|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5028/BHXH-TCCB
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Cù Ngọc Ánh
|
Ngày ban hành:
|
28/11/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5028/BHXH-TCCB
V/v thực
hiện chế độ báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 11 năm 2011
|
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Công văn số 2176/TTCP-C.IV ngày 15/8/2011
của Thanh tra Chính phủ về việc thực hiện chế độ báo cáo công tác phòng, chống
tham nhũng, Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương thực hiện chế độ báo cáo về công tác phòng, chống
tham nhũng như sau:
I. CÁC LOẠI BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG
THAM NHŨNG:
1. Báo cáo định kỳ:
1.1. Các loại báo cáo, thời kỳ lấy số liệu,
thời hạn gửi báo cáo:
- Báo cáo tháng:
Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng
trong kỳ từ ngày 16 tháng trước đến ngày 15 của tháng báo cáo. Báo cáo đủ 12
tháng trong năm. Gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 18 của tháng báo cáo.
- Báo cáo quý 1:
Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng
trong kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 3. Gửi báo cáo chậm
nhất vào ngày 18 tháng 3.
- Báo cáo 6 tháng:
Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng
trong kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 6. Gửi báo cáo chậm
nhất vào ngày 18 tháng 6.
- Báo cáo 9 tháng:
Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng
trong kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 9. Gửi báo cáo chậm
nhất vào ngày 18 tháng 9.
- Báo cáo năm:
Báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng
trong kỳ từ ngày 16 tháng 12 năm trước đến ngày 15 tháng 12 của năm báo cáo.
Gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 21 tháng 12.
1.2. Nội dung báo cáo định kỳ:
- Đối với báo cáo tháng: Báo cáo theo mẫu tại
Phụ lục số 01.
- Đối với báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng,
năm: Báo cáo theo đề cương tại Phụ lục số 02 và thống kê số liệu theo Phụ lục
số 03 (những nội dung của địa phương).
2. Báo cáo chuyên đề, báo cáo khác:
Các báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất phục
vụ yêu cầu quản lý nhà nước hoặc yêu cầu quản lý của Ngành thực hiện theo hướng
dẫn riêng của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc do Bảo hiểm xã hội Việt Nam các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ động báo cáo.
II. HÌNH THỨC GỬI BÁO CÁO, NƠI NHẬN BÁO CÁO:
1. Hình thức gửi báo cáo:
Báo cáo được gửi bằng đường công văn hoặc gửi
qua đường fax (sau đó gửi lại bằng đường công văn).
2. Nơi nhận báo cáo:
Báo cáo gửi về Bảo hiểm xã hội Việt Nam (qua
Ban Tổ chức cán bộ) và các cơ quan, tổ chức khác mà Bảo hiểm xã hội các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm báo cáo.
Bảo hiểm xã hội Việt Nam đề nghị Bảo hiểm xã
hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện báo cáo kể từ tháng 11/2011.
Quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Ban Tổ chức cán
bộ - Số ĐT 04.39.344.155 để được giải đáp./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- TCĐ (để b/c);
- Lưu VT, TCCB (2).
|
TL. TỔNG GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC CÁN BỘ
Cù Ngọc Oánh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
BIỂU MẪU BÁO CÁO
THÁNG
(kèm
theo Công văn số /BHXH-TCCB ngày / /2011 của Bảo hiểm xã
hội Việt Nam )
Bảo
hiểm xã hội tỉnh, tp…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-BHXH-TCCB
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 20…
|
Báo cáo công tác
phòng, chống tham nhũng
Tháng ……năm…...
I/ Một số kết quả chủ
yếu của công tác phòng chống tham nhũng
TT
|
Nội dung
|
Kết quả tháng
|
Lũy kế từ đầu năm
|
Ghi chú
|
Số vụ
|
Số đối tượng
|
Số vụ
|
Số đối tượng
|
|
A
|
Phát hiện tham
nhũng
|
|
|
|
|
|
1
|
Phát hiện qua việc
tự kiểm tra nội bộ
|
|
|
|
|
|
2
|
Phát hiện qua công
tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan Thanh tra
|
|
|
|
|
|
3
|
Phát hiện qua công
tác kiểm tra của Đảng
|
|
|
|
|
|
4
|
Phát hiện thông qua
giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
|
|
|
|
|
5
|
Phát hiện qua công
tác điều tra, truy tố, xét xử
|
|
|
|
|
|
6
|
Phát hiện qua công
tác khác
|
|
|
|
|
|
B
|
Xử lý tham nhũng
|
|
|
|
|
|
1
|
Khởi tố điều tra
tham nhũng
|
|
|
|
|
|
2
|
Xét xử án tham
nhũng
|
|
|
|
|
|
3
|
Xử lý hành chính
hành vi tham nhũng
|
|
|
|
|
|
4
|
Xử lý kỷ luật đảng
về hành vi tham nhũng
|
|
|
|
|
|
II/ danh
sách các vụ tham nhũng được phát hiện trong tháng
TT
|
Tên vụ
|
Tên cơ quan, tổ
chức, đơn vị xảy ra sự việc
|
Cơ quan thụ lý giải
quyết vụ việc
|
Tóm tắc nội dung vụ
việc
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
III/ Các nhiệm vụ
trọng tâm của công tác phòng chống tham nhũng trong tháng tiếp theo:
1/…
2/…
|
Giám đốc bhxh tỉnh,
tp…
Ký
tên, đóng dấu
|
Ghi chú:
- Đối với báo cáo
tháng 3,6,9,12 thì không lập thành văn bản báo cáo riêng mà đưa thành phụ lục
kèm theo Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng, cả năm và đóng dấu treo (không ký,
không đóng dấu như các báo cáo tháng khác).
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN
BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG QUÝ I, 6 THÁNG, 9 THÁNG, NĂM
(Kèm theo Công văn số 5028/BHXH-TCCB ngày 28/11/2011 của Bảo hiểm xã hội
Việt Nam)
I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG
1. Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến
chủ trương, chính sách, pháp luật về PCTN; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực
hiện các quy định của pháp luật về PCTN trong phạm vi trách nhiệm của bộ,
ngành, địa phương.
- Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán
triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống
tham nhũng.
- Việc ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp
trên trong công tác phòng, chống tham nhũng;
- Tình hình tổ chức, bộ máy, phân công trách
nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng; tình hình hoạt
động của các cơ quan, đơn vị chuyên trách về PCTN (nếu có cơ quan, đơn vị
chuyên trách).
- Các kết quả khác đã thực hiện để quán
triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống
tham nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về phòng,
chống tham nhũng.
2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa
tham nhũng.
- Việc thực hiện các quy định về công khai,
minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Việc xây dựng, ban hành và thực hiện các
quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn;
- Việc cán bộ, công chức, viên chức nộp lại
quà tặng;
- Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử của
cán bộ, công chức, viên chức, các quy tắc đạo đức nghề nghiệp;
- Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ,
công chức, viên chức nhằm phòng ngừa tham nhũng;
- Việc thực hiện các quy định về minh bạch
tài sản và thu nhập;
- Việc xem xét, xử lý trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan,
tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách;
- Việc thực hiện cải cách hành chính;
- Việc tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ
trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Việc đổi mới phương thức thanh toán, trả
lương qua tài khoản;
- Các nội dung khác đã thực hiện nhằm phòng
ngừa tham nhũng (nếu có).
3. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng.
- Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua
hoạt động tự kiểm tra nội bộ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi
quản lý của bộ, ngành, địa phương.
- Kết quả công tác thanh tra và việc phát
hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt động thanh tra;
- Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và
việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ
tham nhũng trong phạm vi theo dõi, quản lý của bộ, ngành, địa phương;
- Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua
các hoạt động khác.
4. Kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia PCTN
đến năm 2020 và Kế hoạch thực thi Công ước Liên hợp quốc tế về chống tham
nhũng.
- Công tác chỉ đạo, triển khai, cụ thể hóa,
kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện;
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong Chiến lược quốc gia và Kế hoạch thực
thi Công ước;
- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể mà
bộ, ngành, địa phương đã đề ra trong kế hoạch của mình nhằm thực thi Chiến
lược, Công ước.
5. Phát huy vai trò của xã hội, hợp tác quốc
tế về PCTN.
- Các nội dung đã thực hiện nhằm nâng cao vai
trò của nhân dân, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ quan
báo chí, ngôn luận và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;
- Những kết quả, đóng góp của nhân dân, các
tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận,
doanh nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;
- Các hoạt động hợp tác quốc tế về phòng,
chống tham nhũng (nếu có).
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC
PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH
1. Đánh giá tình hình tham nhũng.
- Đánh giá tình hình tham nhũng trong phạm vi
quản lý của bộ, ngành, địa phương;
- So sánh tình hình tham nhũng kỳ này với
cùng kỳ năm trước.
2. Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng.
- Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công
tác PCTN trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, ngành, địa phương;
- So sánh hiệu quả công tác PCTN kỳ này với
cùng kỳ năm trước;
- Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của
công tác phòng, chống tham nhũng;
- Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn
tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng:
+ Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn
tại, hạn chế tại bộ, ngành, địa phương trong công tác phòng, chống tham nhũng;
+ Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách
quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
3. Dự báo tình hình tham nhũng (Chỉ dự báo trong báo
cáo 6 tháng và báo cáo năm):
- Dự báo hiệu quả tác động của các giải pháp
đang thực hiện và diễn biến tình hình tham nhũng (khả năng tăng, giảm về số
vụ việc, số đối tượng, tính chất vi phạm…).
- Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi tham
nhũng dễ xảy ra nhiều, cần phải tập trung các giải pháp phòng, ngừa và đấu
tranh.
III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM) CỦA KỲ TIẾP THEO.
Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những
giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác phòng, chống tham nhũng sẽ được tập
trung thực hiện trong kỳ tiếp theo nhằm đạt được mục tiêu của công tác phòng,
chống tham nhũng đã đề ra.
(Kỳ tiếp theo được hiểu như sau: Đối với Báo
cáo Quý I là Quý II; đối với báo cáo 6 tháng là 6 tháng cuối năm, đối với báo
cáo 9 tháng là Quý IV, đối với báo cáo năm là năm sau).
IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu
bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về PCTN (nếu phát hiện có sơ hở, bất
cập);
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn
thực hiện các quy định của pháp luật về PCTN (nếu có vướng mắc);
- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao
hiệu quả công tác đấu tranh PCTN, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;
- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề
xuất.
PHỤ LỤC SỐ 03
BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ
LIỆU VỀ CÔNG TÁC PCTN QUÝ I, 6 THÁNG, 9 THÁNG, NĂM
(kèm
theo Công văn số /BHXH-TCCB ngày / /2011 của Bảo hiểm xã hội
Việt Nam )
Thống kê số liệu chủ
yếu
về công tác phòng, chống tham nhũng …….
(Kèm theo Báo cáo
số /BC-TCCB-BHXH ngày / /2011 của BHXH tỉnh, thành phố…..)
Số TT
|
Nội dung
|
ĐV tính
|
Số liệu
|
|
Chính sách, pháp luật
|
|
|
1
|
Số văn bản ban hành mới về PCTN
|
Văn
bản
|
|
2
|
Số văn bản được sửa đổi, bổ sung về PCTN
|
Văn bản
|
|
|
Tuyên truyền, phổ biến , giáo dục pháp luật
về PCTN
|
|
|
3
|
Số lượt cán bộ, công chức, viên chức tham
gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN
|
Lượt người
|
|
4
|
Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp luật
về PCTN được tổ chức
|
Lớp
|
|
5
|
Số tài liệu giới thiệu về pháp luật PCTN
được ban hành
|
Tài liệu
|
|
|
Thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham
nhũng
|
|
|
|
Công khai, minh bạch trong hoạt động
của cơ quan, tổ chức, đơn vị (gọi chung là đơn vị)
|
|
|
6
|
Số cơ quan, tổ chức được kiểm tra việc thực
hiện các quy định về công khai, minh bạch
|
CQ, TC
|
|
7
|
Số cơ quan, tổ chức vi phạm quy định về
công khai, minh bạch hoạt động
|
CQ, TC
|
|
|
Xây dựng và thực hiện các chế độ,
định mức, tiêu chuẩn
|
|
|
8
|
Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn
được ban hành mới
|
Văn bản
|
|
9
|
Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn
đã được huỷ bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
|
Văn bản
|
|
10
|
Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các quy
định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
Cuộc
|
|
11
|
Số vụ vi phạm các quy định về chế độ, định
mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện và xử lý
|
Vụ
|
|
12
|
Số người bị phát hiện đã vi phạm các quy
định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
Người
|
|
13
|
Số người vi phạm các quy định về chế độ,
định mức, tiêu chuẩn bị xử lý kỷ luật
|
Người
|
|
14
|
Số người vi phạm các quy định về chế độ,
định mức, tiêu chuẩn bị xử lý hình sự
|
Người
|
|
15
|
Tổng giá trị thiệt hại về tài sản do vi
phạm các chế độ, định mức được kiến nghị thu hồi và bồi thường
|
Triệu đồng
|
|
16
|
Tổng giá trị tài sản đã được thu hồi và bồi
thường
|
Triệu đồng
|
|
17
|
Số người đã nộp lại quà tặng cho cơ quan,
đơn vị ,tổ chức
|
Người
|
|
18
|
Giá trị của quà tặng đã nộp lại
|
Triệu đồng
|
|
|
Thực hiện quy tắc ứng xử , quy tắc
đạo đức nghề nghiệp
|
|
|
19
|
Số cơ quan, tổ chức , đơn vị đã được kiểm
tra việc thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp
|
CQ, TC
|
|
20
|
Số cán bộ, công chức, viên chức có vi phạm
trong việc thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp
|
Người
|
|
21
|
Số cán bộ, công chức, viên chức được chuyển
đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng
|
Người
|
|
|
Thực hiện các quy định về minh bạch
tài sản, thu nhập
|
|
|
22
|
Số cán bộ, công chức, viên chức được xác
minh tài sản, thu nhập
|
Người
|
|
23
|
Số trường hợp bị kết luận kê khai không
trung thực
|
Người
|
|
|
Trách nhiệm của người đứng đầu các
cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng
|
|
|
24
|
Số người đứng đầu bị kết luận là thiếu
trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng
|
Người
|
|
25
|
Số người đứng đầu bị xử lý hình sự do thiếu
trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng
|
Người
|
|
26
|
Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật do thiếu
trách nhiệm để xảy ra tham nhũng
|
Người
|
|
|
Cải cách hành chính, đổi mới công
nghệ quản lý và phương thức thanh toán
|
|
|
27
|
Số cơ quan, tổ chức đã áp dụng ISO trong
quản lý hành chính
|
CQ, TC
|
|
28
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức đã chi trả lương qua
tài khoản trên tổng số cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
%
|
|
|
Phát hiện các vụ việc tham nhũng
|
|
|
|
Qua việc tự kiểm tra nội bộ
|
|
|
29
|
Số vụ tham nhũng đã được phát hiện qua việc
tự kiểm tra nội bộ
|
Vụ
|
|
30
|
Số người có hành vi tham nhũng được phát
hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ
|
Người
|
|
|
Qua hoạt động thanh tra
|
|
|
31
|
Số vụ tham nhũng đã được phát hiện qua công
tác thanh tra
|
Vụ
|
|
32
|
Số người có hành vi tham nhũng bị phát hiện
qua công tác thanh tra
|
Người
|
|
|
Qua công tác giải quyết khiếu nại,
tố cáo
|
|
|
33
|
Số đơn tố cáo về tham nhũng thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cơ quan, tổ chức
|
Đơn
|
|
34
|
Số đơn tố cáo về tham nhũng đã được giải
quyết
|
Đơn
|
|
35
|
Số vụ tham nhũng đã được phát hiện thông
qua giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Vụ
|
|
36
|
Số người có hành vi tham nhũng bị phát hiện
qua giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Người
|
|
|
Qua điều tra tội phạm
|
|
|
37
|
Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý)
đã được cơ quan chức năng phát hiện, khởi tố
|
Vụ
|
|
38
|
Số đối tượng tham nhũng (thuộc phạm vi
quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi tố
|
Người
|
|
|
Xử lý các hành vi tham nhũng
|
|
|
39
|
Số vụ án tham nhũng đã đưa ra xét xử
|
Vụ
|
|
40
|
Số đối tượng bị kết án tham nhũng
|
Người
|
|
41
|
Trong đó: + Số đối tượng phạm tội tham
nhũng ít nghiêm trọng
|
Người
|
|
42
|
+ Số đối tượng phạm tội
tham nhũng nghiêm trọng
|
Người
|
|
43
|
+ Số đối tượng phạm tội
tham nhũng rất nghiêm trọng
|
Người
|
|
44
|
+ Số đối tượng phạm tội
tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng
|
Người
|
|
45
|
Số vụ việc tham nhũng đã được xử lý hành
chính
|
Vụ
|
|
46
|
Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ
luật về hành vi tham nhũng
|
Người
|
|
47
|
Số vụ việc tham nhũng đã được phát hiện,
đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)
|
Vụ
|
|
48
|
Số đối tượng tham nhũng đã được phát hiện,
đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)
|
Người
|
|
|
Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do
tham nhũng đã phát hiện được
|
|
|
49
|
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam +
ngoại tệ được quy đổi ra tiền Việt Nam)
|
Triệu đồng
|
|
50
|
+ Đất đai
|
m2
|
|
|
Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do
tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường
|
|
|
51
|
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam +
ngoại tệ được quy đổi ra tiền Việt Nam)
|
Triệu đồng
|
|
52
|
+ Đất đai
|
m2
|
|
|
Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do
tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được
|
|
|
53
|
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam +
ngoại tệ được quy đổi ra tiền Việt Nam)
|
Triệu đồng
|
|
54
|
+ Đất đai
|
m2
|
|
Ghi chú: Lưu ý khi báo cáo
không sửa đổi nội dung các tiêu chí báo cáo trong biểu mẫu.
Công văn 5028/BHXH-TCCB thực hiện chế độ báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 5028/BHXH-TCCB ngày 28/11/2011 thực hiện chế độ báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
3.585
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|