa
|
|
|
15.629.601 38
|
6.668.402,21
|
1.582.371 46
|
77.004,16
|
8.102.627,94
|
1.505.367,30
|
|
37
|
Thanh Hóa
|
|
|
|
|
|
|
23.595.845,50
|
8.699.779,44
|
|
38
|
Bắc Ninh
|
|
|
|
|
|
|
2.963.702,75
|
|
|
39
|
Hà Nội
|
|
|
357.338.722,05
|
40.466.674,02
|
17.121.567,33
|
2.396.108,68
|
316.872.048,04
|
14.725.458,65
|
|
40
|
Đà Nẵng
|
|
|
15.239.081,16
|
11.504.641,36
|
44.275,08
|
42.968,34
|
(635.859,76)
|
|
|
41
|
An Giang
|
|
|
6.569.494,00
|
478.069,00
|
62.132,00
|
62.132,00
|
6.091.425,00
|
62.132,00
|
|
42
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa có phụ lục
đính kèm Công văn số 13670/UBND-VP ngày 25/09/2024
|
43
|
Lào Cai
|
|
|
359.159.269,00
|
191.035,00
|
2.875.062,00
|
|
60.820.730,00
|
2.875.062,00
|
|
44
|
Trà Vinh
|
|
|
|
|
|
|
8.673.884,98
|
1.808.435,77
|
|
45
|
Hà Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa có phụ lục
đính kèm Công văn số 1162/STC-GCS ngày 20/6/2024
|
46
|
Cần Thơ
|
|
|
45.836.176,63
|
2.187.371,19
|
6.596.453,12
|
|
43.648.805,44
|
6.596.453,12
|
|
47
|
Yên Bái
|
|
|
2.678.770,00
|
2.540.972,00
|
3.606,00
|
3.606,00
|
198.876,00
|
|
|
48
|
Bình Thuận
|
|
|
|
|
|
|
760.956,82
|
1.979.414,91
|
|
49
|
Tuyên Quang
|
|
|
8.868.014,29
|
8.828.973,39
|
58.689,19
|
58.689,19
|
39.040,90
|
|
|
50
|
Long An
|
|
|
665.461,34
|
|
6.217,23
|
|
665.461,34
|
6.217,23
|
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHÁT SINH NỢ ĐỌNG TIỀN
THUÊ ĐẤT
1 Thanh Tra Chính phủ
2 Bộ Tài nguyên và Môi trường
3 Ủy ban quản lý vốn nhà nước
4 Thông tấn xã Việt Nam
5 Bộ Giao thông vận tải
6 Ngân hàng nhà nước việt nam
7 Kiểm toán nhà nước
8 Tòa án nhân dân tối cao
9 Viện Hàn Lâm Khoa học và công nghệ
10 Đài Truyền hình Việt Nam
11 Bộ Công thương
12 Bộ Công an
13 Bộ Ngoại giao
14 Bộ Quốc phòng
15 Ủy ban dân tộc
16 Bộ Nội vụ
17 Bộ Thông tin và truyền thông
18 Bộ Kế hoạch và đầu tư
19 Bộ Văn hóa thể thao và du lịch
20 Lai Châu
21 Thành phố Hồ Chí Minh
22 Bình Phước
23 Điện Biên
24 Thái Bình
25 Tây Ninh
26 Vĩnh Long
27 Bến Tre
28 Hòa Bình
29 Bình Dương
30 Bạc Liêu
31 Hải Dương
32 Hậu Giang
33 Đắk Nông
34 Sóc Trăng
Công văn 11492/BTC-QLCS năm 2024 báo cáo tổng hợp các trường hợp nợ đọng tiền thuê đất của đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 11492/BTC-QLCS ngày 24/10/2024 báo cáo tổng hợp các trường hợp nợ đọng tiền thuê đất của đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
220
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|